Giáo án Giáo dục công dân 12 kì 1 - Trường THPT Bùi Dục Tài

Tiết PPCT: 14-15

 CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm, nội dung của quyền bất khả xâm phạm về thân thể, quyền được PL bảo hộ về về tính mạng, sức khẻo,nhân phẩm và danh dự; quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, quyền được đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và quyền tự do ngôn luận.

2.Kỹ năng:

- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể , quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khẻo,nhân phẩm và danh dự; quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, quyền được đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và quyền tự do ngôn luận. .

- Biết thực hiện quyền tự do về thân thể của công dân.

3.Thái độ:

 

doc83 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 12 kì 1 - Trường THPT Bùi Dục Tài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làm, chỉ ở nhà làm công việc nội trợ, không thể quyết định được việc lớn, nên khi bán xe (tài sản chung của vợ chồng đang sử dụng vào công việc kinh doanh của gia đình) đã không bàn bạc với vợ. Người vợ phản đối không đồng ý bán. Theo em người vợ có quyền đó không? Vì sao? HS: Trình bày. HS: Bổ sung GV giảng: Tình huống: Gia đình anh A và chị B có hai đứa con, anh A đi làm và giao toàn quyền quản lý và nuôi dạy con cái cho vợ. Anh A cho rằng mình đi làm kiếm tiền còn vợ ở nhà nuôi dạy con cái, trông nom nhà cửa, mỗi người một việc. Nên anh A không quan tâm gì đến việc dạy dỗ con cái. Quan điểm của em về tình huống trên? HS: Trình bày. HS: Bổ sung GV : Kết luận Nội dung bài học I. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình 1.Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội. 2. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình a. Bình đẳng giữa vợ và chồng - Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong gia đình + Trong quan hệ thân nhân: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau; tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau; . + Trong quan hệ tài sản: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt b. Bình đẳng giữa các thành viên của gia đình *Bình đẳng giữa cha mẹ và con ­ Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con; cùng nhau thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, ­ Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con (kể cả con nuôi); không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái PL, trái đạo đức xã hội. ­ Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ. Con không được có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ. ïBình đẳng giữa ông bà và cháu Ông bà có nghĩa vụ và quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho các cháu; cháu có bổn phận kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà. ï Bình đẳng giữa anh, chị, em Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau; có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con. 3.Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ­ Đọc thêm Tiết 2: Hoạt động cơ bản của GV & HS Hoạt động 3: Thảo luận lớp tìm hiểu khái niệm thế nào là bình đẳng trong lao động * Mục tiêu: HS nêu được khái niệm bình đẳng trong lao động . Rèn luyện NL tư học cho HS. * Cách tiến hành: GV: Cho hs xem một số bức ảnh về lĩnh vực lao động của con người trên lĩnh vực khác nhau GV: Theo em nội dung bức ảnh trên là gì? GV: Gọi 1,2 học sinh trả lời GV: Những bức ảnh trên mô tả cuộc sống lao động của nhân dân trên các lĩnh vực khác nhau GV: Vậy lao động có vai trò như thế nào đối với sự tồn tại của xã hội? HS: Trả lời GV: Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người lao động tạo ra những giá trị vật chất và giá trị tinh thần để xã hội tồn tại và phát triển bên cạnh đó , trong lao động những mối quan hệ giữa người được hình thành và tác động đến các mặt đời sống xã hội GV: Em hãy nêu mối quan hệ cơ bản phát sinh trong quá trình lao động? HS: Trả lời GV: Quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động GV: Để có mối quan hệ người sử dụng lao động và người lao động ngày càng tốt đẹp và có tác động tích cự đến đời sống xã hội theo em nguyên tắc nào là quan trọng nhất? HS: Trả lời Nguyên tắc quan trọng nhất là bình đẳng GV: Em hiểu thế nào là bình đẳng trong lao động? HS: Trả lời GV: Kết luận Hoạt động 4. Đọc hợp tác SGK và Xử lí thông tin tìm hiểu nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động * Mục tiêu: - HS trình bày nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động - Rèn luyện NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề cho HS. * Cách tiến hành: GV: Theo em bình đẳng trong lao động bao gồm những nội dung cơ bản nào? HS: Trả lời - Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động - Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao đồng - Công dân bình đẳng trong lao động Nam và Nữ GV: Để hiểu rõ hơn về bình đẳng trong lao động chúng ta cần nghiên cứu từng nội dung cơ bản a. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động GV: Đưa ra tình huống Anh A trúng tuyển vào làm vào làm việc cho cong ty để thỏa thuận với giám đốc về việc kí kết hợp đồng lao động. Theo đó anh sẽ làm việc tại công ty với thời hạn xác định.Tuy nhiên khi xem bản hợp đồng, anh không thấy ghi rõ công việc mà anh phải làm, thời gian và địa điểm làm việc. Anh đem thắc mắc này trao đổi với giám đốc và đề nghị bể sung tuy nhiên giám đốc không đông ý và nói với Anh “ Chúng tôi đã thuê Anh làm việc với mức lương cao, anh chỉ cần quan tâm đến điều đó, còn anh làm gì, làm việc ở đâu là sự phân công của chúng tôi” GV: Em có nhận xét gì về giải thích của giám đốc? Theo em Anh B có quyền thỏa thuận với giám đốc về những nội dung khác ghi trong hợp đồng không? HS: Trả lời HS: Bổ sung GV: Nhận xét, kết luận GV: Nêu 1 số điều trong lao động Điêu 5 : Luật lao động quy định “ Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn nghề nghiệp, làm việc, học nghề và nâng cao trình độ không bị phân biệt đối xử” Điều 29: Hợp đồng lao động phải ghi rõ: Công việc phải làm,thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi,tiền lương, địa điểm làm việc,thời hạn hợp đồng, điều kiên an toàn vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội GV: Kết luận b.Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động GV: Trong lao động quan hệ cụ thể quyền bình đẳng của công dân thông qua hợp đồng lao động nào? HS: Trả lời GV: Đưa ra 1 só ví dụ GV: Em thấy hợp đồng lao động trên gồm có những nội dung gì? HS: Trả lời GV: Kết luận GV: Từ tình huống phần a và ví dụ ở bản hợp đồng lao động theo em hợp đồng lao động là gì? HS: Trả lời GV: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động quyền và nghĩavụ của mỗi bên c. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ GV: Em hiểu bình đẳng lao động nam và nữ bao gồm những nôi dung cơ bản nào? HS: Trả lời GV: Kết luận GV: Đưa ra tinh huống Chị Thủy mới đi làm trở lại sau khi sinh con. Vì sức chưa được phục hồi hoàn toàn nên chị được giám đốc công ty cho nghỉ mỗi ngày mỗi giờ trong thời gian làm việc cho đến khi con 1 tuổi . Một số người nam cho rằng đây là bất bình đẳng trong lao động GV: Vì sao giám đốc công ty cho chị Thủy nghỉ như vậy? HS: Trả lời GV: Kết luận Tại điều 114 của luật lao động “ Người phụ nữ được nghỉ trước và sau khi sinh cộng lại là từ bốn tháng đến 6 tháng do chính phủ quy định tùy vào điều kiện lao động, tính chất công việc..” GV: Những quy định trên không phải là bất bình đẳng giữa lao động khác giới mà thể hiện tính nhân đao tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa Quyền lao động của công dân được thực hiện trên cơ sở không phân biệt giới tính. Nhưng với lao động nữ, do một số đặc điểm... nên pháp luật có quy định cụ thể, có chính sách để lao động nữ có điều kiện thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao động. Nội dung bài học II. Bình đẳng trong lao động 1.Thế nào là bình đẳng trong lao động? Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua việc tìm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước. 2.Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động a. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động ­ Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế. ­ Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước. b.Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thoả ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động. c. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về quyền trong lao động. Tuy nhiên, lao động nữ được quan tâm đến đặc điểm về cơ thể, sinh lí và chức năng làm mẹ trong lao động để có điều kiện thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao động 3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động Không dạy Tiết 3 Hoạt động cơ bản của GV&HS Hoạt động 5. Đọc hợp tác SGK và Xử lí thông tin tìm hiểu khái niệm bình đẳng trong kinh doanh. * Mục tiêu: - HS trình bày thế nào là bình đẳng trong kinh doanh. - Rèn luyện NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác * Cách tiến hành: GV: Cho học sinh xem một sô hình ảnh về hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa..... GV: Những hoạt động trên miêu tả hoạt động gì? HS: Trả lời GV: Em hãy cho biết những mục đích hoạt động đó? HS: Trả lời GV: Những hình ảnh trên miêu tả một số hoạt động sản xuất kinh doanh GV: Theo em hiêu thế nào là kinh doanh ? HS: Trả lời GV: Kết luân GV: Theo em động lực để thúc đẩy kinh doanh phát triển là gì? HS: Trả lời GV: Để thúc đẩy quá trình kinh doanh phát triển cần tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh tự do, bình đẳng GV: Đưa ra tình huống Được bố mẹ đầu tư số vốn Anh Nguyễn Văn A 18T, gửi hồ sơ đăng kí kinh doanh mặt hàng điện thoại di động lên UBNNH , hồ sơ của anh đầy đủ hợp lệ, đúng theo quy định pháp luật. Đến ngày hẹn anh đến lấy thì bị từ chối. Anh được cán bộ nơi nhận hồ giải thích rằng anh chưa được cấp giáy kinh doanh vì anh mới qua tuổi vị thành niên và chưa có bằng kinh tế, bên cạnh đó anh không được lựa chọn nghành nghề kinh doanh mà do nhà nước có thẩm quyền sắp xếp GV: Em có nhận xét gì về lời giải thích của cán bộ? HS: Trả lời GV: Kết luận Tại điều 57 Hiến pháp 2014 quy định “ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật” Điều 7 : Luật doanh nghiệp quy định, Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có quyền tự do kinh doanh các nghành nghề mà pháp luật không cấm. GV: Từ ví dụ trên, theo em bình đẳng trong kinh doanh là gì? HS: Trả lời GV: Kết luận Hoạt động 6: Tìm hiểu nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh * Mục tiêu:- HS hiểu rõ nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh - Rèn luyện năng lực giao tiếp, NL hợp tác, NL giải quyết vấn đề * Cách tiến hành: GV: Yêu cầu học sinh đọc điều 7 & điều 8 trong luật kinh doanh HS: Đọc ở ti vi GV: Chiếu ở ti vi Điều 7: Quyền của doanh nghiệp 1. Chiếm hữu sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp 2. Chủ động lựa chọn ngành nghề, địa bàn đầu tư, kể cả lien doanh và góp vốn doanh nghiệp khác.. 3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng 4. Lựa chọn hình thức và cách huy động vốn 5. Kinh doanh xuất khẩu và nhập khẩu 6. Tuyển thuê và sử dụng theo yêu cầu kinh doanh 7. Tự chủ kinh doanh, chủ động phương thức áp dụng khoa học .. Điều 8: 1.Bảo đảm chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đăng kí 2. Kê khai và báo cáo định kì chính xác đầy đủ các thông tin 3. Ưu tiên sử dụng lao động trong nước bảo đảm quyền lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luât 4. Tuân thủ quy định pháp luật về quốc phòng và an ninh, trật tự an toàn, xã hội 5. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật GV: Từ ví dụ các em nghiên cứu ở phần 1 và điều 7& 8 trong luật kinh doanh mà các em vừa tham khảo, em có thể khái quát những nội dung cơ bản trong luật kinh doanh HS: Trả lời HS: Bổ sung GV: Nhận xét kết luận Nội dung bài học III. Bình đẳng trong kinh doanh 1. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh? Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. 2. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh ­ Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức KD. ­ Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong nghề mà pháp luật không cấm. ­ Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần KT khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. ­ Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng; tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngồi nước theo quy định của pháp luật; tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. ­ Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động trong doanh nghiệp; tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường, cảnh quan, di tích lịch sử. 3.Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh doanh: - Không dạy 3. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: - HS trả lời được các câu hỏi, điều chỉnh kiến thức đúng sai. - Rèn luyện NL tự học, NL giải quyết vấn đề * Cách tiến hành: GV: Tổ chức HS làm bài tập trắc nghiệm Câu 1. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là thể hiện quyền bình đẳng A. trong kinh doanh. B. trong lao động. C. trong tài chính. D. trong tổ chức. Câu 2. Bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là A. cha mẹ khôn phân biệt đối xử giữa các con. B. cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai. C. cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai. D. cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. Câu 3. Bình đẳng trong quan hệ thân nhân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội dung nào dưới đây ? A. Vợ chồng có quyền cùng nhau quyết định về kinh tế trong gia đình. B. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. C. Người vợ có quyền quyết định về việc nuôi dạy con. D. Người vợ cần làm công việc của gia đình nhiều hơn chồng để tạo điều kiện cho chồng phát triển. Câu 4. Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước. B. các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau. C. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác. D. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau. Câu 5. Nói đến bình đẳng trong kinh doanh là nói đến quyền bình đẳng của công dân A. trước pháp luật về kinh doanh. B. trong tuyển dụng lao động. C. trước lợi ích trong kinh doanh. D. trong giấy phép kinh doanh. Câu 6. Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện trong quan hệ nào dưới đây ? A. Quan hệ thân nhân. B. Quan hệ tài sản. C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ tinh thần. Câu 7. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con ? A. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt cho cả con trai và con gái. B. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ như con nuôi. C. Cha mẹ cần tôn trọng ý kiến của con. D. Cha mẹ có quyền yêu con gái hơn con trai. Câu 8. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là A. mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hơp với khả năng của mình. B. mọi người đều có quyền lựa chọn và không cần đáp ứng yêu cầu nào. C. mọi người đều có quyền làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình. D. mọi người đều có quyền được nhận lương như nhau. Câu 9. Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con ? A. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển. B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con. C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. D. Cha mẹ được quyền quyết định việc lựa chọn trường, chọn ngành học cho con. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ? A. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng. B. Bình đẳng giữa vợ và chồng. C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. D. Bình đẳng giữa anh, chị, em. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống/bối cảnh mới – nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Rèn luyện NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL trách nhiệm công dân. GV: Đặt câu hỏi - Em nêu khác nhau giữa chủ thể sử dụng lao động và người lao động. - HS tôn trọng và thực hiện đúng các quy định của luật hôn nhân gia đình, kinh doanh, lao động V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Làm các bài tập ở SGK ( Không làm bài tập 6) - Soạn trước bài 5. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo + ở Việt Nam có bao nhiêu dân tộc anh em? + ở Quảng Trị có bao nhiêu dân tộc? Ngày soạn: 22 /11/2017 Tiết : 12,13 QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO I . MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. - Hiểu được chính sách của Đảng và Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. 2. Về kỹ năng - Phân biệt được những việc làm đúng và sai trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. - Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. 3.Về thái độ - Ủng hộ chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. - Có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo và phê phán những hành vi gây chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo. 4. Những năng lực hướng tới: Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lực trình bày trước đám đông, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông, năng lực tự nhận thức và điều chỉnh hành vi, năng lực tư duy phê phán.. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Giáo viên: - Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng, các tài liệu khác có liên quan. - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - Nghiên cứu kĩ bài học, tìm hiểu thêm các tài liệu liên quan đến bài học như tài liệu về Địa lí, Lịch sử, Ngữ văn, các kênh thông tin khác...... - Hoàn thiện các sản phẩm theo yêu cầu của GV đã giao về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC - Đóng vai, giải quyết vấn đề, trò chơi, đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm, trực quan. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của thầy và trò Hoạt động khởi động *Mục tiêu: - HS liên tưởng được quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn gáo - Rèn luyện NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp *Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS: Xem video và trả lời các câu hỏi: Đoạn video gợi cho em liên tưởng và suy nghĩ gì? Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo ở nước ta có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước. HS: Trả lời GV: Kết luận * Dự kiến sản phẩm: HS trả lời chưa đầy đủ 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Bình đẳng giữa các dân tộc * Mục tiêu: - Quan sát hình ảnh để tìm hiểu về khái niệm dân tộc, bình đẳng giữa các dân tộc - Rèn luyện NL hợp tác, NL giải quyết vấn đề cho HS *Cách tiến hành: GV: Cho HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: ? Em hiểu thế nào là dân tộc qua 2 VD ? VD1: Dân tộc Hàn Quốc, dân tộc Ấn Độ, dân tộc Việt Nam. HS trả lời VD2: Dân tộc Dao, dân tộc Sán Dìu, dân tộc Tày.. HS trả lời GV đặt câu hỏi: ? 54 dân tộc Việt Nam có điểm gì giống và khác nhau? HS trả lời GV: Em hiểu dân tộc là gì? HS: Trả lời GV: Chốt lại Hoạt động 2: Thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên các lĩnh vực:chính trị,kinh tế, văn hóa và giáo dục. *Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Rèn luyện NL hợp tác,NL thảo luận nhóm,NL giải quyết vấn đề cho HS *Cách tiến hành: GV yêu cầu nhóm 4 nhóm lên báo cáo các nội dung đã được giáo viên giao cho chuẩn bị từ trước nhà Nhóm 1: Theo em, công dân các dân tộc Việt Nam tham gia quản lí Nhà nước và xã hội như thế nào? Cho ví dụ. Nhóm 2: Em hãy tìm một số chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước ta. Nhóm 3: Em hãy tìm hiểu một số phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của các dân tộc Việt Nam. Nhóm 4: Em hãy tìm những biểu hiện cho thấy mọi công dân Việt Nam đều được bình đẳng về cơ hội học tập Các nhóm lần lượt báo cáo HS các nhóm khác có thể đặt câu hỏi và cùng nhau giải quyết. GV: Kêt luận và đưa ra một số ví dụ - Chính sách 134, 135 của Chính phủ - HS hát quan họ Bắc Ninh, hát Then dân tộc Tày - HS trải nghiệm và quay video tại trường THPT dân tộc nội trú Quảng Trị Hoạt đông 3: Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc. GV: Hướng dẫn học sinh đọc thêm ở nhà Nội dung kiến thức 1. Bình đẳng giữa các dân tộc a. Khái niệm. *Khái niệm dân tộc:: - Nghĩa rộng: Dân tộc là một cộng đồng người ổn định, bền vững hợp thành nhân dân của một quốc gia - Nghĩa hẹp: Dân tộc là bộ phận dân cư của quốc gia, là cộng đồng xã hội theo nghĩa là các tộc người *Khái nệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc: Các dân tộc trong một quốc gia không bị phân biệt theo đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, chủng tộc, màu da... đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Chính trị: + Quyền bầu cử, ứng cử + Quyền tham gia vào bộ máy Nhà nước. +Quyền tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến về các vấn đề chung của cả nước. - Kinh tế: + Các dân tộc (đa số hay thiểu số) đều có quyền tự do kinh doanh + Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. -Văn hoá: + Có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình + Phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy. - Giáo dục: + Có quyền hưởng thụ một nền giáo dục chung + Nhà nước tạo mọi điều kiện để các dân tộc được bình đẳng về cơ hội học tập c. Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Đọc thêm Tiết 2 Hoạt động cơ bản của GV & HS Hoạt động 4: Bình đẳng giữa các tôn giáo *Mục tiêu: - Đọc quan sát tìm hiểu về khái niệm tín ngưỡng, tôn giáo - Rèn luyện được năng lực tư duy, NL giải quyết vấn đề, , vấn đáp gợi mở, *Cách tiến hành: GV: quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: HS: Quan sat và trả lời câu hỏ 1.Hình ảnh trên phản ánh điều gì? 2. Mục đích của hành vi đó? 3. Tại sao họ làm như vậy? GV: Nhận xét kết luận - GV yêu cầu Hs lấy ví dụ về tín ngưỡng. GV: Không chỉ dừng lại ở niềm tin tín ngưỡng, niềm tin đó được quy định cụ thể bằng những quy định có hệ thống, giáo lí, quan niệm. Người ta gọi đó là tôn giáo. GV: Tôn giáo là gì? HS: Trả lời GV: Nhận xét kết luận GV dẫn dắt HS phân biệt giữa tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan. GV giới thiệu 1 số hình ảnh về tôn giáo và chuyển ý Hoạt động 5: Thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. * Mục tiêu: - HS trình bày được nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. - Rèn luyện được năng lực tư duy, NL giải quyết vấn đề * Cách tiến hành: GV yêu cầu nhóm 3 nhóm lên báo cáo các nội dung đã được giáo viên giao cho chuẩn bị từ trước Nhóm 1: Kể tên những tôn giáo chính được Nhà nước ta công nhận hiện nay? Tại sao đạo Phật được coi là một trong số các tôn giáo chính danh Nhóm 2: Chính sách của Đảng và Nhà nước ta đối với các tôn giáo được Nhà nước công nhận? (Tôn giáo chính danh) Nhóm 3: Kể tên 1 số tôn giáo không chính danh (tà đạo) mà em biết. Chính sách của Nhà nước ta đối với các tà đạo và những hoạt động tà giáo trái pháp luật? HS: Các nhóm lần lượt báo cáo HS các nhóm khác có thể đặt câu hỏi và cùng nhau giải quyết. GV: Nhận xét kết luận - Đạo Phật, đạo Thiên chúa, đạo Tin Lành, đạo Hồi, đạo Cao Đài, đạo Hòa Hảo - Tin lành Đề ga, Pháp luân công, Long hoa di lặc, Hà Môn- Y Grin, đạo Chân không Hoạt động 6: Đọc xử lý tình huống tìm hiểu ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. *Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo và liên hệ được trách nhiệm của bản thân đối với những tôn giáo chính danh và không chính danh. - Rèn luyện: NL giao tiếp, NL hợp tác, NL giải quyết vấn đề cho học sinh * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi tiếp sức, chia lớp thành 3 đội chơi. Đội nào viết nhiều và đúng ý nghĩa, trách nhiệm công dân về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo sẽ là đội chiến thắng. HS: Mỗi đội sẽ cử 1 HS lên bảng viết, H

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12511727.doc
Tài liệu liên quan