Giáo án Địa lý 11 cả năm - Trường THPT Nguyễn Huệ

Tiết : 19

Tuần 19

 Bài 8: LIÊN BANG NGA (TT)

Tiết 2: KINH TẾ

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .

 Sau bài học học sinh cần nắm:

1. Kiến thức:

- Trình bày và giải thích được tình hình phát triên kinh tế của LB Nga: vai trò của LB Nga đối với Liên Xô trước đây, những khó khăn và những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường; một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân hoá lãnh thổ kinh tế LB Nga

- Hiểu quan hệ đa dạng giữa LB Nga và Việt Nam

- So sánh được đặc trưng của một số vùng kinh tế tập trung của Nga: vùng trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U-ran, vùng Viễn Đông.

- Ghi nhớ một số địa danh

2. Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên ( địa hình, sông ngòi, khí hậu, tài nguyên khoáng sản), phân bố dân cư, đô thị, một số ngành và vùng kinh tế của Liên Bang Nga.

3. Phẩm chất và năng lực :

- Rèn tính tư duy, cần cù trong học tập

- Năng lực chung: Năng lực tự học , giải quyết vấn đề , năng lực sáng tạo, tính toán

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ , Sử dụng hình tranh ảnh.

 

docx119 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý 11 cả năm - Trường THPT Nguyễn Huệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..................................... Ngày soạn: 26/ 11/ 2017 Ngày dạy : 01/12/ 2017 Tiết : 15 Tuần: 15 Bài 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU ( EU) TIẾT 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: - Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất. - Chứng minh được vai trò của EU trong nền Kinh tế thế giới. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, xử lí tư liệu tham khảo và kĩ năng trình bày một vấn đề. - Phân tích số liệu, tư liệu về dân số của EU, cơ cấu GDP, một số chỉ tiêu kinh tế để thấy được ý nghĩa của EU thống nhất, vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới, vai trò của CHLB Đức trong EU và nền kinh tế thế giới. 3. Phẩm chất và năng lực : - Rèn tính tư duy, cần cù trong học tập - Năng lực chung: Năng lực tự học , giải quyết vấn đề , năng lực sáng tạo, tính toán - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ , Sử dụng hình vẽ tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1 . Giáo viên - Sử dụng hình trong SGK. - Sử dụng các bảng kiến thức và số liệu trong SGK. 2. Học sinh SGK, vở ghi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài học: 3.1. Khởi động . 3.2. Giới thiệu mục tiêu cấu trúc bài học. 3.3. Cách thức tổ chức hoạt động . Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Họat động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất Hoạt đông nhóm (5 phút) Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm Nhóm 1,3: Tìm hiểu những thuận lợi khi hình thành thị trường chung châu Âu Nhóm 2,4: Tìm hiểu những khó khăn khi hình thành thị trường chung châu Âu Bước 2: Học sinh thảo luận Bước 3: Đại diện nhóm 1,2 trình bày Đại diện nhóm 3,4 nhận xét GV chuẩn xác Họat động 2: Tìm hiểu vai trò của EU trong nền KT thế giới Dựa vào bảng 7.2 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của Eu và một số nước trên thế giới? Nêu nhận xét về vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế? GV: Hướng dẫn HS vẽ một biểu đồ dân số, một biểu đồ GDP. Dựa vào biểu đồ Gv yêu cầu học sinh nhận xét chỉ ra vị thế của EU trên thương trường thế giới I.Tìm hiểu ý nghĩa của vịêc hình thành một EU thống nhất: 1.Thuận lợi: - Tăng cường tự do lưu thông về con người, hàng hóa, tiền tệ, dịch vụ. - Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hóa ở EU về kinh tế. - Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối. - EU sử dụng đồng tiền chung, thống nhất có tác dụng thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo điều kiện thuận lợi khi chuyển giao vốn, và đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. 2. Khó khăn: Việc chuyển sang đồng ơ rô nếu không quản lí tốt, kiểm soát tốt có thể gây nên tình trạng lạm phát đẩy giá hàng tiêu dùng lên cao. II.Tìm hiểu vai trò của EU trong nền KT thế giới: Biểu đồ dân số của EU và một số nước thế giới - 2004 Biểu đồ GDP của EU và một số nước thế giới - 2004 - Có thể vẽ biểu đồ cột Nhận xét: EU chiếm 7,1% dân số thế giới và 2,2% S nhưng chiếm tới: - 31% GDP của Thế giới - 26% sản lượng ô tô - 37,7%trong giá trị xuất khẩu . - 59% trong viện trợ phát triển - EU là trung tâm kinh tế hàng đầu Thế giới: GDP gấp 1,09 lần Hoa Kì, 2,74 lần Nhật Bản - EU vượt Hoa Kì và Nhật Bản về một số chỉ số cơ bản IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1.Tổng kết - GV sửa bài thực hành cho học sinh. - Đánh giá, nhận xét về giờ thực hành. 4.2.Hướng dẫn học tập : - Hoàn chỉnh bài thực hành ở nhà - Chuẩn bị bài mới IV . RÚT KINH NGHIỆM . Ngày soạn: 7/ 12/ 2017 Ngày dạy : 12/ 12/2017 Tiết : 16 Tuần : 16 Bài 8: LIÊN BANG NGA Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI Diện tích: 17,1 triệu km2 Dân số: 143 triệu (2005) Thủ đô: Mat-xcơ-va I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Liên Bang - Trình bày được đặc điểm tư nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên ( địa hình, sông ngòi, khí hậu, tài nguyên khoáng sản), phân bố dân cư, đô thị, một số ngành và vùng kinh tế của Liên Bang Nga. 3. Phẩm chất và năng lực : -Rèn tính tư duy, cần cù trong học tập. - Năng lực chung: Năng lực tự học , giải quyết vấn đề , năng lực sáng tạo, tính toán - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ , Sử dụng hình tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1 . Giáo viên - Sử dụng hình trong SGK. - Bản đồ tự nhiên Liên Bang Nga - Bản đồ các nước trên thế giới 2. Học sinh SGK, vở ghi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài học: 3.1. Khởi động . 3.2. Giới thiệu mục tiêu cấu trúc bài học. 3.3. Cách thức tổ chức hoạt động . Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Họat động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ - GV: dựa vào Bản đồ các nước trên Thế giới, xác định lãnh thổ nước Nga, vị trí địa lí? (đọc số liệu Diện tích trong SGK) - Ý nghĩa vị trí địa lí tới sự phát triển Kinh tế xã hội ? HS: trả lời GV: chuẩn xác Họat động 2: Tìm hiểu về tự nhiên Họat động nhóm: Bước 1 GV chia HS làm 4nhóm. Các nhóm dựa vào kênh hình và chữ trong SGK hoặc Bản đồ Địa lí tự nhiên LBN tìm hiểu điều kiện và giá trị kinh tế của nó Nhóm 1: Địa hình Nhóm 2: Khoáng sản và Rừng Nhóm 3: Sông hồ Nhóm 4: Khí hậu HS: trình bày trên bảng, đồng thời chỉ BĐ địa hình, sông hồ, rừng HS: thảo luận, trình bày GV: chuẩn xác Hoạt động 3: Tìm hiểu dân cư xã hội - Nhận xét sự thay đổi DS nước Nga dựa vào bảng 8.2? vì sao lại như vậy? HS: trả lời GV: chuẩn x ác - Nhận xét tháp tuổi 8.3: DS Nga là DS gì? Thuận lợi?khó khăn? HS: trả lời GV: chu ẩn KT - Tại sao phân bố DS Nga không đều? - HS kể tên 1 số tác phẩm, tác giả, kiến trúc, thành tựu KHKT của Nga? I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ: 1. Vị trí địa lí - Nằm ở 2 châu lục Á – Âu, gồm đồng bằng Đông Âu và Bắc Á - Giáp 14 nước ở phía nam và tây-tây nam. - Phía bắc và phía đông, nam giáp biển-đại dương lớn 2. Lãnh thổ - Đất nước trải dài trên 11 múi giờ. - Đất nước rộng lớn, diện tích lớn nhất TG ( trên 17 triệu km2) - Tỉnh Caliningrát biệt lập phía tây =>Thuận lợi cho giao lưu phát triển nền kinh tế, thiên nhiên đa dạng nhiều tài nguyên. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - Đa dạng, cao ở phía đông, thấp dần về phía tây. Giữa phần phía tây và phần phía đông có sự khác biệt rõ rệt về địa hình, khí hậu. - LBN giàu tài nguyên thiên nhiên: khoáng sản với trữ lượng lớn; sông, hồ có giá trị về nhiều mặt; diện tích rừng đứng đầu thế giới + Thuận lợi: Đồng bằng rộng tương đối màu mỡ, sông có giá trị lớn về thuỷ điện, giao thông, nhiều khoáng sản có trữ lượng lớn, nhiều rừng + Khó khăn: núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, vùng phía bắc lạnh giá, tài nguyên tập trung ở miền núi hoặc vùng lạnh giá. III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư - Đông dân, thứ 8 TG nhưng mật độ thấp - Dân số giảm do tỉ suất gia tăng tự nhiên có chỉ số âm và di cư ra nước ngoài - Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% DS - Đa số dân sống ở thành phố(70%), chủ yếu tập trung ở miền Tây, trong khi miền Đông có tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên nhưng lại thiếu lao động. 2. Xã hội - Trình độ văn hoá của dân cư cao, thuận lợi cho phát triển kinh tế. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4. 1.Tổng kết : - Hệ thống kiến thức cơ bản. Bài tập: 1. Phần phía tây có địa hình chủ yếu là: a. Đồng bằng và bồn địa b. Núi và cao nguyên c. Đồng bằng và cao nguyên d. Đồng bằng và núi thấp 2. ĐB Tây Xibia có nguồn khoáng sản: a. Than đá, dầu mỏ b. Dầu mỏ, kí đốt c. Fe, Cu, Au d. Tất cả các câu trên 3. Ý nào thể hiện đúng nhất sự rộng lớn về lãnh thổ của Nga: a. Diện tích rộng nhất TG, chiếm phần lớn Bắc Á b. Diện tích rất lớn, chiếm phần lớn diện tích đồng bằng Đông Âu c. Nằm trên cả hai châu lục Á và Âu d. Chiếm phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ Bắc Á 4. Nước Nga trải rộng qua mấy múi giờ? a. 24 b. 11 c. 12 d. 7 4.2.Hướng dẫn học tập : - Trả lời câu hỏi 1,2,3/SGK/66 - Sưu tầm tài liệu về nước Nga V. RÚT KINH NGHIỆM . Ngày soạn: 18/ 12/ 2017 Ngày dạy : 20 /12/ 2017 Tiết : 17 Tuần: 17 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau tiết ôn tập học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: - Kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 8 về khái quát nền kinh tế xã hội thế giới, địa lí khu vực và quốc gia (Hợp chúng quốc Hoa Kì, Liên minh Châu Âu, T1 Liên bang Nga). 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, vẽ biểu đồ, viết và trình bày một báo cáo ngắn. 3. Phẩm chất và năng lực : - Rèn tính tư duy, cần cù trong học tập - Năng lực chung: Năng lực tự học , giải quyết vấn đề , năng lực sáng tạo, tính toán - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ , Sử dụng hình tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1 . Giáo viên - Sử dụng hình trong SGK. 2. Học sinh SGK, vở ghi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài học: 3.1. Khởi động . 3.2. Giới thiệu mục tiêu cấu trúc bài học. 3.3. Cách thức tổ chức hoạt động . Hoạt động của gáo viên và học sinh Nội dung chính Họat động 1: Cá nhân - Khái quát nền kinh tế xã hội thế giới GV yêu cầu học sinh trình bày về sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước? HS: Trả lời GV: chuẩn xác Dựa vào bảng 1.2 Hãy nhận xét về tỷ trọng GDP phân theo KV kinh tế của các nhóm nước năm 2004 HS: Nhận xét Gv: bổ xung Nêu đặc trưng của cuộc cách mạng KH và CN hiện đại? - Trình bày những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế, hệ quả của nó? - Trình bày những biểu hiện chủ yếu của khu vực hóa kinh tế, hệ quả của nó? HS: trả lời GV: bổ xung Hoạt động 2: Cả lớp Trò chơi tiếp sức xác định các nước thành viên của các tổ chức EU, ASEAN, NAPTA. Mỗi đội cử 2 thành viên. Khuyến khích ghi điểm Hoạt động 3: Cá nhân Dựa vào bảng 3.1 So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển và phát triển, toàn thế giới. HS: trả lời GV: chuẩn xác - Lập bảng trình bày một số vấn đề về môi trường toàn cầu? - Các nước châu Phi cần có biện pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác bảo vệ tự nhiên? HS: Trả lời GV: Bổ xung - Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước châu phi nghèo nàn kém phát triển? GV hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức về Mĩ la tinh, Tây Nam Á và Trung Á. - Nêu đặc điểm về VTĐL và lãnh thổ? HS: Trả lời GV: chuẩn kiến thức - Nêu đặc điểm ba vùng tự nhiên của Hoa kì? Đặc điểm dân cư của Hoa kì? HS nhắc lại đặc điểm kinh tế của Hoa kì GV: sửa chữa - Nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ NN, CN? HS: trả lời GV: chuẩn xác - Quá trình hình thành và phát triển? - Mục đích và thể chế? HS: nhắc lại GV: bổ sung - EU đã hợp tác trong phát triển như thế nào? Hoạt động nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi - Nhóm 1: Nêu đặc điểm VTĐL và ĐKTN? - Nhóm 2: Trình bày đặc điểm VTĐL, lãnh thổ và ĐKTN của Liên Bang Nga? - Nhóm 3: Nêu đặc điểm về dân cư của LB Nga? - Nhóm 4: Trình bày đặc điểm VTĐL, lãnh thổ và ĐKTN của Liên Bang Nga? HS: thảo luận, trả lời Gv: Chốt ý A. Khái quát nền kinh tế xã hội thế giới - Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước... - Cơ cấu kinh tế phân theo KV kinh tế có sự khác biệt (KVI, KVII, KHIII) giữa các nhóm nước, - Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại + Bốn trụ cột... - Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế. - Một số vấn đề mang tính toàn cầu + Dân số + Môi trường - Thực hành - Một số vấn đề của Châu lục và khu vực - Một số vấn đề của Châu Phi + Một số vấn đề về tự nhiên + Một số vấn đề về kinh tế + Một số vấn đề về XH - Một số vấn đề của Mĩ la tinh - Một số vấn đề của KV Tây Nam Á và khu vực Trung Á B. Địa lí khu vực và quốc gia - Hợp chúng quốc Hoa Kì + Lãnh thổ và vị trí địa lí... + Điều kiện tự nhiên: .Vùng phía Tây .Vùng phía Đông .Vùng Trung Tâm + Dân cư + Kinh tế .Quy mô nền kinh tế . .Các ngành kinh tế:Dịch vụ, CN, NN - Liên minh Châu Âu (EU) + Liên minh khu vực lớn trên thế giới .Trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế giới .Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới + EU hợp tác liên kết để cùng phát triển .Thị trường chung châu Âu... .Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ .Liên kết vùng châu Âu + Thực hành tìm hiểu về liên minh châu Âu... - LB Nga + VTĐL và điều kiện tự nhiên + Dân cư và xã hội + kinh tế IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4.1 . Tổng kết : - Hệ thống kiến thức cơ bản - Nhận xét thái độ, ý thức của học sinh trong giờ ôn tập 4.2.Hướng dẫn học tập : - Ôn tập theo nội dung hướng dẫn - Tập vẽ các biểu đồ, lưu ý các bảng số liệu trong SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM . Ngày soạn: 23/ 12/ 2017 Ngày dạy : 27/ 12/2017 Tiết : 18 Tuần : 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học học sinh cần: 1. Kiến thức: - Địa lí khu vực và quốc gia (Hợp chúng quốc Hoa Kì, Liên minh Châu Âu). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, vẽ biểu đồ, viết và trình bày một báo cáo ngắn. 3. Phẩm chất và năng lực : - Rèn tính tư duy, cần cù trong học tập - Năng lực chung: Năng lực tự học , giải quyết vấn đề , năng lực sáng tạo, tính toán - Năng lực chuyên biệt: Tổng hợp và khái quát kiến thức II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1 . Giáo viên - Đề , đáp án 2. Học sinh SGK, vở ghi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Tiến trình bài học: SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH MA TRẬN ĐỀ THI HẾT HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 11 1. Xác định mục tiêu kiểm tra - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề về kinh tế - xã hội của thế giới . - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp; - Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của các chủ đề trong chương trình GDPT; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS; - Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể; - Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục. 2. Xác định hình thức kiểm tra Hình thức kiểm tra tự luận. 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra Ở đề kiểm tra 1 tiết, hết học kì I, Địa lí 11, chương trình chuẩn các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 8 tiết (bằng 100%), kiến thức lí thuyết cơ bản về kinh tế nông nghiệp , công nghiệp Hoa kì (60%), dân cư xã hội Hoa kì (40%). Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Mức độ Chủ đề Nhận biết (30 %) Thông hiểu (50 %) Vận dụng (20 %) Cộng Mức độ thấp Mức độ cao Các ngành kinh tế Trình bày được những đặc điểm cơ bản của nông nghiệp và công nghiệp Hoa kì Biết liên hệ với sự phát triển kinh tế chung của Hoa Kì Đánh giá được sự phát triển của kinh tế Hoa kì Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 2 40% 1 1 10% 1 1 10% 1 câu = 6điểm 60% Dân cư xã hội Hoa Kì Kĩ năng vẽ biểu đồ Phân tích nhận xét và đánh giá về dân cư Hoa Kì Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: 1 2,0 20% 1 2,0 20% 1câu = 4điểm 40% Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: 1 2 40% 1 1,5 30% 1 1,5 30% 2 câu = 10điểm 100% Tự luận : 10điểm = 2 câu 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận ĐỀ THI HẾT HỌC KÌ I Nội dung đề: ĐỀ SỐ 1 Câu 1: (6 điểm) Hãy nêu những đặc điểm chủ yếu của ngành Nông nghiệp, Công nghiệp Hoa Kì? Câu 2: (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: SỐ DÂN HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 1800-2002 ( Đơn vị: triệu người) Năm 1800 1820 1840 1860 1880 1900 1920 1940 2002 Số dân 5 10 17 31 50 76 105 132 287 a. Vẽ biểu đồ thể hiên số dân của Hoa Kì giai đoạn 1800-2002. b. Nhận xét và giải thích sự biến động của dân số Hoa Kì Hướng dẫn chấm Câu Nôi dung Điểm 1 Đặc điểm Nông nghiệp: - Đứng đầu thế giới về giá trị sản lượng và xuất khẩu nông sản. Có sự chuyển dịch cơ cấu: giảm tỉ trọng trong hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông ngiệp. - Sản xuất đang chuyển dần theo hướng đa dạng hoá nông sản trên cùng một lãnh thổ. - Hình thức tổ chức chủ yếu là trang trại với diện tích bình quân trang trại tăng - Nền nông nghiệp hàng hoá được hình thành sớm và phát triển mạnh Đặc điểm công nghiệp: - Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu - Gồm 3 nhóm ngành: công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng - Cơ cấu giá trị sản lượng các ngành công nghiệp có sự thay đổi: giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống, tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại. - Phân bố công nghiệp có sự thay đổi: từ tập chung chủ yếu ở Đông Bắc, chuyển xuống các vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương 3 1 0,5 1 0,5 3 0,5 0,5 1 1 2 a. Vẽ biểu đồ: 4 - Yêu cầu: + Vẽ biểu đồ hình cột + Số liệu chia chính xác + Khoảng cách năm đều + Có tên biểu đồ ( Nếu thiếu 1 trong những yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét và giải thích: - Dân số Hoa Kì tăng nhanh năm 1880 là 5 triệu người đến năm 2002 là 287 triệu người - Trong vòng 202 năm dân số tăng 57,4 lần * Nguyên nhân: Chủ yếu do nhập cư từ Châu Âu, Châu Phi, Nam Mĩ và Châu Á 2 2 ĐỀ SỐ 2 Câu 1: (6 điểm) Việc sử dụng đồng tiền chung Eurô có ý nghĩa cơ bản gì đối với phát triển của EU? Thế nào là liên kết vùng và ý nghĩa của liên kết vùng? Câu 2: (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: SỐ DÂN HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 1800-2002 ( Đơn vị: triệu người) Năm 1800 1820 1840 1860 1880 1900 1920 1940 2002 Số dân 5 10 17 31 50 76 105 132 287 a. Vẽ biểu đồ thể hiên số dân của Hoa Kì giai đoạn 1800-2002. b. Nhận xét và giải thích sự biến động của dân số Hoa Kì Hướng dẫn chấm Câu Nôi dung Điểm 1 - Eurô là đồng tiền chung của EU, được đưa vào giao dịch thanh toán từ năm 1999 - Ý nghĩa: + Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa với tư cách là một khu vực kinh tế thống nhất + Thủ tiêu rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ + Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU + Đơn giản hoá các thủ tục công tác kế toán cho các doanh nghiệp đa quốc gia - Đứng đầu thế giới về giá trị sản lượng và xuất khẩu nông sản. Có sự chuyển dịch cơ cấu: giảm tỉ trọng trong hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông ngiệp. - Sản xuất đang chuyển dần theo hướng đa dạng hoá nông sản trên cùng một lãnh thổ. - Hình thức tổ chức chủ yếu là trang trại với diện tích bình quân trang trại tăng - Nền nông nghiệp hàng hoá được hình thành sớm và phát triển mạnh Đặc điểm công nghiệp: - Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu - Gồm 3 nhóm ngành: công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng - Cơ cấu giá trị sản lượng các ngành công nghiệp có sự thay đổi: giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống, tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại. - Phân bố công nghiệp có sự thay đổi: từ tập chung chủ yếu ở Đông Bắc, chuyển xuống các vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương 2 a. Vẽ biểu đồ: 4 - Yêu cầu: + Vẽ biểu đồ hình cột + Số liệu chia chính xác + Khoảng cách năm đều + Có tên biểu đồ ( Nếu thiếu 1 trong những yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét và giải thích: - Dân số Hoa Kì tăng nhanh năm 1880 là 5 triệu người đến năm 2002 là 287 triệu người - Trong vòng 202 năm dân số tăng 57,4 lần * Nguyên nhân: Chủ yếu do nhập cư từ Châu Âu, Châu Phi, Nam Mĩ và Châu Á 2 2 IV.RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 03 /01/2017 Ngày dạy : 06/01/2017 Tiết : 19 Tuần 19 Bài 8: LIÊN BANG NGA (TT) Tiết 2: KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . Sau bài học học sinh cần nắm: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được tình hình phát triên kinh tế của LB Nga: vai trò của LB Nga đối với Liên Xô trước đây, những khó khăn và những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường; một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân hoá lãnh thổ kinh tế LB Nga - Hiểu quan hệ đa dạng giữa LB Nga và Việt Nam - So sánh được đặc trưng của một số vùng kinh tế tập trung của Nga: vùng trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U-ran, vùng Viễn Đông. - Ghi nhớ một số địa danh 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên ( địa hình, sông ngòi, khí hậu, tài nguyên khoáng sản), phân bố dân cư, đô thị, một số ngành và vùng kinh tế của Liên Bang Nga. 3. Phẩm chất và năng lực : - Rèn tính tư duy, cần cù trong học tập - Năng lực chung: Năng lực tự học , giải quyết vấn đề , năng lực sáng tạo, tính toán - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ , Sử dụng hình tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1 . Giáo viên - Sử dụng hình trong SGK. - Bản đồ kinh tế Liên Bang Nga 2. Học sinh SGK, vở ghi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài học: 3.1. Khởi động . 3.2. Giới thiệu mục tiêu cấu trúc bài học. 3.3. Cách thức tổ chức hoạt động . Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Họat động 1: Quá trình phát triển kinh tế LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết - GV giới thiệu tóm tắt hình thành Liên Xô, đồng thời cho HS sử dụng bảng 8.3, để thấy sự đóng góp của Nga cho việc đưa LX thành cường quốc nhiều ngành công nghiệp vươn lên nhất nhì thế giới) - Liên Xô giúp đỡ VN trong sự nhiệp giải phóng dân tộc) Thời kỳ đầy khó khăn biến động (thập niên 90 của thế kỉ XX) - Cuối những năm 80 của TK XX nền KT của Liên Xô đã bộc lộ nhiều yếu kém,do cơ chế cũ tạo ra,một số nước cộng hòa thành viên của Liên xô tách ra thành các quốc gia độc lập... Nước Nga đã trải qua thời kỳ biến động này như thế nào? - GV có thể cung cấp thêm 1 số kiến thức để khắc họa rõ sự khó khăn của Nga trong thời kỳ này. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc - HS nêu Chiến lựơc kinh tế mới? - Dựa vào hình 8.6, nhận xét tốc độ tăng trưởng KT của Nga? - Nguyên nhân? ? Những thành tựu đạt được sau năm 2000? Họat động 2: Các ngành kinh tế - Hoạt động nhóm, mỗi nhóm 1 ý - Đại diện nhóm trình bày có kết hợp chỉ bản đồ sự phân bố các ngành Tên ngành Thành tựu Sản phẩm chính Phân bố Công nghiệp Nông nghiệp Dịch Vụ - GV củng cố, sửa chữa, bổ sung Hoạt động 3: Một số vùng kinh tế - GV chỉ trên BĐ các vùng KT cho HS nắm được vị trí của chúng - HS sử dụng bảng trong SGK - Tại sao có sự phân bố như vậy? Hoạt động 4: Quan hệ Nga Việt trong bối cảnh quốc tế mới - HS nên những ngành mà Nga - Việt hợp tác? I. Quá trình phát triển kinh tế 1. LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết LB Nga là một thành viên đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành cường quốc 2. Thời kỳ đầy khó khăn biến động (thập niên 90 của thế kỉ XX) - Vào cuối 80 thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô bộc lộ yếu kém(Cơ chế kinh tế cũ,lạc hậu) - Đầu Tn 90, Liên Xô tan rã, LB Nga độc lập nhưng gặp nhiều khó khăn: + Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng kinh tế giảm + Đời sống nhân dân khó khăn + Vai trò cường quốc suy giảm + Tình hình chính trị xã hội bất ổn định vị thế suy giảm)... 3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc a/ Chiến lựơc kinh tế mới - Từ năm 2000, LB Nga bước vào thời kì mới với chiến lược KT mới: + Đưa nền KT thoát khỏi khủng hoảng + Xây dựng nền KT thị trường + Mở rộng ngoại giao + Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc b/ Những thành tựu đạt được sau năm 2000 - Sản lượng KT tăng - Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 4 TG - Trả xong các khoản nợ nước ngòai - Xuất siêu - Đời sống nhân dân được cải thiện - Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế - Gia nhập G8 c/ Khó khăn - Phân hóa giàu nghèo - Chảy máu chất xám II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp - Là ngành xương sống của KT LB Nga - Cơ cấu đa dạng, gồm các ngành truyền thống và hiện đại - CN khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn tài chính lớn: đứng đầu TG về khai thác - Công nghiệp truyền thống: + Ngành: năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, giấy , gỗ, + Phân bố: ĐB Đông Âu, Tây Xibia và dọc đường GT - Công nghiệp hiện đại: + Các ngành: điện tử- hàng không, vũ trụ, nguyên tử. CN quốc phòng là thế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an tong hop_12534657.docx
Tài liệu liên quan