Giáo án Hình học 7 - Tuần 7

Tiết 14: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ I

I/ Mục tiêu

- Về kiến thức Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.

- Về kỹ năng Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình.

Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song để tính toán hoặc chứng minh.

-VỊ thái đ: Hs phát triĨn tư duy,tính chính xác

- Định hướng phát triển năng lực : năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.

II/ Phương tiện dạy học

· GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

· HS: SGK, dụng cụ học tập, thuộc các câu hỏi ôn tập.

 

doc6 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 7 Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp dạy : Tiết 13 : ÔN TẬP CHỦ ĐỀ I I/ Mục tiêu -VỊ kiÕn thøc: Hệ thống lại kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. -VỊ kÜ n¨ng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song để tính toán hoặc chứng minh. -VỊ th¸i ®é : Hs ph¸t triĨn t­ duy ,tÝnh chÝnh x¸c - Định hướng phát triển năng lực : năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. II/ Phương tiện dạy học - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc,êke, bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi ôn tập. - HS: SGK, dụng cụ học tập. III/ Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập về nhà. Hoạt động 2:: A/ Lý thuyết: Gv ôn tập lý thuyết dưới dạng nêu hình vẽ và đặt câu hỏi. Gv treo bảng phụ có hình vẽ của hai góc đồi đỉnh và đặt câu hỏi : Hình vẽ trên nêu lên kiến thức gì ? Hãy nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh? Tính chất của hai góc đối đỉnh? Treo bảng phụ có vẽ hình hai đt vuông góc. Hình vẽ trên nêu lên kiến thức gì? Nêu định nghĩa hai đt vuông góc? Ký hiệu ? Gv vẽ một đoạn thẳng lên bảng, yêu cầu Hs lên xác định trung trực của đoạn thẳng đó? Để xác định trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn? Kiểm tra cách vẽ và cách dùng ký hiệu để biểu thị trung trực. Nêu định nghĩa? Gv treo hình vẽ. Hình vẽ trên nêu lên kiến thức gì? Hãy phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đt song song? Nêu cách vẽ đt đi qua một điểm và song song với một đt cho trước? Hs lên bảng sửa bài tập về nhà. Hình vẽ trên nêu lên kiến thức về hai góc đối đỉnh. Hs phát biểu định nghĩa. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Hình vẽ trên nêulên kiến thức về hai đt vuông góc. Phát biểu định nghĩa. Một vài Hs nhắc lại định nghĩa. Lên bảng ghi ký hiệu. Một Hs lên bảng vẽ. Để xác định trung trực của một đoạn thẳng ta xác định trung điểm của đoạn thẳng đó. Qua trung điểm vừa xác định, dựng đt vuông góc với đoạn thẳng đã cho. Hs phát biểu định nghĩa. Hình vẽ nêu lên kiến thức về dấu hiệu nhận biết hai đt song song. Hs phát biểu dấu hiệu. Vẽ hình ghi câu hỏi và câu trả lời vào vở. Hs nêu cách vẽ. Có một và chỉ một đt đi qua M và song song với đt a. Dựa vào tiên đề Euclitde. Hs phát biểu tiên đề. Hs phát biểu tính chất. Ghi câu hỏi và câu trả lời A/ Lý thuyết: 1/ Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh? Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2/ Nêu định nghĩa hai đt vuông góc? Hai đt vuông góc là hai đt cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. Kh : xx’^ yy’. 3/ Nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng? Đường trung trực của một đoạn thẳng là đt vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó. 4/ Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song? Nếu một đt cắt hai đt và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đt đó song song với nhau. 4/ Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song? Nếu một đt cắt hai đt và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đt đó song song với nhau. H­íng dÉn vỊ nhµ : Học thuộc lý thuyết và giải bài tập 45; 48/SBT. iv.L­u ý khi sư dơng gi¸o ¸n -Khi d¹y hs vÏ h×nh ghi gt,kl vµ cm bµi tËp h×nh Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp dạy : Tiết 14: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ I I/ Mục tiêu -VỊ kiÕn thøc : Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. -VỊ kÜ n¨ng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song để tính toán hoặc chứng minh. -VỊ th¸i ®é: Hs ph¸t triĨn t­ duy,tÝnh chÝnh x¸c - Định hướng phát triển năng lực : năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. II/ Phương tiện dạy học GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: SGK, dụng cụ học tập, thuộc các câu hỏi ôn tập. III/Tiến trình dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra vµ ch÷a bµi cị Nêu định lý về đt vuông góc với một trong hai đt song song? Vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận ? Hoạt động 2: Giới thiệu bài ôn tập tiếp theo: Bài 1: Gv treo bảng phụ có vẽ hình 37 trên bảng. Yêu cầu Hs nhìn hình vẽ, nêu tên năm cặp đt vuông góc? Gv kiểm tra kết quả. Nêu tên bốn cặp đt song song? Bài 2: Gv nêu đề bài. Yêu cầu một Hs dùng êke dựng đt qua M vuông góc với đt d? Hs khác dựng đt qua N vuông góc với đt e? Có nhận xét gì về hai đt vừa dựng? Bài 3: Gv nêu đề bài. Nhắc lại định nghĩa trung trực của một đoạn thẳng? Để vẽ trung trực của một đoạn thẳng, ta vẽ ntn? Gọi một Hs lên bảng dựng? Gv lưu ý phải ghi ký hiệu vào hình vẽ. Bài 4: Gv nêu đề bài. Treo hình vẽ 39 lên bảng. Yêu cầu Hs vẽ hình 39 vào vở.Nêu cách vẽ để có hình chính xác? Gv hướng dẫn Hs vẽ đt qua O song song với đt a. => Góc O là tổng của hai góc nhỏ nào? ÐO1 = Ð ?, vì sao? => ÐO1 = ?°. ÐO2 +Ð? = 180°?,Vì sao? => ÐO2 = ?° Tính số đo góc O ? Gọi Hs lên bảng trình bày lại bài giải? Bài 5: Gv treo hình 41 lên bảng. Yêu cầu Hs vẽ vào vở. Tóm tắt đề bài dưới dạng giả thiết, kết luận? Nhìn hình vẽ xét xem góc E1 và góc C nằm ở vị trí nào ? Suy ra tính góc E1 ntn? Gv hướng dẫn Hs cách ghi bài giải câu a. Tương tự xét xem có thể tính số đo của ÐG2 ntn? Gv kiểm tra cách trình bày của Hs. Xét mối quan hệ giữa ÐG2 và ÐG3? Tổng số đo góc của hai góc kề bù? Tính số đo của ÐG3 ntn? Tính số đo của ÐD4? Còn có cách tính khác ? Để tính số đo của ÐA5 ta cần biết số đo của góc nào? Số đo của ÐACD được tính ntn? Hs suy nghĩ và nêu cách tính số đo của Ð B6 ? Còn có cách tính khác không? Phát biểu định lý. GT a // b ; c ^ a KL c ^ b Hs nêu tên năm cặp đt vuông góc : d3 và d4; d3 và d5; d3 và d7 ; d1 và d8; d1 và d2. Bốn cặp đt song song là: d4 và d5; d4 và d7; d5 và d7; d8 và d2. Hs thứ nhất lên bảng dựng đt vuông góc với d đi qua M. Hs thứ hai dựng đt qua N vuông góc với đt d. Hai đt vừa dựng song song với nhau vì cùng vuông góc với d. Trung trực của một đoạn thẳng là đt đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng đó. Để vẽ trung trực của một đoạn thẳng, ta làm như sau: + Xác định trung điểm của đoạn thẳng đó. + Qua trung điểm vẽ đt vuông góc với đoạn thẳng đã cho. Một Hs lên bảng dựng. Hs vẽ hình vào vở. Để có hình vẽ chính xác, trước tiên vẽ a // b. Trên a lấy điểm A, trên b lấy điểm B. Qua A vẽ tia Ax:ÐaAx =38° Qua B vẽ tia By:ÐbBy = 132°. Giao điểm của tia Ax và By chính là điểm O. ÐO = ÐO1 +ÐO2 ÐO1= ÐA1 vì a//b và là hai góc sole trong. Do đó ÐO1 = 38°. ÐO2+ÐB2 = 180° vì a//b và là hai góc trong cùng phía. => ÐO2= 180° - 132°. ÐO = 38° +48°. Một Hs lên bảng trình bày bài giải. Hs vẽ hình 41 vào vở. d // d’ // d’’ GT ÐC= 60° ; Ð D = 110°. KL Tính số đo các góc: E1;G2;G3;D4;A5;B6 ÐE1 và ÐC nằm ở vị trí sole trong. Tính ÐE1 dựa vàoÐ C, do d’ //d’’=> ÐE1 = ÐC. Vì d’ // d’’ nên Ð D = ÐG2 ở vị trí đồng vị. Một Hs lên bảng ghi câu b. ÐG2 và ÐG3 là hai góc kề bù. Tổng số đo góc của hai góc kề bù là 180°. ÐG3 = 180° - ÐG2. Hs nêu cách tính ÐD4 dựa vào hai góc đối đỉnh. ÐD4 + ÐG3 = 180° ( kề bù) Để tính số đo của ÐA5 ta cần biêt số đo của ÐACD. ÐACD = ÐC do đối đỉnh. Mà ÐC = 60° => ÐACD = 60° I. ch÷a bµi cị II. Bài tập Bài 1: ( bài 54) Năm cặp đt vuông góc là: d3 ^ d4; d3^ d5 ; d3 ^ d7; d1^ d8 ; d1 ^ d2. Bốn cặp đt song song là: d4 // d5; d4 // d7 ; d5 // d7; d8//d2 Bài 3: ( bài 56) d A H B + Vẽ đoạn thẳng AB = 8cm. +Xác định trung điểm H của AB. + Qua H dựng đt d vuông góc với AB. Bài 4: ( bài 57) a O b Qua O kẻ đt d // a. Ta có : ÐA1 = ÐO1 (sole trong) Mà ÐA1 = 38° => ÐO1 = 38°. Ð B2+Ð O2 = 180° (trong cùng phía) => ÐO2 = 180° - 132° = 48° Vì ÐO = ÐO1 + Ð O2 ÐO = 38° + 48°. ÐO = 86° Bài 5: ( bài 59) d d’ d’’ a/ Số đo của ÐE1? Ta có: d’ // d’’ (gt) => ÐC = ÐE1 ( soletrong) mà ÐC = 60° => ÐE1 = 60° b/ Số đo của ÐG2 ? Ta có: d // d’’(gt) => ÐD = Ð G2 ( đồng vị) mà ÐD = 110° => ÐG2 = 110° c/ Số đo của ÐG3? Ta có: ÐG2 + ÐG3 = 180° (kềbù) => 110° + ÐG3 = 180° => ÐG3 = 180° – 110° Ð G3 = 70° d/ Số đo của ÐD4? Ta có : ÐBDd’= ÐD4 ( đối đỉnh) => ÐBDd’ = ÐD4 = 110° e/ Số đo của ÐA5? Ta có: ÐACD = Ð C (đối đỉnh) => ÐACD = Ð C = 60°. Vì d // d’ nên: Ð ACD = Ð A5 (đồng vị) => Ð ACD = ÐA5 = 60° f/ Số đo của ÐB6? Vì d’’ //d’ nên: ÐG3 = ÐBDC (đồng vị) Vì d // d’ nên: Ð B6 = ÐBDC (đồng vị) => Ð B6 = ÐG3 = 70° H­íng dÉn vỊ nhµ Học thuộc phần lý thuyết, xem lại cách giải các bài tập trên Giải bài tập 58 ; 60;49/83. Chuẩn bị cho bài kiểm tra một tiết. IV.L­u ý khi sư dơng gi¸o ¸n Chĩ ý khi d¹y cho hs c¸ch tr×nh bµy 1 lêi gi¶i bµi tËp h×nh häc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan7 moi.doc