Giáo án dạy Tuần 29 Lớp 4

Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

docx24 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Tuần 29 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
màu sắc của mặt trăng. + Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân-những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương. + Bài thơ nói lên tình yêu trăng của nhà thơ. + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của ánh trăng , nói lên tình yêu trăng , yêu đất nước của nhà thơ. + HS lắng nghe. 6 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn). - HS theo dõi. - HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ. - Các nhóm thi đọc TL từng khổ thơ đã thuộc. - HS nhận xét và tuyên dương bạn. 2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. ...................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Tìm hai số khi biết hiệu & tỉ số của hai số đó. - Gọi 4 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi: + Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: Luyện tập. HĐ 1: Hoạt động cả lớp. * Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Ta có sơ đồ: ? ? Số bé: 85 Số lớn: - GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. ? bóng Ta có sơ đồ: Số bóng đèn màu: 250 bóng Số bóng đèn trắng: ? bóng - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 2: Hoạt động cá nhân. Bài 3: HSKG - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. + Hướng dẫn: - Tìm hiệu của số học sinh lớp 4A và lớp 4B. - Tìm số cây mỗi HS trồng. - Tìm số cây mỗi lớp trồng. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: HSKG - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Ta có sơ đồ: ? 72 Số bé: Số lớn: ? - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Gọi 2 HS nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS hát. 4 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136 Đáp số: Số bé: 51 Số lớn: 136 - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250 : 2 5 = 625 (bóng) Số bóng trắng màu là: 625 - 250 = 375 (bóng) Đáp số: Đ.màu: 625 bóng Đ,trắng: 375 bóng - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Giải: Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là: 35 - 33 = 2 (học sinh) Số cây mỗi học sinh trồng là: 10 : 2 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng: 5 x 35 = 175 (cây) Số cây lớp 4B trồng: 175 - 10 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây 4B: 165 cây - HS nhận xét, chữa bài. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 5 = 4 (phần) Số bé là: 74 : 4 5 = 90 Số lớn là: 90 + 72 = 162 Đáp số: Số bé: 90 Số lớn: 162 - HS nhận xét, chữa bài. 2 HS nhắc lại. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. ...................................................................................... Đạo đức TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (có liên quan đến HS). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày. - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số biển báo giao thông. - Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng Luật Giao thông. - Gọi 2 HS trả lời trước lớp. + Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông? + Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Tôn trọng luật giao thông (t.2) HĐ1: Hoạt động nhóm. * Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. - HS nắm được ý nghĩa của một số biển báo giao thông. Tiến hành: - GV chia nhóm và phổ biến cách chơi. - GV giơ biển báo lên, nếu HS biết ý nghĩa của biển báo thì giơ tay. Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm. Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng. - GV nhận xét, đánh giá cuộc chơi. HĐ2: Hoạt động nhóm. Bài 3: * HS biết những việc nào đúng việc nào sai để đồng tình ủng hộ hay phản đối và giải thích cho mọi ngừơi hiểu - GV chia thành 6 nhóm và cho thảo luận tìm cách giải quyết tình huống của nhóm mình. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày. + Em sẽ làm gì khi: a) Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”. b) Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe. c) Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa. d) Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường. đ) Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông. e) Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng đường. - GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. GV KL: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. HĐ3: Hoạt động nhóm. * Trình bày kết quả điều tra thực tiễn. Bài 4: - GV tổ chức, hướng dẫn. - GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra. - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm. KL chung: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. 4. Củng cố: + Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS chấp hành tốt Luật giao thông và chuẩn bị bài: Bảo vệ môi trường. - HS hát. 2 HS trả lời trước lớp. +... +... - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại tựa bài.. - HS theo dõi. - HS quan sát biển báo giao thông và nói rõ ý nghĩa của biển báo. - Các nhóm tham gia cuộc chơi. - HS các nhóm nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận tìm cách giải quyết. - Từng nhóm lên báo cáo kết quả (có thể đóng vai). a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. d) Đề nghị bạn dửng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. + HS cả lớp thực hiện. - HS lắng nghe. - HS lăng nghe và thực hiện. ...................................................................................... Kể chuyện ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG. I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoa (SGK), HS kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ( BT2). - Giáo dục học có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện "Đôi cánh của ngựa trắng". - Các câu hỏi gọi ý viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: Nhận xét bài thi giữa HK II. 3. Bài mới: - GTB: Đôi cánh của Ngưạ Trắng. * Hướng dẫn kể chuyện. HĐ 1: - Hoạt động cả lớp. * GV kể chuyện. - Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự chiều chuộng của Ngựa Mẹ với con, sức mạnh của Đại Bàng Núi (trắng nõn nà, bồng bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, suốt ngày, đáng yêu, vững vàng, loang loáng, mê quá, ước ao...); giọng kể nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn Sói Xám định vồ Ngựa Trắng; hào hứng ở đoạn cuối: Ngựa Trắng đã biết phóng như bay. - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Hoạt động nhóm. * Hướng dẫn HS kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể theo nhóm (mỗi HS kể một đoạn) theo tranh. - GV nhận xét đánh giá. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương HS có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học, - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - HS hát. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - HS nhận xét bổ sung. 2 HS đọc yêu cầu BT. - HS tiếp nối kể từng đoạn câu chuyện theo 6 bức tranh. - HS nhận xét bổ sung. - HS thi kể. - HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. ...................................................................................... Thứ năm ngày 29 tháng 03 năm 2018 Tập làm văn ÔN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý sơ lược bài tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - Gọi 2 HS đọc tại chổ: 1 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loài cây. 1 HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập miêu tả cây cối. HĐ 1: HD HS làm bài tập: Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu BT. + Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba loại cây trên, một cây mà em đã thực sự quan sát, có tình cảm đối với cây đó. + Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. HĐ 2: Thực hành. - GV cho HS làm bài văn vào vở. - GV thu bài và nhận xét 5 bài tại chổ. - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những HS làm tốt. 4. Củng cố: - GV cho HS nêu ND ôn tập. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Tóm tắt tin tức. - HS hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS khác theo dõi và nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. 2 HS đọc yêu cầu BT. .+ HS lắng nghe. + HS viết nháp dàn ý. - HS làm bài văn vào vở. - HS nộp bài theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét, tuiyên dương bạn. - HS nêu ND ôn tập. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. ...................................................................................... Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là lồi yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1,2 mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4). - HSKG đặt được hai câu khiến khác nhau trong 2 tình huống đã cho ở BT4. II. Đồ dùng dạy - học: - Vài tờ phiếu khổ to ghi lời giải BT2,3 (phần nhận xét). - Vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập). III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: - Gọi 3 HS lên bảng làm BT 4/LTVC "Du lịch - thám hiểm" ở tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. HĐ 1: Hoạt động cá nhân. * Phần nhận xét: Câu 1,2: - GV dán bảng đoạn văn BT 1 viết sẵn. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm để làm câu hỏi 2 vào vở. - Yêu cầu HS dùng bút chì gạch dưới các câu nêu yêu cầu, đề nghị. - GV yêu cầu HS trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. Câu 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. + Nhận xét yêu cầu của Hùng và Hoa? - GV nhận xét, đánh giá. Câu 4: + Theo em, như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? + Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? HĐ 2: * Ghi nhớ: - Yêu cầu HS dựa vào phần nhận xét, tự nêu cách nói lời yêu cầu đề nghị để bày tỏ phép lịch sự. - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. HĐ 3: Hoạt động nhóm. * Luyện tập. Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm đôi. + Các em hãy đọc thật kĩ các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện như BT1 + Gọi HS trình bày. - GV nhận xét chốt ý đúng. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV chia nhóm 4 HS. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận . - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Nhóm nào làm xong trước dán băng giấy lên bảng. Câu khiến a) - Lan ơi, cho tớ về với! - Cho đi nhờ một cái! b) - Chiều nay, chị đón em nhé! - Chiều nay, chị phải đón em đấy! c) - Đừng có mà nói như thế! - Theo tớ, cậu không nên nói như thế! d) - Mở hộ cháu cái cửa! - Bác mở giúp cháu cái cửa này với! - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm nêu đúng các ý lịch sự. Bài 4: HSKG - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để đặt câu khiến phù hợp với mỗi tình huống sau. - Dán lên bảng 1 tờ giấy khổ to, phát bút dạ cho mỗi nhóm. - Gọi1 HS lên làm trên bảng. - Gọi 1 HS cùng nhóm đọc kết quả làm bài. a) Em muốn xin tiền bố mẹ để mua một quyển sổ ghi chép: b) Em đi học về nhà, nhưng nhà em chưa có ai về, em muốn ngồi nhờ bên hàng xóm để chờ bố mẹ về: - GV nhận xét, tuyên dương HS đặt câu hay. 4. Củng cố: + Như thế nào là lịch sự khi yêu ầuc, đề nghị? - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu khiến với mỗi tình huống và chuẩn bị bài mới. - HS hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét bạn. Câu 1,2: - HS quan sát. 1 HS đọc, lớp đọc thầm để làm câu hỏi 2 vào vở. - HS dùng bút chì gạch dưới các câu nêu yêu cầu, đề nghị. - HS nối tiếp đọc các câu yêu cầu, đề nghị vừa tìm được. + Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trể giờ học rồi. + Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy. + Bác ơi cho cháu mượn cái bơm nhé. - HS nhận xét, bổ aung. Câu 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. + Yêu cầu của Hùng: Bất lịch sự. + Yêu cầu của Hoa: Lịch sự. - HS nhận xét bổ sung: Câu 4: + Lịch sự khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. + Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị để người nghe hài lòng, vui vẻ sẳn sàng làm cho mình. - HS dựa vào phần nhận xét, tự nêu cách nói lời yêu cầu đề nghị để bày tỏ phép lịch sự. 2 HS đọc ghi nhớ SGK. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi và trình bày. + Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể nói: c) Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không? - HS nhận xét bạn. Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS thảo luận và phát biểu: + Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, các em có thể nói: b) Bác ơi, mấy giờ rồi ạ! c) Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi! d) Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ! - HS nhận xét bạn. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm thảo luận và hoàn thành yêu cầu trong phiếu. - Đại diện lnhóm dán băng giấy lên bảng. Lịch sự Không lịch sự x x x x x x x x - HS nhận xét, tuyên dương các nhóm nêu đúng các ý lịch sự. 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. 1 HS làmbảng đặt câu theo từng tình huống như yêu cầu viết vào phiếu. 1 HS đọc kết quả: a) Bố ơi, bố cho con tiền để mua một quyển sổ ạ ! + Bố ơi, bố cho con tiền để con mua một quyển sổ nhé! + Bố ơi, bố có thể cho con tiền để con mua quyển sổ được không ạ ? b) Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà bác một lúc có được không ạ? + Xin bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc ạ! - HS nhận xét tuyên dương bạn. + HS nêu... - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. ...................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Tìm hai số khi biết hiệu & tỉ số của hai số đó. - Gọi 2 HS đứng tại chỗ TLCH: + Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta làm như thế nào? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập. HĐ 1: Hoạt động cả lớp. * Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. ? ? 30 *Ta có sơ đồ: Số thứ 1: Số thứ 2: - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: HSKG - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. ? 60 ? *Ta có sơ đồ: Số thứ 1: Số thứ 2: - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 2: Hoạt động cá nhân. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. *Ta có sơ đồ: 540 kg ?kg kg ?kg Gạo nếp: Gạo tẻ: - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: HSKG - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. *Ta có sơ đồ: ? cây ? cây 170 cây cây Số cây cam: Số cây dứa: - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - HS hát. 2 HS đứng tại chỗ TLCH: +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. Giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số thứ hai là : 30 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45 Đáp số: Số thứ nhất: 45 Số thứ hai: 15 - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. Giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 1 = 4 (phần) Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15 Số thứ hai là: 60 + 15 = 75 Đáp số: Số thứ nhất: 15 Số thứ hai: 75 - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. Giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Số gạo nếp là 540 : 3 = 180 (kg) Số gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 180 kg Gạo tẻ: 720 kg - HS nhận xét, chữa bài. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở. Giải: Theo sơ đồ, Hiệu số phần bằng nhau là: 6 - 1 = 5 (phần) Số cây cam là: 170 : 5 = 34 (cây Số cây dứa là: 34 x 6 = 204 (cây) Đáp số: cây cam: 34 cây dứa: 204 - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. ...................................................................................... Địa lý NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN SUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung: + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền trung: Nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền * GDHS ý thức bào vệ môi trường: không khí trong lành, xử lí rác hợp lí, II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (nếu có). - Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và một thìa nhỏ (nếu có). III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung. (t.1) - Gọi 2 HS trả lời tại chổ. + Vì sao sông miền Trung thường gây lũ lụt vào mùa mưa? + So sánh đặc điểm của gió thổi đến các tỉnh duyên hải miền Trung vào mùa hạ & mùa thu đông? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung. (t.2) HĐ 1 Hoạt động cả lớp. * Hoạt động du lịch: - Cho HS quan sát h.9 của bài và hỏi: Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? Sau khi HS trả lời, cho một HS đọc đoạn văn đầu của mục này: yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của SGK. GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời. - GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực). - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 2: Hoạt động nhóm. * Phát triển công nghiệp: - GV yêu cầu HS quan sát h.10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển (do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa). - GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. - GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường. - GV cho nhóm HS quan sát h.11 và nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường: thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng gói. - GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trước: từ điều kiện tới hoạt động trồng mía của nhân dân trong vùng, các nhà máy sản xuất đường hiện đại như trong các ảnh của bài. - GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. Anh trong bài cho thấy cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập bến. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 3: Hoạt động cả lớp. * Lễ hội: - GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: + Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Ông. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Ông tại các đền thờ cá Ông ở ven biển. - GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát h.13 và mô tả Tháp Bà. - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS đọc bài trong khung. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài: Thành phố Huế. - HS hát 2 HS trả lời. +... +... - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát h.9 và trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - Các nhóm quan sát h.10 trong SGK, trao đổi nhóm và giải thích. - HS lắng nghe. - HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường. - HS quan sát h.11 và thảo luận. - HS theo dõi. - HS lắng nghe. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS quan sát lược đồ h.1 & h.4. - HS quan sát h.13 và mô tả Tháp Bà. - HS nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. ...................................................................................... Thứ sáu ngày 30 tháng 03 năm 2018 Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại con vật (phóng to nếu có điều kiện). - Tranh ảnh vẽ một số con vật có ở địa phương mình (chó, mèo, gà, vịt, trâu, bò, lợn...). - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật. (BT phần luyện tập). III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài văn tả cây cối. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Cấu tạo của bài văn tả con vật. * Hướng dẫn các hoạt động: HĐ 1: Nhận xét. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS đọc bài đọc "Con mèo hung" + Phân đoạn bài văn trên? + Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì? Đoạn Đoạn 1: dòng đầu. Đoạn 2: Chà, nó có .... thật đáng yêu. Đoạn 3: Có một hôm, ... với chú một tí. Đoạn 4: hàng cuối cùng. + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 29 Lop 4_12316090.docx