Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THCS Thượng Đạt

BÀI 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:

1. Về kiến thức:

- HS cần hiểu lao động là gì.

- Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.

- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

2. Về kỹ năng:

- Bết được các loại hợp đồng lao động.

- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.

- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động.

3. Thái độ:

- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động.

- Tích cự chủ động tham gia các côn việc chung của trường lớp.

- Biết lao động để có thu nhập chính đáng.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

 KN tư duy phê phán,

KN thu thập và xử lí thông tin ( về việc thực hiện Luật lao động ở địa phương)

KN giao tiếp.

III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

 Thảo luận nhóm, động não , dự án , nghiên cứu trường hợp điển hình, bày tỏ thái độ,

 hỏi chuyên gia

 

doc90 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THCS Thượng Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. + Năng động sáng tạo trong công vệc + Phấn đấu làm giàu chân chính + Đấu tranh chốngcác hiện tượng tiêu cực... Sống trhiếu lí tưởng. + Sống ỷ lại, thực dụng + Không có hoài bão, ước mơ + Sống vì tiền tài, danh vọng. + ăn chơi cờ bạc. + Sống thờ ơ với mọi người... d/Vận dụng: 1. Xác định đúng và phấn đấu cho lí tưởng sẽ có lợi gì? 2. Thiếu lí tưởng sống hoặc xác định mục đích không đúng sẽ có hại gì? (cho ví dụ) 4/Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc trước nội dung bài mới VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . .... Ngày soạn:. Tiết: 15 ÔN TẬP HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Giúp HS có điều kiện ôn tập, hệ thống lại các kến thưc đã học trong học kì I, nắm được những kiến thức cơ bản, trọng tâm, làm được các bài tập trong sách giáo khoa. - Tạo cho các em có ý thức ôn tập, học bài và làm bài. - HS có phương pháp là các dạng bài tập, đặc biệt là áp dụng các kiến thức đã được học vào trong cuộc sống. C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: 1. Lý tưởng sống là gì? ý nghĩa của Lý tưởng sống? 2. Em hãy nêu lí tưởng sống của thanh niên ngày nay? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề: Từ đầu năm đến giờ, thầy trò ta đã học được 10 bài bới những phẩm chất đạo đức cần thiết trong cuộc sống của mối con người và xã hội. Vậy để hệ thống lại các bài học đó, thầy trò ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy - Trò GV: Đặt các câu hỏi thảo luận nhóm: Nhóm 1: Chí cong vô tư là gì? í nghĩa và cách rèn luyện của phẩm chất này? HS: 2. Em hãy sưu tầm 1 số câu tục ngữ, ca dao về chí công vô tư? - Nhất bên trọng, nhất bên khinh. - Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chịu. - Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai Nhóm 2: Dân chủ kỉ luật là gì? Nêu ý nghĩa và cách thực hiện? HS: thảo luận trả lời. ? Em hãy nêu 1 số câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn về dân chủ và kỉ luật? - Muốn tròn phải có khuôn - Muốn vuông phải có thước - Quân pháp bất vị thân - Nhập gia tùy tục. - Bề trên ở chẳng kỉ cương Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa Nhóm 3: Hợpp tác là gì? Vì sao cần phải có sự hợp tác giữa các nước? ? Nêu nguyên tắc hợp tác cuả Đảng và nhà nước ta? đối với HS cần phải làm gì để rèn lyện tinh thần hợp tác? HS:. ? Nêu 1 số thành quả hợp tác giữa nước ta và các nước trên thế giới? - Cầu Mĩ Thuận - Nhà máy thủy điện Hòa Bình. - Cầu Thăng Long. - Khai thác dầu ở Vũng Tàu. - Sân vận động Mễ Đình. Nhóm 4: Thế nào là năng động sáng tạo? Nêu biểu hiện, ý nghĩa và cách rèn luyện phẩm chất này? HS:.. ? Nêu những câu tục ngữ ca dao danh ngôn nói về phẩm chất năng động sáng tạo - Cái khó ló cái khôn - Học một biết mười - Miệng nói tay làm - Siêng làm thì có, siêng học thì hay. - Non cao cũng có đường rèo Đường dẫu hiểm nghèo cũg có lối đi. -Đừng phá cửa, có thể mở nó nhẹ nhàngbằng chìa khóa. Nội dung 1. Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị. 2 ý nghĩa: Góp phần làm cho dất nước thêmgiàu mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh. 3. Cách rèn luyện: Cần ủng hộ 1. Dân chủ là mọi người được làm chủ công việc cuả mình, của tập thể và xã hội Kỉ luật là tuân theo những quy định chung của cộng đồng hoặc 1 tổ cức xã hội. 2. Mối quan hệ: - Dân chủ là để mọi người phát huy sự đóng góp. - Kỉ luậtt là điều kiện để đảm bảo cho dân chủ được thực hiện 3. ý nghĩa: Tạo ra sự thốnhnhất cao về nhận thức ý chí. 4. Cách thực hiện: mọi người cần tự giác chấp hành tốt dân chủ và kỉ luật 1. Hợp tác là cùng chung sức làm việc giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau 2. Những vấn đề có tính toàn cầu là: Môi trường dân số.. 3. Nguyên tắc hợp tác - Tôn trong độc lập chủ quyền - Bình đẳng cùng có lợi - Giải quyết các tranh chấp quốc tế - Phản đói mọi âm mưu gây sức ép cường quyền.. 4. Đối với HS.. *Phẩm chất năng động sáng tạo: 1. Năng động là tích cực chủ động dám nghĩ dám làm - Sáng tạo là say mê nghiê cứu tìm tòi 2. Biểu hện: Luôn say mê tìm tòi phát hiện, linh hoạt sử lí các tình huống. 3. ý nghĩa: là phẩm chất cần thiết của người lao động 4. Cách rèn lyện:. IV. Củng cố: -Em hãy nêu 1 số việc làm thể hiện Lý tưởng sống cao đẹp của thanh niên? Vì sao? -Nêu nguyên tắc hợp tác cuả Đảng và nhà nước ta? đối với HS cần phải làm gì để rèn lyện tinh thần hợp tác? V. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:. Tiết: 16 KIỂM TRA HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Giúp HS có dịp ôn và nhớ lại các kiến thức đã học. - Kiểm tra sự nhận thức và tiếp thu bài học của HS ở trên lớp, qua đó kết hợp với bài khảo sát đánh giá thực lực học tập của HS - HS có kĩ năng làm một bài kiểm tra môn giáo dục công dân, nhất là phần đạo dức và hiểu biết các vấn đề xã hội. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: I/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn đề thi học kì - Soạn câu hỏi , viết đáp án, biểu điểm. - Bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra. II/ Học sinh: - Ôn tập tất cả các bài từ đầu năm. - Chuẩn bị giấy bút kiểm tra. C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhắc các em cất tài liệu lịch sử. III. Bài mới: A. Câu hỏi kiểm tra: Câu 1: 4 điểm. Kể tên 5 tổ chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam? (Cả tên đầy đủ và viết tắt)? Nêu ít nhất 7 truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Kể 1 tấm gương trong lịch sử mà em đã được học về 1 trong 7 truyền thống đó. Câu 2: 6 điểm 1. Thế nào là năng động, sáng tạo? Biểu hiện? ý nghĩa? 2. Lý tưởng sống của thanh niên là gì? Biểu hiện? Nêu lý tưởng sống của thanh niên ngày nay? B. Đáp án, biểu điểm: Câu 1: 4 điểm - 5 tổ chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam: + UNESCO – Tổ chức văn hóa và giáo dục. + UNICEP – Quỹ nhi đồng Liên Hộp Quốc. + FAO – Tổ chức nông- lương thế giới + WHO – Tổ chức y tế thế giới + WTO – Tổ chức kinh tế thế giới. - 7 truyền thống tốt đẹp của dân tộc: tôn sư trọng đạo, nhân nghĩa, uống nước nhớ nguồn, yêu nước, hiếu thảo, hiế học, cần cù lao động. HS kể được 1 câu truyện hay có ý nghĩa .. Câu 2: 6 điểm 1. Năng động là tích cực chủ động dám nghĩ, dám làm. Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra cái mới, cách giải quyết mới - Biểu hiện: luôn say mê tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lý các tình huống trontg học tập, công tác - ý nghĩa: + Gúp con người vượt qua được những khó hăn thử thách, rút ngắn thời gian để đạt được mục đích. + Làm nên những kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình .. 2. Lí tưởng sống: - Lí tưởng sống (lẽ sống) là cái đích của cuộc sống mà mỗi người khátkhao muốn đạt được. - Người có lí tưởng sốnglà luôn suy nghĩ hành động không mệt mỏi để thực hiện lí tưởng của dân tộc, nhân loại, vì sự tiến bộ của bản thân, XH; luôn vươn tới sự hoàn thiện bản thân về mọi mặt, mong muốn cống hiến trí tuệ và sức lực cho sự nghiệp chung. - Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay. - Xây dựng nước VNdân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh. - Thanh niên HS phải ra sức học tập rèn luyện để có đủ tri thức, phẩm chất và năng lực để thực hiện Lí tưởng,. IV. Củng cố: - GV nhắc nhở HS viết tên lớp. - Đọc soát lại bài. - Thu bài đúng giờ. V. Dặn dò - Xem lại bài kiểm tra trên lớp. - Về nhà đọc trớc bài mới. D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết: 17-18 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ NỘI DUNG ĐÃ HỌC VẤN ĐỀ AN TOÀN GIAO THÔNG A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Giúp HS nắm vững khắc sâ ác kiến thức đã học. - Thấy được mức độ gia tăng nhanh các phương tiện giao thông và mức độ báo động các vụ tai nạn giao thông đang xảy ra hàng ngày. - Nắm được những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.ư - Giúp các em nắm được 1 số biển bá hiệu an toàn giao thông quan trọng - Giáo dục ý thức các em đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Các bức tranh về tai nạn giao thông - Một số biến báo hiệu giao thông - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Học thuộc bài cũ. - Chuẩn bị trước bài ngoại khóa. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: 1. Lý tưởng sống là gì? ý nghĩa của Lý tưởng sống? 2. Ta có thể rèn luyên lý tưởng sống bằng cách nào? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề: Giới thiệu bài. 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin của tình hình tai nạn giao thông hiện nay : Hoạt động của thầy và trò GV: Nêu sơ qua về tình hình tai nạn giao thông trên toàn quốc hện nay... ?Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tai nạn giao thông hiện nay? ? Em hãy liên hệ với thực tế ở địa phương mình xem hàng năm có bao nhiêu vụ tai nạn giao thông xảy ra? ? Vậy theo các em có những nguyên nhân nào dẫn đến các vụ tai nạn giao thông? HS:. Nội dung kiến thức 1. Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông hiện nay ở địa phương. - Tình hình tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, đã đến mức độ báo động. - Xe máy đi lạng lách đánh võng đâm vào ô tô, người lái xe chết tại chỗ. - Do rơm rạ phơi trên đường nên xê ô tô đã trật bánh lan xuống vệ đường làm chết hai hành khách. - Xe đạp khi sang đường không để ý xin đường nên đã bị xe máy phóng nhanh đi sau đâm vào. b. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông Hoạt động của thầy và trò ? Trong những nguyên nhân trên thì đâu là hững nguyên nhân chính dẫ đến các vụ tai nạn giao thông? HS:. – Do sự thiếu hiểu biết ý thức kém của người tham gia giao thông như:đua xe trái phép, phóng nhanh vượt ẩu, đi hàng ba, hàng tư, đi không đúng làn đường ? Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường? HS: Nội dung kiến thức 2. Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. - Do dân cư tăng nhanh. - Do các phương tiện giao thông ngày càng phát triển. - Do ý thức của người tam gia giao thông còn kém. - Do đường hẹp xấu. _ Do quản lí của nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế. 3. Những biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông. - Phải tìm hiểu nắm vững, tuân thủ theo đúng những quy định của luật giao thông. - Tuyên truyền luật giao thông cho mọi người nhất là các em nhỏ. - Khắc phục tình trạng coi thường hoặc cố tình vi phạm luật giao thông. c. Hoạt động 3: Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ Hoạt động của thầy và trò GV: Chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ biển báo bao gồm 5 loại biển lẫn lộn. Yêu cầu: - Dựa vào màu sắc, hình khối em hãy phân biệt các loại biển báo. - Sau 3 phút cho HS lên dán trên tường theo đúng biển báo hiệu và nhóm của mình. GV: giới thiệu khái quát ý nghĩa? Nội dung kiến thức 4. Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ. - Biển báo cấm. - Biển báo nguy hiểm. - Biển chỉ dẫn - Biển hiệu lạnh - Biển báo tạm thời IV. Củng cố GV: đưa ra tình huống:: Phạm văn T 18 tuổi cùng bạn bè rủ nhau đi chơi. Do bạn bè rủ rê lôi kéo nên đã tham gia đua xe trên đường phố và bị cảnh sát giao thông bắt giữ. ? Việc T than gia đua xe cóvi phạm luật giao thông hay không? xe có bị thu giữ hay kho? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Nhận xét cho điểm V. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc trước nội dung bài mới D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết: 19 BÀI 11: TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Về kiến thức: - Định hướng cơ bản của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Mục tiêu, vị trí của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay. 2. Về kỹ năng: - Kĩ năng đánh giá thực tiễn xây dựng đất nước trong thời kì hiện nay. - Xác định cho tương lai của bản thân, chuẩn bị hành trang cho tham gia lao động học tập. 3. Về thái độ: - Tin tưởng vào đường lối mục tiêu xây dựng đất nước. - Có ý thức học tập rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội. - Biết tôn trọng học hỏi những người sống có lý tưởng II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - KN tìm kiếm và xử lí các thông tin về các đóng góp của thanh niên trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. - KN đảm nhận trách nhiệm trong việc tham gia vào các phong trào thanh niên tình nguyện vì sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. - KN đặt mục tiêu, rèn luyện sau này góp phần thực hiện CNH, HĐH đất nước. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não , trình bày 1 phút, hỏi chuyên gia . IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: I/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. II/ Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Học sinh phải rèn luyện như thế nào để thực hiện lý tưởng sống của thanh niên? Em dự định sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp THCS? 2. Hành vi nào cần phê phán đối với một số thanh niên hiện nay? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. III. Bài mới: 1)/Khám phá: 1)Đặt vấn đề: Bác Hồ đã từng nói với thanh niên : Thanh niên là người tiếp sức cách mạng cho thế hệ thanh niên già, đồng thời là người dìu dắt thế hệ thanh niên tương lai. Nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn do các thanh niên.. Câu nói của Bác muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay ! 2)Triển khai các hoạt động: 2)/Kết nối: a. hoạt động 1: Tổ chức lớp học Hoạt động của thầy và trò GV: Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề HS: đọc GV: Tổ chức cho HS thảo luận Chia lớp thành 3 nhóm. GV: Gợi ý: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước chính là sự nghiệp của thanh niên Nội dung kiến thức I. Đặt vấn đề: b. hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề Hoạt động của thầy và trò Nhóm 1: Trong thư đồng chi Tổng bí thư có nhắc đến nhiệm vụ cách mạng mà Đảng đề ra như thế nào? HS: thảo luận, Nhóm 2: Nêu vai trò, vị trí của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa qua bài phát biểu của tổng bí thư Nông Đức Mạnh. HS: thảo luận. ? Vì sao TBT cho rằng thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa là trách nhiệm vẻ vang, là thời cơ to lớn của thanh niên.? HS: trả lời. ? Để thực hiện tốt trách nhiệm của thế hệ trẻ trong giai đoạn cách mạng hiện nay, đ/c TBT đòi hỏi thanh niên phải rèn luyện như thế nào? HS: .. Tìm hiểu mục tiêu và ý nghĩa của công nghiệp hóa và hiện đại hóa. GV: cho HS thảo luận. 1. Thế nào là CNH, HĐH? - Là quá trình chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp - ứng dụng vào cuộc sống sản xuất. - Nông cao năng xuất lao động, đời sống. GV: nhấn mạnh đến yếu tó con người trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa . ? Nêu ý nghĩa của công nghiệp hóa, hiện đại hóa? HS: Nội dung kiến thức 1. Nhiệm vụ mà Đảng đề ra là: - Phát huy sức mạnh dân tộc, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Mục tiêu “ Dân giàu nước mạnh..” - Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm thành nước công nghiệp. 2. Vai trò, vị trí của thanh niên. - Đảm đương trấch nhiệm của lịch sự, tự rèn luyện vươn lên. - Xóa tình trạng đói nghèo kém phát triển. - Thực hiện thắng lợi công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 3. Yêu cầu rèn luyện: - Học tập để chiếm lĩnh đỉnh cao khoa học. - Rèn luyện tư cách đạo đức. - Kế thừa truyền thống dân tộc. - Sống tình nghĩa thủy chung. *ý nghĩa: - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa lầ nhiệm vụ trung tâm của thời kì quá độ. - Tạo tiền đề về mọi mặt( kinh tế xã hội, con người) - Để thực hiện lí tưởng “ Dân giàu nước mạnh ..” IV. Củng cố: 1. Em hãy nêu 1 vài tấm gương thanh niên đã đóng góp cho sự phát triển của đất nước? 2. Em có nhận xét gì về bức thư của TBT Nông Đức Mạnh? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Nhận xét cho điểm V. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi. D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tiết: 20 BÀI 11: TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Về kiến thức: - Định hướng cơ bản của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Mục tiêu, vị trí của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay. 2. Về kỹ năng: - Kĩ năng đánh giá thực tiễn xây dựng đất nước trong thời kì hiện nay. - Xác định cho tương lai của bản thân, chuẩn bị hành trang cho tham gia lao động học tập. 3. Về thái độ: - Tin tưởng vào đường lối mục tiêu xây dựng đất nước. - Có ý thức học tập rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - KN tìm kiếm và xử lí các thông tin về các đóng góp của thanh niên trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. - KN đảm nhận trách nhiệm trong việc tham gia vào các phong trào thanh niên tình nguyện vì sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. - KN đặt mục tiêu, rèn luyện sau này góp phần thực hiện CNH, HĐH đất nước. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não , trình bày 1 phút, hỏi chuyên gia . IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: I/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. II/ Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin tưởng vào thế hệ thanh niên trong việc thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. III. Bài mới: 1)/Khám phá: 1)Đặt vấn đề: Trong tiết 1 các em đã được đọc bức thw của đồng chi Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh, qua đó bác đã căn dặn thế hệ thanh niên hiện nay phải rèn luyện sức khỏe, học tập để tiếp thu các thành tựu khoa học kĩ thuật và là lực lượng quyết định cho tương lai của đất nước 2)/Kết nối: a. hoạt động 1: Trao đổi về nhận thức và trách nhiệm của thanh niên. Hoạt động của thầy và trò GV: Tổ chức cho HS thảo luận. HS: chia lớp thành 3 nhóm hoặc thảo luận theo tổ. Nhóm 1: nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. HS: trả lời. Nhóm 2: Nhiệm vụ của thanh niên HS trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước? HS:. Nhóm 3: Phương hướng phấn đấu của lớp và của bản thân em? HS: trả lời GV: cho HS thảo luận. HS: thảo luận cử đại diện trình bày. GV: Kết luận, chuyển ý. Trách nhiệm của thanh niên nói chung và thanh niên HS nói riêng trong sự nghiêpẹ công nghiệp hóa hiện đại hóa. Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học: 1. Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa: - Ra sức học tập văn hóa, KHKT, tu dưỡng đạo dức, tư tưởng chính trị. - Có lối sống lành mạnh, rèn luyện kĩ năng, phát triển năng lực - Có ý thức rèn luyện sức khỏe. - Tham gia các hoạt động sản xuất. - Tham gia các hoạt động chính trị xã hội. 2. Nhiệm vụ của thanh niên HS: - Ra sức học tập rèn luyện toàn diện. - Xác định lí tưởng sóng đúng đắn. - Có kế hoạch học tập rèn luyện, lao động để phấn đấu trở thành chủ nhân của đất nước thời kì đổi mới. 3. Phương hướng phấn đấu của lớp và của bản thân em - Thực hiện tốt nhiệm vụ của Đoàn TN, Đội thiếu niên, nhà trường giao phó. - Tích cực tham gia hoạt động tập thể XH - Xây dựng tập thể lớp vững mạnh về học tập, phải rèn luyện tu dưỡng đạo đức. - Thường xuyên trao đổi về lí tưởng sống của TN trong sự nghiệp CNH, HĐH. - Cùng với thầy cô phụ trách lớp. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK Hoạt động của thầy và trò Cho HS liên hệ thực tế, rèn luyện kĩ năng và làm bài tập SGK. Bài 6 SGK: Những việc làm nào biểu hiện trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm của thanh niên? Vì sao? Nội dung kiến thức III. Bài tập: a. Nỗ lực học tập rèn luyện. b. Tích cự tam gia các hoạt động tập thể, HDXH. c. Chưa tích cực, chưa có ý thức vận dụng những điều đã học vào trong cuộc sống. d. Có ý thức giúp đỡ bạn bè xung quanh. e. Học tập vì quyền lợi của bản thân .. IV. Củng cố: GV: Tổ chức cho HS trò chơi sắm vai, xử lý tình huống. “Tấm gương về 1 HS tích cực tham gia công tác tập thể, ngoan, học giỏi”. HS: Tự phân vai, tự viết lời thoại, các nhóm thể hiện, cả lớp tham gia, góp ý V. Dặn dò - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi. D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tiết: 21 BÀI 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu hôn nhân là gì? Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân 1 vợ, 1 chồng. Các điều kiện để được kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng, ýư nghĩa của hôn nhân đúng pháp luật. 2. Về kỹ năng: - Phân biệt hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật. - Biết cách ứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân. - Tuyên truyền mọi người thực hiện luật hôn nhân và gia đình. 2. Về kỹ năng: - Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân. - ủng hộ việc làm đúng và phản đối những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN tư duy phê phán đối với những thái độ, hành vi như : kết hôn sớm , bạo lực gia đình KN trình bày suy nghĩ , ý tưởng KN thu thập và xử lí thông tin về tình hình thực hiện luật hôn nhân và gia đình ở địa phương. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não , nghiên cứu trường hợp điển hình, bày tỏ thái độ IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. 2/ Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu 1 vài tấm gương thanh niên đã phấn đấu vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc trước đây cũng như hiện nay? Em học tập được gì ở họ? III. Bài mới: 1)/Khám phá: Ngày 1/10 ở Sơn La đã xảy ra 1 vụ tử vong, nguyên nhân là do cha mẹ của cô gái đã ép co tảo hôn với một người con trai ở bản khác. Do mâu thuẫn với cha mẹ, cô đã tự sát vì ko muốn lập gia đình sớm, đồng thời cô đã viết thư để lại cho gia đình trước khi tự vẫn, cô đã nói lên ước mơ của thời con gái và những dự định tương lai của cô. Theo các em cái chết đó trách nhiệm thuộc về ai ? 2)/Kết nối: a. hoạt động 1: Tìm hiểu những thông tin của phần đặt vấn đề Hoạt động của thầy và trò GV: Tổ chức cho HS thảo luận. HS: chia lớp thành 3 nhóm hoặc thảo luận theo tổ. GV: cho HS đọc các thông tin trong phần đặt vấn đề. 1. Những sai lầm của T, M và H trong hai câu truyện trên? HS: thảo luận. ? Hậu quả của việc là sai lầm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12483913.doc