Giáo án Địa lý lớp 6 - Địa hình bề mặt trái đất

Giới thiệu bài mới.

Hoạt động 1.

* Sửdụng ảnh địa lí khai thác kiến thức.

-Quan sát tranh núi Himalaya.

-Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổsung giáo viên

chuẩn kiến thức và ghi bảng.

* Nhóm 1: Dạng địa hình nhô cao trrên BMĐ là gì?

pdf5 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5057 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 6 - Địa hình bề mặt trái đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Học sinh phân biệt được độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối. - Khái niệm núi sự phân loại theo độ cao khác nhau giữa núi già và núi trẻ. - Hiểu thế nào là địa hình cáctơ. b. Kỹ năng: Quan sát tranh. c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, tranh núi Himalaya. b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Hoạt động nhóm. * Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến thức. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định lớp: 1’ Kdss. 4.2. Ktbc: 4’ + Như thế nào là nội lực và ngoại lực? - Nội lực sinh ra từ bên trong lòng TĐ, ngoại lực sinh ra từ bên ngoài. Hai lực này đối nghịch nhau cùng xẩy ra đồng thời. + Chọn ý đúng nhất: Động đất núi lửa do: a. Ngoại lực sinh ra. @. Nội lực sinh ra. 4.3. Bài mới: 33’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1. * Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến thức. - Quan sát tranh núi Himalaya. - Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. * Nhóm 1: Dạng địa hình nhô cao trrên BMĐ là gì? TL: * Nhóm 2: Núi thường có mấy bộ phận? TL: 1. Núi và độ cao của núi: - Núi là dạng địa hình nhô cao trên trên mặt đất từ 500 m trở lên. - Núi gồm 3 bộ phận: Đỉnh, sườn và chân núi. - Học sinh lên bảng chỉ từng bộ phận. * Nhóm 3: Căn cứ vào đâu người ta phân loại núi? Có mấy loại núi? TL: - Vào độ cao, có 3 loại núi: + Núi thấp <1000 m + Núi TB từ 1000 m – 2000 m. + Núi cao > 2000 m trờ lên. * Nhóm 4: Quan sát H 34 cho biết cách tính độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối? TL: - Tương đối: từ chân – đỉnh núi. - Tuyệt đối: Mực nước biển – đỉnh núi. Chuyển ý. Hoạt động 2. * Sử dụng sơ đồ khai thác kiến thức. + Ngoài phân biệt núi theo độ cao người ta còn dựa vào đâu để phân biệt núi? TL: - Quan sát H 35a + Hãy mô tả hình này? - Từ độ cao phân thành 3 loại núi: thấp, trung bình, cao. 2. Núi già và núi trẻ: - Theo thời gian hình thành có núi già và núi trẻ. TL: Núi trẻ: Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu. - Quan sát H 35b. Hãy mô tả hình này? TL: - Núi già: Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng cạn. - Học sinh lên bảng mô tả núi himalaya. Chuyển ý. Hoạt động 3. * Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến thức. + Địa hình cáctơ là loại địa hình gì? TL: Địa hình núi đá vôi bắt nguồn từ châuÂu. + Địa hình núi đá vôi được thể hiện như thế nào? TL: Ngọn núi thường lởm chởm, sắc nhọn, thường bị nước mưa khoét thành hang, như động Phong nha. + Quan sát H 37; H 38 sgk. Mô tả hai hình này? TL: 3. Địa hình cáctơ và các hang động: - Địa hình núi đá vôi thường được gọi là địa hình cáctơ với nhiều hang động đẹp. 4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’ - Hướng dẫn làm tập bản đồ. + Như thế nào là núi và độ cao của núi? - Núi là dạng địa hình nhô cao trên trên mặt đất từ 500 m trở lên. - Núi gồm 3 bộ phận: Đỉnh, sườn và chân núi. - Từ độ cao phân thành 3 loại núi: thấp, trung bình, cao. + Chọn ý đúng nhất: Núi trẻ: a. Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng cạn. @. Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’ - Học thuộc bài. - Chuẩn bị bài mới: Ôn tập. Tự xem lại các kiến thức đã học giờ sau ôn tập. 5. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdia_6_15_245.pdf