Giáo án Địa lý 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở duyên hải nam trung bộ

2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

a. Nghề cá:

- Thế mạnh:

+ Tất cả các tỉnh đều giáp biển

+ Có nhiều vũng vịnh đầm phá và ngư trường trọng điểm

+ Ngư dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt, chế biến

- Tình hình phát triển:

+ Sản lượng thủy sản không ngừng tăng

+ Nghề nuôi ở biển được đẩy mạnh

+ Chế biến hải san phát triển mạnh

- Phương hướng: khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ

b. Du lịch biển:

- Thế mạnh:

+ Nhiều bãi biển và hòn đảo xinh đẹp: Mỹ khê, Sa Huỳnh, Nha Trang,.

+ Hệ thống nhà nghỉ, khách sạn phát triển

- Tình hình phát triển: thu hút nhiều khách du lịch quốc tế và nội địa

 

docx5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở duyên hải nam trung bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 1 / 1 /2019 Tiết : 39 Tuần: 21 BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên, cĩ khả năng phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng gặp khĩ khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh. - Hiểu được thực trạng và và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng. - Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ cĩ bước phát triển đột phá. 2. Kỹ năng: - Phân tích các bản đồ tự nhiên, kinh tế, đọc Atlat Địa Lí Việt Nam. 3. Thái độ: Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc - BĐKH làm gia tăng nguy cơ thiên tai: bão, lũ ở phía bắc, khơ hạn ở phía nam của vùng. Tác động đến hệ sinh thái và đa dạng sinh học-> chủ động ứng phĩ với tác động của BĐKH trong vùng. - Giá trị của các di sản văn hĩa, danh lam thắng cảnh của vùng,.... 4. Định hướng năng lực cho học sinh. - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề , năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng số liệu thống kê, năng lực sử dụng tranh, ảnh,.. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên - GA+ SGK +SGV - Bản đồ treo tường Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ treo tường Kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. - Atlat Địa lí Việt Nam. - Một số hình ảnh, video clip về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (nếu cĩ điều kiện). 2. Học sinh. Vở ghi+ SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Ổn định lớp 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ. 5 phút Hãy phân tích những thuận lợi và khĩ khăn để phát triển kt Bắc Trung Bộ? Tại sao nĩi việc phát triển cơ cấu nơng lâm ngư nghiệp gĩp phần phát triển kinh tế bền vững ở NTB? 3: Đặt vấn đề/ khởi động: 3.1. Mục tiêu: - Xác định vị trí của BTB trên bản đồ. Vị trí đĩ cĩ ý nghĩa như thế nào để phát triển KT biển? - Nêu những thuận lợi và hĩ khăn trong phát triển KT của BTB. 3.2. Phương thức: Cá nhân. 3.3. Tiến trình hoạt động Bước 1: - Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về tự nhiên, kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn) sau đĩ hỏi HS các hình ảnh đĩ là của vùng kinh tế nào, em biết gì về vùng kinh tế này. Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. Bước 3: GV gợi ý sản phẩm. Bước 4: HS nghiên cứu SGK, bằng kiến thức của mình trình bày. Bước 5: GV chuẩn kiến thức, giới thiệu bài mới - HS phát biểu. GV giới thiệu và ghi lên bảng tên bài học 4. Triển khai bài học: HOẠT ĐỘNG : Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của DH NTB ưMục tiêu: - Xác định được vị trí và phạm vi lãnh thổ - Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên, cĩ khả năng phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng gặp khĩ khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh. ưPhương thức: - Phương pháp dạy học thuyết trình tích cực, đàm thoại gợi mở - Cả lớp ưCác bước của hoạt động - Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về tự nhiên, kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn) Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Hãy xác định trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vị trí đĩ cĩ ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng? HS lên bảng xác định phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ. Vị trí Địa lí cĩ ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng? HS phân tích những thuận lợi và khĩ khăn cơ bản của vị trí Địa lí DH-NTB - Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. - Bước 3: GV gợi ý sản phẩm - Bước 4: HS nghiên cứu, thảo luận và trình bày sản phẩm. - Bước 5: GV sử dụng bản đồ chuẩn kiến thức. Vùng cĩ các di sản văn hĩa nổi tiếng Khái quát chung: - Gồm 8 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quãng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận - DT: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước) - Dân số: 8,9 triệu người(10,5% cả nước) - Có 2 quần đảo xa bờ. - Vị trí địa lí: + Bắc giáp Bắc trung Bộ + Nam giáp Đông Nam Bộ + Đông giáp Biển Đông + Tây giáp Lào, Tây Nguyên HOẠT ĐỘNG : Tìm hiểu về phát triển tổng hợp kinh tế biển ưMục tiêu: Hiểu được thực trạng và và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng. ưPhương thức: - Phương pháp dạy học thuyết trình tích cực, đàm thoại gợi mở, vấn đáp, phân tích bản đồ - Hoạt động : Nhĩm Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: Chia lớp thành 4 nhĩm. Giao nhiệm vụ, quy định thời gian + Nhĩm 1: Tìm hiểu nghề cá(bảng số liệu) + Nhĩm 2: Tìm hiểu du lịch biển-> kể tên các bãi biển đẹp của vùng? + Nhĩm 3: Tìm hiểu dịch vụ hàng hải + Nhĩm 4: Tìm hiểu về khai thác KS và sản xuất muối. Bước 2: HS nhận nhiệm vụ và phân cơng trong nhĩm. Bước 3: GV gợi ý sản phẩm. Bước 4: Đại diện các nhĩm trình bày kết quả. Các nhĩm khác bổ sung, GV đánh giá, chuẩn kiến thức. Bước 5: GV nhận xét hoạt động nhĩm, chuẩn kiến thức. - BĐKH làm gia tăng nguy cơ thiên tai: bão, lũ ở phía bắc, khơ hạn ở phía nam của vùng. Tác động đến hệ sinh thái và đa dạng sinh học -> chủ động ứng phĩ với tác động của BĐKH trong vùng. Chuyển ý: Bên cạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển, vùng cịn cĩ khả năng phát triển cơng nghiệp nếu giải quyết tốt vấn đề cơ sở hạ tầng Phát triển tổng hợp kinh tế biển. a. Nghề cá: - Thế mạnh: + Tất cả các tỉnh đều giáp biển + Có nhiều vũng vịnh đầm phá và ngư trường trọng điểm + Ngư dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt, chế biến - Tình hình phát triển: + Sản lượng thủy sản không ngừng tăng + Nghề nuôi ở biển được đẩy mạnh + Chế biến hải sản phát triển mạnh - Phương hướng: khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ b. Du lịch biển: - Thế mạnh: + Nhiều bãi biển và hòn đảo xinh đẹp: Mỹ khê, Sa Huỳnh, Nha Trang,.. + Hệ thống nhà nghỉ, khách sạn phát triển - Tình hình phát triển: thu hút nhiều khách du lịch quốc tế và nội địa c. Du lịch hàng hải - Thế mạnh: Nhiều vũng vịnh sâu tạo điều kiện xây dựng các cảng biển : Vân Phong , Cam Ranh,.. - Tình hình phát triển: Có nhiều cảng tổng hợp lớn : Cụm cảng Đà Nẵng, Quy Nhơn , Nha Trang, d. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối - Thế mạnh: + Dầu khí ở thềm lục địa + Vật liệu xây dựng: cát + Việc sản xuất muối cũng rất thuận lợi: Cà Ná, Sa Huỳnh,.. HOẠT ĐỘNG : Tìm hiểu về phát triển cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng. ưMục tiêu: Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ cĩ bước phát triển đột phá. ưPhương thức: - Phương pháp dạy học thuyết trình tích cực, đàm thoại gợi mở, vấn đáp, phân tích bản đồ - Hoạt động cá nhân/cặp Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung chính Bước 1: Dựa vào Atlat hoặc bản đồ hình 49, xác định kể tên các trung tâm CN trong vùng (về phân bố, quy mơ, cơ cấu ngành) Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. Bước 3: GV gợi ý sản phẩm. - Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, vấn đề năng lượng của vùng cần phải giải quyết như thế nào? - Xác định và kển tên các nhà máy thủy điện đã cĩ và đang xây dựng của vùng - Xác định và nêu vai trị của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? - Dựa vào hình 49 xác định các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay của vùng. Nêu vai trị của GTVT đối với sự phát triển kinh tế của vùng? Bước 4: HS trả lời Bước 5: GV bổ sung, chuẩn kiến thức át triển kinh tế của vùng? 3. Phát triển cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng: 1. Phát triển cơng nghiệp: - Các trung tâm CN trong vùng + Quy mơ:nhỏ và trung bình + Phân bố:Dọc ven biển, đồng thời là các đơ thị lớn trong vùng + Cơ cấu ngành:Cơ khí, chế biến N-L-TS, sản xuất hàng tiêu dùng 2. Phát triển cơ sở năng lượng: - Đường dây 500 KV - Xây dựng các NM thủy điện quy mơ trung bình và tương đối lớn: Sơng Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Avương. - Vùng KT trọng điểm: Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. 3. Phát triển giao thơng vận tải: - Quốc lộ 1 - Đường Sắt Bắc – Nam - Các tuyến Đơng- Tây - Các hải cảng, sân bay IV. LUYỆN TẬP: 5 PHÚT 3.1. Mục tiêu: - Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên, cĩ khả năng phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng gặp khĩ khăn - Hiểu được thực trạng và và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển - Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở 3.2. phương thức: cá nhân Trắc nghiệm: Câu 1: Duyên hải Nam Trung Bộ cĩ bao nhiêu tỉnh, thành phố: 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 2: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp. A. Các bãi biển B. Thuộc tỉnh, thành phố Sa Huỳnh Quy Nhơn Cà Ná Ninh Thuận Quảng Ngãi Bình Định Câu 3: Giĩ Tây khơ nĩng(giĩ Lào) là hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất vào mùa hạ của vùng nào sau đây ? A. Đơng Bắc B. Tây Bắc C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ. Câu 4: Các di sản văn hĩa thế giới của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn Cố đơ Huế, Phố cổ Hội An Di tích Mỹ Sơn, Cố đơ Huế Phố cổ Hội An, Nhã nhạc cung đình Huế Câu 5: Ghép các ý ở cột A với các ý cột B sao cho phù hợp: Nhà máy thủy điện Thuộc tỉnh, thành phố Sơng Hinh Vĩnh Sơn A Vương Hàm Thuận-ĐaMi Bình Định Phú Yên Quảng Nam Bình Thuận Đáp án: 1A, 2B, 3C, 4D 1B, 2A, 3C, 4D 1D, 2C, 3B, 4A 1C, 2D, 3B, 4A 2. Vận dụng mở rộng: Câu 1: Vấn đề lương thực-thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn đề này. Câu 2: Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở DH NTB so với BTB thuận lợi hơn như thế nào? V. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Học bài và làm bài tập trong SGK (trang 209) 2. Chuẩn bị bài thực hành (bài 50) DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 36 Van de phat trien kinh te xa hoi o Duyen hai Nam Trung Bo_12518916.docx