Giáo án Hóa học 8 - Tiết 14: Bài 10: Hóa trị ( tiếp theo)

Hoạt động 2: Bài tập áp dụng

- Đưa ra cac bài tập và gọi HS lên bảng làm

- Gv hướng dẫn để HS nắm vững các bước lập CTHH

+ Bài tập 1: Lập CTHH của hợp chất được cấu tạo bởi photpho có hóa trị V và oxi hóa trị II.

+ Bài tập 2: Lập CTHH của hợp chất được tạo bởi nhôm (III) và SO4 (II).

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 14: Bài 10: Hóa trị ( tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ................ Ngày dạy : ................ Tuần:07 - Tiết: 14 Bài 10: HÓA TRỊ ( tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - HS biết lập CTHH của hợp chất (dựa vào hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử). b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập CTHH của chất và kỹ năng tính hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. c. Thái độ: Giáo dục cho HS thái độ hứng thú, say mê học tập môn Hóa Học. 2. CHUẨN BỊ: - GVCB: Hệ thống câu hỏi dẫn dắt HS nghiên cứu, bài tập. Bảng phụ - HSCB: Ôn lại bài hóa trị tiết trước và đọc trước bài ở nhà Trọng tâm:Cách lập công thức hóa học dựa vào quy tắc hóa trị 3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra bài cũ: (7’) Hóa trị là gì? Nêu quy tắc hóa trị? Viết biểu thức. Tính hóa trị của Al trong hợp chất AlCl3, biết Cl có hóa trị I. ĐA:- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác - Quy tắc hóa trị: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. - Biểu thức: x . a = y . b Mở bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về cách tính hóa trị của một nguyên tố. Hôm nay ch1ng ta sẽ tìm hiểu về cách lập CTHH của hợp chất theo hóa trị.(1’) Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1 : Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị :(10’) - Treo bảng phụ có viết thí dụ 1 sgk tr.36 - Hướng dẫn HS về thí dụ 1. TD1: Lập CTHH của hợp chất được cấu tạo bởi Na (I) và SO4 (II) Viết CTHH chung AD quy tắc hóa trị Chuyển thành tỷ lệ Viết CTHH của hợp chất → Vậy để lập CTHH của hợp chất, ta cần phải có mấy bước? - Nhận xét và cho HS ghi bài. I II → CTC: Nax(SO4)y → Theo quy tắc hóa trị: . a = . b . I = . II → Chuyển thành tỉ lệ: Chọn: = 2; = 1 → CTHH : Na2SO4 → Cần có 4 bước: Viết CTHH chung, AD quy tac hóa trị, chuyển thành tỷ lệ, viết CTHH của hợp chất. b. Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị: Các bước để lập CTHH: 1) Viết công thức chung dạng: a b AxBy 2) Viết biểu thức quy tắc hóa trị: . a = . b 3) Chuyển thành tỷ lệ Chọn: x = b = b’ y = a = a’ 4) Viết CTHH của hợp chất. Hoạt động 2: Bài tập áp dụng - Đưa ra cac bài tập và gọi HS lên bảng làm - Gv hướng dẫn để HS nắm vững các bước lập CTHH + Bài tập 1: Lập CTHH của hợp chất được cấu tạo bởi photpho có hóa trị V và oxi hóa trị II. + Bài tập 2: Lập CTHH của hợp chất được tạo bởi nhôm (III) và SO4 (II). - Hướng dẫn HS kỹ năng lập CTHH nhanh và chính xác : hóa trị của nguyên tố này sẽ là chỉ số của nguyên tố kia và ngược lại (chỉ số của các nguyên tố phải là con số được tối giản) + Bài tập 3: Lập CTHH của các hợp chất gồm: a) Na (I) và S (II) b) Fe (III) và OH (I) c) Ca (II) và O (II) d) S (VI) và O (II) - GV sữa chữa và uốn nắn cho HS - Làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV V II →1) CTHH chung: PxOy 2) Theo quy tắc hóa trị: x. V = y . II 3) Chuyển thành tỉ lệ: Chọn : x = 5 y = 2 4)CTHH của hợp chất: P2O5 →1)CTHH chung: III II Alx(SO4)y 2) Theo quy tắc hóa trị: x. III = y . II 3) Chuyển thành tỉ lệ: Chọn : x = 3, y = 2 4) CTHH: Al2(SO4)3 - Chú ý và ghi nhớ - Giải: → Na2S → Fe(OH)3 → CaO → SO3 II. Bài tập áp dụng Vd: Lập CTHH của hợp chất được tạo bởi nhôm (III) và SO4 (II). Giải: III II 1) CTC: Alx(SO4)y 2) Theo quy tắc hóa trị: x. III = y . II 3) Chuyển thành tỉ lệ: Chọn : x = 3 y = 2 4)CTHH: Al2(SO4)3 Ä Lưu ý: hóa trị của nguyên tố này sẽ là chỉ số của nguyên tố kia và ngược lại (chỉ số của các nguyên tố phải là con số được tối giản) + x = b = b’ + y = a = a’ d. Củng cố: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 5/38: P(III) và H C(IV) và S(II) Fe(III) và O(II) III I PxHy IV II CxSy III II FexOy x . II = y . I x . IV = y . II x . III = y . II PH3 CS2 Fe2O3 a) Lập CTHH: B1: CTHH dạng chung: B2: Theo quy tắc hóa trị B3: Chuyển thành tỉ lệ B4: CTHH của hợp chất Na(I) ; (OH) Cu(II);SO4(II) Ca(II); NO3(I) I I NaxOHy II II Cux(SO4)y II I Cax(NO3)y x . I = y . I x . II = y . II x . II = y . I NaOH CuSO4 Ca(NO3)2 b) Lập CTHH B1: CTHH dạng chung: B2: Theo quy tắc hóa trị B3: Chuyển thành tỉ lệ B4: CTHH của hợp chất Bài 7/38: CTHH phù hợp với hóa trị IV của Nitơ là: NO2 Bài 8/38: a) Hóa trị của Ba là (II), PO4 là (III) b) CTHH đúng là: Ba3(PO4)2 vì theo quy tắc hóa trị: 3 x II = 2 x III e. Dặn dò:1’ - Học bài - Học bảng 1-2 trang 42-43 sgk - Làm các bài tập 5, 6, 7, 8 tr.38 sgk vào vở bài tập. - Đọc bài đọc thêm - Ôn lại toàn bộ bài 10 và làm các bài tập ở bài luyện tập. f. Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 14_Bai 10_Hoa tri (tiep theo).doc
Tài liệu liên quan