Giáo án Hóa học 8 - Tiết 51 bài 34: Bài luyện tập 6

Bài tập 1

Viết phương trình hóa học cho mỗi trường hợp sau đây:

a, Nhiệt phân KMnO4

b, Nung vôi sống ( có thành phần chính là CaCO3)

c, Cho kim loại Al phản ứng với dung dịch axit HCl.

d, Oxi hóa phôtpho..

GV: Chiếu bài tập số 2 lên màn hình và yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm bài tập

Bài tập 2:

Lập PTHH của các phản ứng sau :

a, Kẽm +Axit sunfurickẽmsunphat

 + Hiđro

b, Sắt (III) oxit + Hiđro

 Sắt + Nước

c, Nhôm + oxi  Nhôm oxit

d, Kali clorat Kaliclorua + oxi

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 51 bài 34: Bài luyện tập 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Ngày soạn: Ngày dạy: .. Tiết 51bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6 (giáo án chi tiết) *Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan tới bài học: Tính chất của hiđro I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được ôn lại những kiến thức cơ bản như : Tính chất vật lí của hiđro điều chế hiđro ..... HS hiểu được khái niệm phản ứng oxi hoá khử, khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử sự oxi hoá Hiểu được khái phản ứng thế 2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng về tính chất hoá học của hiđrô, các phản ứng điều chế hiđrô .... Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình 3.Thái độ:Yêu thích bộ môn 4. Định hướng phát triển năng lực + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học :biết cách đọc tên các chất,khái niệm phản ứng oxi hoá khử, khái niệm chất khử, chất oxi hoá, sự khử sự oxi hoá....... + Năng lực tính toán hóa học : biết sử dụng các công thức tính số mol, V, để tính toán + Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống: biết vận dụng các kiến thức về hidro, nước để vận dụng vào cuộc sống II. Chuẩn bị: 1/ Đồ dùng dạy học: bút dạ, phiếu học tập 2/ Phương pháp: Đàm thoại ,hoạt động nhóm . III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiến thức cần nhớ (SGK) II. Luyện tập . Bài tập 1 a, KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b CaCO3 CaO + CO2 c, 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2 d, 4P + 5O2 2P2O5 Bài tập 2: a, Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 b, Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O c, 4Al + 3O2 2Al2O3 d, 2KClO3 KCl + 3O2 Phản ứng a, b: Phản ứng thế Phản ứng c: Thuộc loại phản ứng hoá hợp Phản ứng d: Thuộc loại phản ứng phân huỷ . Bài tập 3 : Khí A : là chất khí H2 Chất B : là Zn , Fe , Al .... Dung dịch C : là dung dịch HCl dung dịch H2SO4.... Phương pháp phản ứng : Zn + 2 HCl ® ZnCl2 + H2 ­ Al + 3H2SO4 ®Al2(SO4)3+ 3H2­ Fe + 2HCl ®FeCl2 + H2 Bài tập 4 a, Phương trình : H2 + CuO Cu + H2O b, nH2 = mol nCuO = = = 0,15 (mol ) CuO dư , H2 phản ứng hết . b, Theo phương trình : nH2O = nH2 = nCuO ( đã phản ứng) = 0,1 ( mol ) mH2O = n ´ M = 0,1 ´ 18 =1,8(gam) c, nCuO dư=0,15 -0,1 = 0,05 (mol ) mCuO dư = 0,05 ´ 80 = 4 ( gam ) Theo phương trình : mCu = 0,1 ´ 64 = 6,4 (gam) a=mCu+ mCuOdư = 6,4 + 4 =10,4 (gam Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ HS1: Định nghĩa phản ứng thế , cho VD minh hoạ HS2, HS3 làm bài tập 2, 5SGK tr. 17 Hoạt động 3: Kiến thức cần nhớ GV: Cho HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ và chiếu lên màn hình từng phần Hoạt động 4: Luyện tập . GV chiếu bài tập 1 lên màn hình Bài tập 1 Viết phương trình hóa học cho mỗi trường hợp sau đây: a, Nhiệt phân KMnO4 b, Nung vôi sống ( có thành phần chính là CaCO3) c, Cho kim loại Al phản ứng với dung dịch axit HCl. d, Oxi hóa phôtpho. . GV: Chiếu bài tập số 2 lên màn hình và yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm bài tập Bài tập 2: Lập PTHH của các phản ứng sau : a, Kẽm +Axit sunfuric®kẽmsunphat + Hiđro b, Sắt (III) oxit + Hiđro Sắt + Nước c, Nhôm + oxi ® Nhôm oxit d, Kali clorat Kaliclorua + oxi Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ? GV: Chiếu bài làm của các nhóm HS lên màn hình và nhận xét . GV: Gọi HS nhận xét Bài tập 3 : Quan sát bộ dụng cụ thí nghiệm Em hãy cho biết : bộ thí nghiệm trên dùng để thu khí O2 hay H2 ? Vì sao ? Hãy điền công thức A, B. c cho phù hợp với phương trình phản ứng . GV: Chiếu kết quả thảo luận lên màn hình . GV: Bài tập 4 Dẫn 2,24 lít khí H2 ( ở đktc ) vào một ống có chứa 12 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp . Kết thúc phản ứng trong ống còn lại a gam chất rắn . a, Viết phương trình phản ứng . b, Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên . c, Tính a ? GV: Chấm bài làm của HS chiếu lên màn hình sửa sai GV: Gợi ý các em học sinh giải phần c bằng đinh luật bảo toàn khối lượng Hoạt động cuối: Vận dụng, đánh giá, dặn dò Thế nào là phản ưng Oxi hoá khử - Chuẩn bị bài thực hành Bài tập về nhà : 1,2,3,4,5,6SGK tr. 119 HS1: Định nghĩa phản ứng thế , cho VD minh hoạ HS2, HS3 làm bài tập 2, 5SGK tr. 17 I. Kiến thức cần nhớ HS: Nhắc lại các kiến thức cần nhớ II. Luyện tập . Bài tập 1 HS: Làm bài tập vào vở HS lên bảng chữa Bài tập 2: HS: Thảo luận nhóm . HS: lập các phản ứng : a, Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 b, Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O c, 4Al + 3O2 2Al2O3 d, 2KClO3 KCl + 3O2 Phản ứng a,b : Phản ứng thế Phản ứng c: Thuộc loại phản ứng hoá hợp Phản ứng d: Thuộc loại phản ứng phân huỷ . Bài tập 3 : HS: Thảo luận nhóm . HS: Bộ dụng cụ trên dùng để điều chế và thu khí H2 . Điền công thức của các chất : Khí A : là chất khí H2 Chất B : là Zn , fe , Al .... Dung dịch C : là dung dịch HCl dung dịch H2SO4.... Phương pháp phản ứng Zn + 2 HCl ® ZnCl2 + H2 ­ Al + 3H2SO4 ®Al2(SO4)3+ 3H2­ Fe + 2HCl ®FeCl2 + H2 HS: Làm bài tập vào vở . Bài tập 4 HS: Làm bài tập 4 a, Phương trình : H2 + CuO Cu + H2O b, nH2 = mol nCuO = = = 0,15 (mol ) CuO dư , H2 phản ứng hết . b, Theo phương trình : nH2O = nH2 = nCuO ( đã phản ứng) = 0,1 ( mol ) mH2O = n ´ M = 0,1 ´ 18 =1,8(gam) c, nCuO dư=0,15 -0,1 = 0,05 (mol ) mCuO dư = 0,05 ´ 80 = 4 ( gam ) Theo phương trình : mCu = 0,1 ´ 64 = 6,4 (gam) a=mCu+ mCuOdư = 6,4 + 4 =10,4 (gam

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 28 Khong khi Su chay_12527055.doc