Giáo án Hình học 7 kì 2 - Trường THCS Nguyễn Du

Tiết 53: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.

2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến của tam giác.

- Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.

 - Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải một số bài tập đơn giản.

 3. Thái độ: Vận dung quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời sống.

4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm.

 

doc99 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 7 kì 2 - Trường THCS Nguyễn Du, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= Â2 A B C M D 1 2 Bài 7 trang 24 SBT: GT DABC: AB > AC; BM = BC KL So sánh và Chứng minh: Trên tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA Xét DAMB và DDMC có: BM = BC (gt) (đối đỉnh) MD = MA DAMB = DDMC (c.g.c) Þ = Â1; AB = DC Mà AC > AB (gt) Þ AC > DC nên > Â2 Vậy Â1 > Â2 3. Củng cố: Trong quá trình luyện tập 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc hai định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác - Làm các bài tập: 5, 6 SBT. - Xem trước bài: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................  { œœœ Ngày soạn: 9 /3/2018 Tiết 49: QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm ở ngoài đường thẳng đến đường thẳng đó. Khái niệm hình chiếu của một điểm, của một đường xiên. Vẽ được hình chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ. 2. Kĩ năng: Nắm vững định lý 1 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, định lý 2 về đường xiên và hình chiếu, chứng minh được hai định lý trên. 3. Thái độ: Bước đầu biết vận dụng định lý trên vào bài toán đơn giản. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm. Kỹ thuật : Động não. Tích hợp: Không. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn hai định lý về quan hệ giữa cạnh và góc, định lý Pitago, thước, ê ke. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định lý về mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác. - Áp dụng: Trong một bể bơi, hai bạn Hạnh và Nga cùng xuất phát từ A, Hạnh bơi tới điểm H, Nga bơi tới điểm B. Biết rằng H và B cùng thuộc đường thẳng d, AH vuông góc với d, AB không vuông góc với d. Hỏi ai bơi xa hơi? Giải thích? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV: Chiếu nội dung lên máy và yêu cầu HS vẽ hình. - GV: Giới thiệu về đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên - GV: Cho HS nhắc lại khái niệm và chỉ trên hình vẽ. - HS: Nhắc lại. - GV: Yêu cầu HS đọc và thực hiện ?1 - HS: Tự đặt tên các ký hiệu. - Gọi 2 HS trả lời 2 ý của đề bài. - Vậy giữa đường vuông góc và đường xiên có quan hệ ntn? 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên: B H A d AH là đoạn vuông góc hay đường vuông góc kẻ từ A đến d. H là chân dường vuông góc hay H là hình chiếu của A trên d. AB là đường xiên kẻ từ A đến d. HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d. ?1: Đáp: - Hình chiếu của điểm A trên d là K - Hình chiếu của đường xiên AM trên d là KM M K A d Hoạt động 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 - HS: Thực hiện ?2 So sánh độ dài đường vuông góc và đường xiên? - GV: Nhận xét của các em chính là định lý 1. - HS: Đọc định lý SGK. - HS: Ghi GT-KL. - GV: Cho HS chứng minh. - HS: Chứng minh miệng. - GV: Chiếu chứng minh lên máy - Yêu cầu HS làm ?3 Gọi HS nêu chứng minh 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên: ?2: Đáp: Từ một điểm A không nằm trên d, ta chỉ kẻ được 1 đường vuông góc và vô số đường xiên đến d. M N E H d A Định lý 1: SGK GT: AÏd. AH là đường vuông góc. AB là đường xiên. KL: AH < AB C/m: SGK ?3: Đáp: Áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông AHB, ta có: AB2 = AH2 + HB2 Þ AB2 > AH2 Þ AB > AH Hoạt động 3: Các đường xiên và hình chiếu của chúng. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV: Đưa hình vẽ lên máy chiếu Gọi HS đọc ?4 Gọi HS chứng minh từng câu. Nếu HB >HC Þ AB > AC Nếu AB > AC Þ HB > HC Nếu HB = HC thì AB = AC và ngược lại. - HS: Thực hiện nội dung trên. - GV: Gợi ý HS nêu định lý. 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng: H B C d A - Nếu HB > HC AB > AC - Nếu HB = HC AB = AC Định lý 2: SGK 3. Củng cố: Cho hình vẽ sau, hãy điền vào ô trống. C B I A m S P a) Đường vuông góc kẻ từ S đến đường thẳng m là ... b) Đường xiên kẻ từ S tới đường thẳng m là ... c) Hình chiếu của S trên m là ... d) Hình chiếu của PA trên m là ... Hình chiếu của SB trên m là ... Hình chiếu của SC trên m là ... 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các định lý đã học. - Giải các bài tập: 9, 10, 11, 13 SGK và 11, 12 SBT. - Hướng dẫn bài 9 SGK. - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................  { œœœ Ngày soạn: 9 /3/2018 Tiết 50: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố định lý các quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh đề toán. Biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm. Kỹ thuật : Động não. Tích hợp: Không. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi đề bài các bài tập. Thước có chia khoảng, ê ke, com pa. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các định lý đã học. Thước thẳng, ê ke, com pa IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. - HS2: Chữa bài tập 11 SGK. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyên tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV: Gọi HS ghi GT-KL. - GV: Hướng dẫn HS chứng minh: - Khoảng cách từ A đến BC là đoạn thẳng nào? - MÎBC, vậy M có thể ở những vị trí nào? - Hãy xét các vị trí của M để chỉ ra AM £ AB. - HS: Dựa vào sự gợi ý của GV và các định lý đã học để chứng minh. - GV: Đưa đề bài lên bảng phụ. - HS: Đọc, vẽ hình, ghi GT-KL. - GV: Hướng dẫn các em chứng minh: - Tại sao BE<BC? (Dựa vào định lý nào?) - Muốn so sánh DE với BC ta cần so sánh DE với đoạn nào? (với EB) - HS: Dựa vào hướng dẫn để chứng minh. Bài 10 SGK: GT DABC: AB=AC,M ÎBC KL AM £ AB C/m: Từ A kẻ AH^BC + M º H Þ AM = AH mà AH < AB (vì ...) Þ AM < AB C B M H A + M º B hoặc C Þ AM = AB (= AC) + Nếu M nằm giữa B, C Þ AM < AB (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu Kết luận: AM £ AB. Bài 13 SGK: GT DABC: Â= 900, D nằm giữa A; B E nằm giữa A; C KL BE < BC ; DE < BC C/m: a) E nằm giữa A và C (gt) B A C E D Þ AE < AC Þ BE < BC (1)(định lý đảo) b. D nằm giữa A và B Þ DA < AB Þ DE < BE (2) (định lý quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Từ (1) và (2) Þ DE < BC 3. Củng cố: - GV: Cho nhắc lại các định lý về quan hệ đường xiên và hình chiếu. - GV: Cho các nhóm hoạt động bài 12 SGK 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các định lý. - Làm các bài tập: 14 SGK và 15-17 SBT. - Xem trước bài: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giá V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................  { œœœ Ngày soạn: 16 /3/2018 Tiết 51: QUAN HỆ GIỮA CÁC CẠNH CỦA TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững quan hệ giưa độ dài ba cạnh trong tam giác để từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác. - HS hiểu được cách chứng minh bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. 2. Kĩ năng: Luyện cách chuyển từ một định lý thành một bài toán và ngược lại. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm. Kỹ thuật : Động não. Tích hợp: Không. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, Thước chia khoảng, com pa, ê ke.. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. - Quan hệ giữa đường vuông và đường xiên IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lý về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. Định lý quan hệ giữa đường chiếu và hình xiên 2. Bài mới: Hoạt động 1: Bất đẳng thức tam giác. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 - HS1: Lên bảng thực hiện. - HS: Còn lại thực hiện vào vở. - GV: Các em có tạo được tam giác có độ dài các cạnh như vậy không? - HS: Không tạo được tam giác có độ dài các cạnh như vậy. - GV: Ta có định lý (phát biểu) - HS: Nhắc lại hai lần. - GV: Vẽ hình và gọi HS ghi GT-KL. - GV: Gợi ý cho các em chứng minh: - Làm thế nào để tạo ra một tam giác có cạnh là BC và một cạnh bằng AB + AC ? - Từ mối quan hệ giữa các tam giác vẽ được để chứng minh AB+AC > BC 1. Bất đẳng thức tam giác: ?1: 1 cm 2 cm - Không vẽ được tam giác có cạnh là: 1 cm; 2 cm; 4 cm. - Nhận xét: Không phải 3 độ dài nào cũng là 3 cạnh của một tam giác. A B C D Định lý: SGK GT DABC KL AB+AC >BC AB+BC > AC AC+BC > AB - Chứng minh: SGK. - Cách chứng minh khác: dựa vào bài tập 20 SGK. Hoạt động 2: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV: Cho các em ghi lại các bất đẳng thức tam giác. + Phát biểu quy tắc chuyển vế của bất đẳng thức. (toán 6) + Từ các bất đẳng thức của DABC hãy chuyển vế một số hạng sang phải ta có các bất đẳng thức mới tương ứng. - Gọi HS điền vào chỗ trống: ... < AB < ... ... < AC < ... - GV: Yêu cầu hoàn thành ?3 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác: AB + AC > BC Þ AB > BC - AC AB + BC > AB Þ AB > AC - BC AC + BC > AB Þ AC > AB - BC - Hệ quả: SGK AB - AC < BC < AB + AC - Nhận xét: SGK - Lưu ý: SGK 3. Củng cố: - Nêu nhận xét về quan giữa ba cạnh của tam giác. - Làm bài 16 SGK. Ta có: AC – BC < AB < AC + BC Hay 7 – 1 < AB < 7 + 1 6 < AB < 8. -Mà độ dài cạnh AB là một số nguyên. Vậy AB = 7cm. Do đó : Tam giác ABC là tam giác cân. 4. Hướng dẫn về nhà: - Giải các bài tập: 17-19 SGK và 24, 25 SBT. - Chuẩn bị giờ sau luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................  { œœœ Ngày soạn: 16 /3/2018 Tiết 52: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác hay không. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt giả thiết, kết luận và vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán. 3. Thái độ: Vận dung quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời sống. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm. Kỹ thuật : Động não. Tích hợp: Không. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, Thước chia khoảng, com pa, ê ke.. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. - Quan hệ giữa đường vuông và đường xiên IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ: Phát biểu nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập 17, 19 SGK. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bài19 /63 (SGK) : - GV: Ghi đề bài lên bảng phụ. - GV: Tìm chu vi của một tam giác cân biết độ dài hai cạnh của nó là 3,9cm và 7,9cm? - HS: Đọc đề bài. - GV: Hướng dẫn học sinh giải. Ta xét từng trường hợp : Cạnh thứ ba bằng 3,9cm, hoặc cạnh thứ ba bằng 7,9cm. - GV: Gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải. - HS: Một học sinh lên bảng trình bày lời giải. Cạnh thứ ba của tam giác cân bằng một trong hai cạnh kia. Loại trường hợp cạnh thứ ba bằng 3,9cm vì 3,9 + 3,9 < 7,9. Trường hợp cạnh thứ ba bằng 7,9cm thoả mãn bất đẳng thức tam giác vì 7,9 < 7,9 + 3,9 Chu vi tam giác là : 7,9 +7,9 +3,9 = 19,7 (cm). Bài 17/63 (SGK) : - GV: Ghi đề bài lên bảng phụ. - GV: Hướng dẫn học sinh giải. - GV: Gọi một học sinh lên bảng giải. - HS: Một học sinh lên bảng trình bày lời giải. a) có (quan hệ giữa ba cạnh). Cộng thêm MB vào hai vế : Suy ra : (1) b) có (quan hệ giữa ba cạnh). Cộng thêm IA vào hai vế : Suy ra : (2) c)Từ (1) và (2) suy ra Bài tập : - GV: Ghi đề bài lên bảng phụ. Cho tam giác ABC. Gọi M là một điểm bất kì trong tam giác đó. Chứng minh rằng tổng : a)Lớn hơn nửa chu vi tam giác ABC. b)Nhỏ hơn chu vi tam giác ABC. - GV: Hướng dẫn học sinh giải. - GV: Gọi một học sinh lên bảng giải câu a, một học sinh lên bảng giải câu b. - HS: Một học sinh lên bảng giải câu a, một học sinh lên bảng giải câu b. a)Ta có , , Cộng từng vế các bất đẳng thức trên : Suy ra : b)Theo bài 17 (SGK) : Tương tự : Cộng từng vế các bất đẳng thức trên : Suy ra : Bài 19/63 (SGK) : Cạnh thứ ba của tam giác cân bằng một trong hai cạnh kia. Loại trường hợp cạnh thứ ba bằng 3,9cm vì 3,9 + 3,9 < 7,9. Trường hợp cạnh thứ ba bằng 7,9cm thoả mãn bất đẳng thức tam giác vì 7,9 < 7,9 + 3,9 Chu vi tam giác là : 7,9 +7,9 +3,9 = 19,7 (cm). Bài 17/63 (SGK) : a) có (quan hệ giữa ba cạnh). Cộng thêm MB vào hai vế : Suy ra : (1) b) có (quan hệ giữa ba cạnh). Cộng thêm IA vào hai vế : Suy ra : (2) c)Từ (1) và (2) suy ra Bài tập : a)Ta có , , Cộng từng vế các bất đẳng thức trên : Suy ra : b)Theo bài 17 (SGK) : Tương tự : Cộng từng vế các bất đẳng thức trên : Suy ra : 3. Củng cố: Trong quá trình luyện tập. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định lí về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. - Làm các bài tập 4; ;5 ;6 ;7 (trang 24 SBT). - Xem trước bài : “Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác”. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................  { œœœ Ngày soạn: 23/3/2018 Tiết 53: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến của tam giác. - Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. - Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Vận dung quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời sống. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm. Kỹ thuật : Động não. Tích hợp: Không. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, Thước chia khoảng, com pa, ê ke.. 2. Chuẩn bị của HS: - SGK, thước thẳng, êke, bảng nhóm. - Tam giác bằng giấy và giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô. - Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước hoặc gấp giấy (toán 6). IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định lí về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác (bất đẳng thức tam giác)? - Trung điểm của đoạn thẳng là gì ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Vẽ hình và giới thiệu khái niệm đường trung tuyến của tam giác như SGK. - GV: Mỗi tam giác có mấy đường trung tuyến ? - HS: Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. - GV: Yêu cầu học sinh cả lớp cùng thực hiện (SGK). -HS: Cả lớp cùng thực hiện (SGK). 1/.Đường trung tuyến của tam giác : ­ Đoạn thẳng AM là đường trung tuyến của ­ Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV: Hướng dẫn học sinh thực hành ­ Thực hành 1 : Cắt một tam giác bằng giấy. Gấp lại để xác định trung điểm một cạnh của nó. Kẻ đoạn thẳng nối trung điểm này với dỉnh đối diện. Bằng cách tương tự, hãy vẽ tiếp hai đường trung tuến còn lại. - HS: Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - GV: Yêu cầu học sinh thực hiện (SGK) - HS: Thực hiện (SGK). - GV: Hãy viết giả thiết và kết luận của định lí. - HS: Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm. - GV: ­ Thực hành 2 : + Hướng dẫn học sinh thực hành 2 như Hình 22SGK . + Yêu cầu học sinh thực hiện (SGK). - HS: Thực hiện (SGK) - GV: Người ta chứng minh được định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác. Nêu tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác (SGK). Điểm G gọi là trọng tâm của . - HS: AD là đường trung tuyến của tam giác ABC. - HS: Phát biểu tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác. 2/.Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác : Định lí : (SGK) Điểm G gọi là trọng tâm của 3. Củng cố: Cho G là trọng tâm với đường trung tuyến DH. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ? ; ; Nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam, biết vẽ đường trung tuyến của tam giác. Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến, tính chất trọng tâm của một tam giác để giải bài tập. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc tính chất ba đường trung tuyến, tính chất trọng tâm của tam giác. - Làm các bài tập : Bài 24, 26, 27 trang 67 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................  { œœœ Ngày soạn: 23/3/2018 Tiết 54: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng sử dụng định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. - Chứng minh tính chất trung tuyến của một tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. 3. Thái độ: Vận dung quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời sống. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm. Kỹ thuật : Động não. Tích hợp: Không. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, Thước chia khoảng, com pa, ê ke.. 2. Chuẩn bị của HS: - SGK, thước thẳng, compa, êke. - Các bài tập về nhà. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ: - Đường trung tuyến của tam giác là gì ? - Phát biểu định lí về t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 2_12406629.doc
Tài liệu liên quan