Giáo án Giáo dục công dân 10 Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất

Tiết 4 Bài 3

SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN

CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT

V- Tiến trình tổ chức tiết học:

1. Khởi động tiết học:

 Gv: Đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ

 Vận động là gì? Có các hình thức vận động cơ bản nào? Lấy ví dụ minh họa

Hs:Trả lời câu hỏi

Gv: Nhận xét, đánh giá

Trong các hình thức vận động và các ví dụ về vận động đó, vận động nào theo chiều hướng tiến lên, có sự tiến bộ?

Hs: Trả lời câu hỏi

Gv: Chốt lại

Các vận động theo chiều hướng tiến lên, cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu triết học gọi đó là phát triển. Vậy phát triển là gì? Phát triển có vai trò như thế nào đối với thế giới vật chất? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu tiết 2 của bài 3.

 

docx8 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 10 Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 03 Bài 3 SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT I- Mục tiêu bài học: Học sinh cần đạt được: 1- Về kiến thức: Hiểu được khái niệm vận động, khái niệm phát triển theo quan điểm duy vật biện chứng. Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất. Phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan. 2- Về kỹ năng: Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất. So sánh được sự giống và khác nhau giữa vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng. 3- Về thái độ: Xem xét sự vật hiện tượng trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng, khắc phục thái độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá nhân, tập thể. II. Các năng lực có thể hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực giao tiếp; tự tin; nhận xét, đánh giá các sự vật, hiện tượng xung quanh Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Thế giới vật chất luôn luôn vận động Nêu được khái niệm vận động Trình bày được các hình thức vận động cơ bản Hiểu được vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất Hiểu được các hình thức vận động bằng cách lấy được ví dụ So sánh, đánh giá các hình thức vận động trong đời sống thực tế Vận dụng kiến thức đã học đã lựa chọn phương án xử lí các tình huống Thế giới vật chất luôn luôn phát triển Trình bày được khái niệm phát triển Hiểu được phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất Đánh giá nhận xét các hiện tượng trong tự nhiên và trong xã hội Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống III- Phương pháp và kĩ thuật tổ chức dạy học: Kết hợp phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề và giảng giải. Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp. IV- Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Sơ đồ về các chiều hướng của sự phát triển, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố bài học. Ảnh ảnh, phim về sự vận động và phát triển của các sự vật, hiện tượng trong đời sống tự nhiên và xã hội. Máy tính, màn hình, máy chiếu V- Tiến trình tổ chức dạy học: Khởi động tiết học: ( 4 phút) Gv: Cho học sinh xem đoạn phim về sự sinh sản và phát triển của con bướm Yêu cầu: 1.Hãy quan sát đoạn video sau và nhận xét về sự vận động và phát triển của con bướm? 2. Em hiểu thế nào là vận động? Hãy quan sát các sự vật, hiện tượng xung quanh và cho biết những sự vật, hiện tượng nào vận động? Hs: Theo dõi video và trả lời câu hỏi Sản phẩm của học sinh: Câu trả lời của Hs được Gv liệt kê ở bảng GV: Nhận xét chốt lại Sự sinh sản và phát triển của con bướm diễn ra liên tục và trải qua các chu kỳ từ thấp đến các, sự biến đổi từ sâu- ngài- kén- bướm. Mọi sự vật, hiện tượng luôn luôn biến đổi và phát triển, thay thế lẫn nhau theo quy luật nhất định. Vậy theo quan điểm triết học duy vật biện chứng, thế giới vật chất vận động và phát triên như thế nào chúng ta cùn tìm hiểu bài 3. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất GV: Nhận xét, cho điểm. 2. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1:(7 phút) Thảo luận lớp để tìm hiểu khái niệm vận động *Mục tiêu: HS hiểu rõ thế nào là vận động theo quan điểm triết học. - Hình thành KN, NL: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin * Cách tiến hành: - GV: Hãy quan sát các sự vật, hiện tượng xung quanh, theo em sv, ht nào vận động? - HS: Nêu các ví dụ. - GV: Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra định nghĩa vận động là gì ? - HS: Nhận xét, nêu định nghĩa. - GV: Cùng trao đổi, nhận xét và kết luận. * Củng cố: GV hướng dẫn cho HS lấy thêm các ví dụ về vận động của các sự vật hiện tượng . * Sản phẩm của học sinh: Các ví dụ và ý kiến của học sinh thể hiện ở bảng phụ Hoạt động 2L 10 phút Thảo luận lớp phân tích và chứng minh: Vận động là phương thức tồn tại của vật chất. * Mục tiêu: HS hiểu rõ vận động là phương thức tồn tại của vật chất. - KN, NL: Giao tiếp, nhận xét, đánh giá * Cách tiến hành: Gv: Yêu cầu học sinh nhận xét các vd thông qua hình ảnh - Bông hoa nở, con gà gáy, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, ca sĩ hát, cá bơi trong hồ Sự vận động của sự vật nêu trên phản ánh diều gì? HS: Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi GV: Giải thích, kết luận: sự vận động của sự vật phản ánh nó đang tồn tại nên không có vận dộng nó không tồn tại. Sản phẩm của học sinh:Câu trả lời của học sinh thông qua phiếu học tập Hoạt động 3: (13 phút) Hoạt động nhóm tìm hiểu các hình thức vận động của vật chất. * Mục tiêu: HS hiểu rõ và phân biệt được các hình thức vận động của vật chất, mối quan hệ giữa các hình thức vận động - KN, NL: Hợp tác, giao tiếp, phân tích * Cách tiến hành: - Gv: Phân lớp thành 5 nhóm Phát phiếu học tập cho học sinh( Phụ lục) Thời gian thảo luận: 5 phút - Hs: Tiến hành thảo luận Trình bày kết quả thảo luận của nhóm Phản biện Gv: Hướng dẫn học sinh thảo luận Nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của học sinh Chốt lại nội dung bài học Hs: Hoàn thành nội dung bài học Sản phẩm của học sinh: Thể hiện ở phiếu học tập của học sinh GV: Những hình thức vận động trên có quan hệ như thế nào? Vận theo trình tự nào? - HS quan sát, trình bày ý kiến cá nhân - GV: Nhận xét và bổ sung và hỏi HS: GV: Có những hình thức vận động nào ? - HS nêu các hình thức vận động cơ bản của vật chất (trong sgk) - GV: Cho HS trao đổi cả lớp các câu hỏi sau: 1, Vận động của mỗi sự vật hiện tượng có đặc điểm riêng hay không ? Tại sao ? 2, Các hình thức vận động có mối liên hệ hữu cơ chuyển hoá với nhau hay không ? Vì sao? 3, Các hình thức vận động theo trình tự như thế nào ? - HS trả lời ý kiến cá nhân - Cả lớp trao đổi - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. * Củng cố: - GV cho HS quan sát sơ đồ và điền vào sơ đồ tên các hình thức vận động phù hợp - Liên hệ thực tiễn. GV: Phân tích cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nước ta giai đoạn 1930 – 1945? (giai đoạn này diễn ra đơn giản hay phức tạp? có khó khăn như thế nào? Có quanh co hay thụt lùi, kết quả cuối cùng như thế nào?). HS: Trả lời GV: KL, chuyển ý 1- Thế giới vật chất luôn luôn vận động a) Thế nào là vận động. * Ví dụ:- Chim đang bay - Quạt đang quay - ánh sáng mặt trời chiếu qua cửa sổ - Cây ra hoa, kết quả - Nguyên tử, chuyển động - Học từ lớp 1 đến lớp 10 - Xã hội phát triển qua 5 giai đoạn * Nhận xét: Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn biến đổi. - Có trong tự nhiên - Có trong xã hội - Có thể quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp. * Định nghĩa: Vận động là mọi sự biến đổi (biến hoá) nói chung của các sự vậtvà hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội. b) Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất. * Ví dụ: - Trái đất tồn tại khi quay quanh mặt trời. - Cây tồn tại khi có trao đổi chất với môi trường. - Con chim tồn tại khi còn có đồng hoá - dị hoá * Kết luận: Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của các sự vật hiện tượng vật chất. c) Các hình thức vận động cơ bản của vật chất. * Ví dụ: - Sự chuyển động của ròng rọc - Vận động của các nguyên tử - Cây ra hoa, kết quả - Sự phát triển của xã hội từ CXNT- CHNL- PK- TBCN- XHCN * Nhận xét: - Mỗi hình thức vận động có một đặc trưng riêng - Các hình thức vận động có mối quan hệ hữu cơ với nhau. - Các hình thức vận động phát triển theo trình tự từ thấp đến cao. * Có 5 hình thức vận động cơ bản. - Vận động cơ học. - Vận động vật lý - Vận động hoá học - Vận động sinh học - Vận động xã hội * Bài học: - Tuân theo sự vận động của quy luật tự nhiên - Tuân theo sự vận động của quy luật xã hội. - Nhìn nhận, đánh giá sự vật hiện tượng luôn có chiều hướng vận động, biến đổi. Tránh quan điểm cứng nhắc, bất biến. 3.Hoạt động củng cố luyện tập : Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học _ - Hình thành năng lực : Giao tiếp, tự tin,giải quyết vấn đề Các tiến hành : Giáo viên đặt ra yêu cầu đối với học sinh Bài tập 1: Tự luận Hãy chứng minh rằng, vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất ? Hãy lấy ví dụ về các hình thức vận động ? Mối quan hệ giữa các hình thức vận động thể hiện như thế nào ? Hs : Trả lời câu hỏi Gv : Nhận xét và đưa ra đáp án dựa vào kiến thức bài đã học Bài tập 2 : Giáo viên biên soạn câu hỏi trắc nghiệm Câu 1.a. Vận động là khái niệm dùng để chỉ điều gì đối với mọi sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiện và đời sống xã hội ? A. Sự biến đổi. B. Sự thay đổi. C. Sự di chuyển. D. Sự phân hủy. Câu 2. Vận động có vai trò như thế nào đối với thế giới vật chất ? A. Giúp vật chất tồn tại. B. Cách thức phát triển. C. Phương thức tồn tại. D. Cách thức tồn tại. Câu 3. Vận động có mấy hình thức cơ bản ? A. 2 B. 3 C. 4 D.5 Câu 4. Hiện tượng nào dưới đây là hình thức vận động sinh học ? A. Sự giao động của con lắc. B. Ma sát sinh ra nhiệt. C. Chim bay. D. Cây cối ra hoa, kết quả. 4. Hoạt động vận dụng : Mục tiêu : Tạo cơ hội cho học sinh vận dụn kiến thức và kĩ năng vào đời sống thực tế để giải quyết các tình huống phát sinh Rèn luyện NL tự học, năng lực tự quản lí và phát triển bản thân Cách tiến hành : Gv : Nêu yêu cầu cho học sinh Hàng ngày trong cuộc sống các em cần phải vận động như thế nào ? Để khẳng định năng lực của bản thân các em cần phải làm gì ? Trong cuộc sống khi xem xét, đánh giá sự vật hiện tượng thì cần đặt chúng trong trạng thái nào ? Vì sao ? Bài học rút ra sau khi học nội dung bài này là gì ? Hs : Hoàn thành các câu hỏi của giáo viên yêu cầu Sản phẩm của học sinh : Kết quả trả lời các câu hỏi ở phiếu học tập của học sinh 5.Hoạt động mở rộng kiến thức : Học sinh làm bài thu hoạch bằng cách quan sát các hiện tượng, quay phim các hoạt động của các loài sinh vật, các hiện tượng xung quanh làm thành phóng sự Gv : Đánh giá kết quả làm bài của học sinh Sản phẩm : Đoạn phim dài từ 5- 7 phút nói về sự vận động của sự vật, hiện tượng. 6. Hoạt động nhận xét, hướng dẫn tìm hiểu bài mới : Mục tiêu : Nhận xét, đánh giá được những ưu điểm, hạn chế của học sinh trong giờ học và ngoài giờ học Phát triển NL tư duy phê phán, NL tự điều chỉnh bản thân. Cách tiến hành : Gv : Hãy nêu nhận xét của bản thân về việc hoạt động vận động của các bạn trong lớp và những người xung quanh ? Tác dụng của các hoạt động đó đối với bản thân ? Hs : Trả lời câu hỏi Gv : Nhận xét, đánh giá - GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 22. - Đọc trước phần tiếp theo, phần 2 --------------------------------------------------- PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP Hoàn thành nội dung vào phiếu học tập sau Nhóm Các hình thức vận động Nội dung Ví dụ minh họa I Vận động cơ học II Vận động vật lí III Vận động hóa học IV Vận động sinh học V Vận động xã hội Yêu cầu chung Theo em các hình thức vận động trên có mối quan hệ với nhau như thế nào? Lấy ví dụ phân tích? Tiết 4 Bài 3 SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT V- Tiến trình tổ chức tiết học: Khởi động tiết học: Gv: Đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ Vận động là gì? Có các hình thức vận động cơ bản nào? Lấy ví dụ minh họa Hs:Trả lời câu hỏi Gv: Nhận xét, đánh giá Trong các hình thức vận động và các ví dụ về vận động đó, vận động nào theo chiều hướng tiến lên, có sự tiến bộ? Hs: Trả lời câu hỏi Gv: Chốt lại Các vận động theo chiều hướng tiến lên, cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu triết học gọi đó là phát triển. Vậy phát triển là gì? Phát triển có vai trò như thế nào đối với thế giới vật chất? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu tiết 2 của bài 3. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Thảo luận lớp để tìm hiểu khái niệm phát triển * Mục tiêu HS hiểu rõ khái niệm phát triển, phân biệt được giữa vận động và phát triển. - KN, NL: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin * Cách tiến hành: - GV cho HS lấy ví dụ về sự vận động của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy. (có thể lấy những ví dụ của phần trước) - HS nêu ví dụ - GV ghi nhanh lên bảng phụ - GV hướng dẫn HS nhận xét các ví dụ trả lời các câu hỏi: GV: Những sự vật hiện tượng trên vận động theo những chiều hướng như thế nào? GV: Những vận động nào nói lên sự phát triển ? GV: Vận động và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào ? GV: Thế nào là phát triển GV: Có quan điểm cho rằng: Tất cả mọi sự vận động đều là phát triển. Em nhận xét như thế nào về quan điểm này ? - HS trả lời cá nhân, cả lớp trao đổi. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. * Củng cố: HS nhận xét trả lời ví dụ sgk trang 21. Hoạt động 2:(15 phút) Đàm thoại để chứng minh phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất. * Mục tiêu: HS rõ khuynh hướng tất yếu của tgvc là phát triển * Cách tiến hành: - GV: HD học sinh nhận xét quá trình phát triển của các sự vật hiện tượng trong ví dụ ở phần trên và ví dụ trong sgk trang 22. - HS: Nhận xét phát biểu ý kiến cá nhân - GV: Nhận xét bổ sung GV: Bài học rút ra khi nghiên cứu nội dung trên? - HS: Nhận xét phát biểu ý kiến cá nhân - GV: Nhận xét bổ sung 2- Thế giới vật chất luôn luôn phát triển. a) Thế nào là phát triển. * Ví dụ : - Hạt nảy mầm - Cây lớn lên, ra hoa, kết quả - Xã hội từ phong kiến lên TBCN - Nhận thức từ lạc hậu đến văn minh - Máy móc thay thế công cụ đồ đá Định nghĩa : Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu b) Phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất. Phát triển : Là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất. Đó là cái mới thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu. * Bài học : Khi xem xét một svht hoặc đánh giá một con người, cần phát hiện ra những nét mới, ủng hộ cái tiến bộ, tránh mọi thái độ thành kiến, bảo thủ. 3. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu : - GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 5,6 sgk trang 22 Sự biến đổi nào sau đây được coi là sự phát triển? Vì sao? Sự biến hoá của sinh vật từ đơn bào đến đa bào. Sự thoái hoá của 1 loài động vật. Cây cối khô héo mục nát. Nước đun nóng bốc thành hơi nước, hơi gặp lạnh ngưng tụ thành nước. GV: Đưa ra đáp án đúng 4. Nhận xét, đánh giá, dặn dò: - GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 22. - Đọc trước bài 4

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 3 Su van dong va phat trien cua the gioi vat chat_12395129.docx
Tài liệu liên quan