Giáo án Hình học 7 tiết 2: Luyện tập

GV cho học sinh đọc đề bài BT6 (SGK-83) \(8’)

H: Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?

GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình

Dựa vào hình vẽ, em hãy tóm tắt BT dưới dạng cho và tìm

Biết góc O1 = 470, ta có thể tính ngay số đo góc nào? Vì sao ?

Từ đó góc O4 = ?

 GV kết luận

GV yêu cầu học sinh làm BT7 (8’)

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tiết 2: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 2 Ngày soạn: 01/9/2017 Ngày giảng: 7a: 08/9/2017 LUYỆN TẬP I Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” 2/ Kỹ năng: - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình vẽ. Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước - Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập hình đơn giản 3/ Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc II Chuẩn bị: - GV : SGK, thước thẳng-thước đo góc. - HS : SGK, thước thẳng-thước đo góc. III. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,... IV Tiến trình bài dạy: 1/ Ôn định lớp(1’): 7a.... 2/ Kiểm tra bài cũ: \(7’) HS1: Vẽ hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A Viết tên các cặp góc đối đỉnh và các cặp góc bằng nhau 2. Luyện tập (30 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Ghi bảng GV cho học sinh đọc đề bài BT6 (SGK-83) \(8’) H: Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ? GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình Dựa vào hình vẽ, em hãy tóm tắt BT dưới dạng cho và tìm Biết góc O1 = 470, ta có thể tính ngay số đo góc nào? Vì sao ? Từ đó góc O4 = ? GV kết luận GV yêu cầu học sinh làm BT7 (8’) Cho học sinh hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau và giải thích Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài làm GV kiểm tra và nhận xét GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT8 (SGK-83) \(7’) Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình H: Ngoài ra còn trường hợp nào khác không ? Qua bài toán rút ra nhận xét gì ? GV yêu cầu học sinh tiếp tục làm BT9 (SGK) \(7’) H: Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm như thế nào ? Muốn vẽ góc đối đỉnh với góc xAy ta làm như thế nào ? -Có nhận xét gì về số đo các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ ? -Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh -Bằng suy luận hãy chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông? -Từ đó rút ra nhận xét gì ? GV kết luận. Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ thảo luận Học sinh nêu cách vẽ BT Một HS lên bảng vẽ hình, số còn lại vẽ hình vào vở Học sinh tóm tắt bài toán HS: Ô1 = Ô3 (2 góc đối đỉnh -> tính được Ô3 HS suy luận tính tiếp số đo các góc còn lại Học sinh đọc đề bài, vẽ hình BT7 (SGK) Học sinh hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau kèm theo giải thích Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài Học sinh lớp nhận xét, góp ý Học sinh đọc đề bài BT8-SGK Một học sinh lên bảng vẽ hình học sinh còn lại vẽ hình vào vở Học sinh suy nghĩ và trả lời HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh Học sinh đọc và làm BT9 HS: Vẽ tia Ax -Dùng eke vẽ tia Ay sao cho Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng BT Học sinh tập suy luận, chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông Bài 6 (SGK-83) Giải: Ta có: Ô1 = Ô3 = 470 (2 góc đối đỉnh) Mặt khác: Ô1 + Ô2 = 1800 (2 góc kề bù) Ô2 = 1800 - Ô1 Ô2 = 1800 - 470 Ô2 = 1330 Lại có: Ô4 = Ô2 = 1330 (Tính chất hai góc đối đỉnh) Bài 7 (SGK-83) Ô1 = Ô4 ; Ô2 = Ô5 Ô3 = Ô6 ; (các cặp góc đối đỉnh) Bài 8 (SGK-83) Bài 9 (SGK-83) Các góc vuông không đối đỉnh và ; và và ; và 4. Củng cố (5 phút) GV yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Đọc trước bài: “Hai đường thẳng vuông góc”. Chuẩn bị: eke, giấy - BTVN: 4, 5, 6 (SBT) * Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTIẾT 2.doc