Giáo án Hóa học 9 Tiết 15: Tính chất hóa học của muối – muối NaCl (tt)

I. Muối natriclorua NaCl

1. Trạng thái tự nhiên:

NaCl có nhiêù trong tự nhiên, dưới dạng hoà tan trong nước biển và kết tinh trong mỏ muối

2. Cách khai thác (SGK)

3. Ứng dụng:

Muối NaCl được dùng làm gia vị bảo quản thực phẩm. Dùng để sản xuất NaOH, Na2CO3, NaHCO3

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 Tiết 15: Tính chất hóa học của muối – muối NaCl (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 15 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI – MUỐI NaCl (tt) Ngày soạn: 14/10/2018 Ngày dạy: 18/10/2018 I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1.Kiến thức: - Học sinh biết tính chất vật lý, tính chất hóa học của muối NaCl. - Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác muối NaCl. - Những ứng dụng của muối NaCl. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH và làm các bài tập hóa học định tính và định lượng. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: Rèn luyện năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Gv và HS : a. GV: Bảng phụ / SGK 35. b. HS: Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 2. Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu các tính chất hoá học của muối? Viết các phương trình phản ứng minh họa? HS2: Định nghĩa phản ứng trao đổi? Sữa bài tập 3/33 SGK 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Natri clorua (muối ăn) là một muối có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống. Vậy, vai trò đó là gì? Làm thế nào để thu được nó? Trong bài này các em sẽ tìm hiểu về muối quan trọng là natri clorua. b. Các hoạt động chính : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Họat động 1: Tìm hiểu muối natri clorua NaCl (20’) - GV: Trong tự nhiên các em thấy muối ăn có ở đâu? - GV thông báo: Trong 1 m3 nước biển có hoà tan khoảng 27 kg muối NaCl, 5 kg muối MgCl2, 1kg muối CaSO4 và các muối khác - GV: Gọi HS đọc phần 1 SGK/ 34 - GV: Cho HS quan sát tranh vẽ về các ruộng muối. - GV:Trình bày cách khai thác muối ăn từ nước biển? - GV: Muốn khai thác muối ăn từ những mỏ muối trong lòng đất người ta làm thế nào? - GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng quan trọng của muối NaCl - HS: Muối ăn có trong nước biển, trong lòng đất (muối mỏ). - HS: Nghe giảng và ghi nhớ - HS: Đọc SGK - HS: Quan sát - HS: Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh. - HS: Người ta khai thác muối mỏ bằng cách đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối. Muối mỏ sau khi khai thác đươc nghiền nát và tinh chế để có muối sạch. -HS: Muối NaCl được dùng làm gia vị bảo quản thực phẩm. Dùng để sản xuất NaOH, Na2CO3, NaHCO3. I. Muối natriclorua NaCl 1. Trạng thái tự nhiên: NaCl có nhiêù trong tự nhiên, dưới dạng hoà tan trong nước biển và kết tinh trong mỏ muối 2. Cách khai thác (SGK) 3. Ứng dụng: Muối NaCl được dùng làm gia vị bảo quản thực phẩm. Dùng để sản xuất NaOH, Na2CO3, NaHCO3 Hoạt động 2: Luyện tập(16’) Bài tập 1: Hãy viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hoá học sau: CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu Bài tập 2: Có 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch muối sau: NaCl, Na2SO4 và MgCl2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 dung dịch trên. -HS: Làm bài tập: CuSO4 + BaCl2CuCl2+ BaSO4 CuCl2 + 2KOHCu(OH)2 + 2KCl Cu(OH)2 CuO + H2O CuO + H2 Cu + H2O -HS: + Nhỏ dung dịch BaCl2vào 3 ống nghiệm đựng 3 mẫu thử trên: Nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là dung dịch Na2SO4 Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl Không hiện tượng là NaCl và MgCl2. +Nhỏ dung dịch NaOH vào 2 dung dịch còn lại: Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng thì đó là dung dịch MgCl2 MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl Không hiện tượng là NaCl. 4. Dặn dò về nhà(1’): - Xem trước bài “Phân bón hoá học” - GV hướng dẫn HS một số bài tập về nhà: 2,4,5 SGK/36. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Sen Thủy, ngày 15 tháng 10 năm 2018 KÍ DUYỆT CHUYÊN MÔN TPCM

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 9 Tinh chat hoa hoc cua muoi_12440616.doc