Giáo án Khoa học 4, 5 - Tuần 1 đến 5 - Trường Tiểu học Gio Sơn

 Khoa học (Lớp 5B)

CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE?

I. Mục tiêu:

- Nêu được những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.

- Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.

II. Đồ dùng dạy học:

- Hình trang 12, 13 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ.

- GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi:

+ Cơ thể của mỗi con người được hình thành như thế nào?

+ Hãy mô tả khái quát quá trình thụ tinh?

+ Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi?

- GV nhận xét và cho điểm từng HS.

2. Bài mới:

a. giới thiệu bài

b. Bài học.

Hoạt động 1: Làm việc với SGK

Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: Quan sát các hình 1,2,3,4 trang 12 SGK để trả lời câu hỏi: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?

 

docx29 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học 4, 5 - Tuần 1 đến 5 - Trường Tiểu học Gio Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận: SGK Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường: Bước 1: HS làm phiếu học tập - Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường Từ loại cây nào ? 1 Gạo 2 Ngô 3 Bánh quy 4 Bánh mì 5 Mì sợi 6 Chuối 7 Bún 8 Khoai lang 9 Khoai tây Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả làm việc - Các HS khác nhận xét bổ sung 3. Củng cố, dặn dò : - HS đọc phần bài học. - Các chất dinh dưỡng và chất bột đường có vai trò như thế nào đối với cơ thể. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài học sau. ************************************ Khoa học (Lớp 5B) NAM HAY NỮ ? (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Tôn trọng các ban cùng giới và khác giới, không phân biệt nam nữ. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. - HS tôn trọng hoà đồng với bạn học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 6,7 SGK. - Phiếu có nội dung như trang 8 SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: GV gọi HS trả lời câu hỏi: - Em hãy nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Bài học. Hoạt động 3: Thảo luận: một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Bước 1: Làm việc theo nhóm 4, thời gian 5 phút. - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi sau: + Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc tại sao không đồng ý. - Công việc nội trợ là của phụ nữ. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kỹ thuật. + Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lý không? + Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lý không? + Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.( 3 nhóm lên trình bày), các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm, tuyên dương nhóm làm tốt. + GV kết luận. Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình. Hoạt động 4: Vai trò của nữ. Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 9 SGK và trả lời câu hỏi: Ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì? Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. Bước 3: GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp. - GV hỏi: 1. Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và địa phương hay ở những nơi khác mà em biết? - HS tiếp nối nêu trước lớp, GV ghi nhanh ý kiến của HS lên 2. Em có nhận xét gì về vai trò của nữ? (HS trả lời, GV nhận xét và rút ra kết luận) Kết luận: Trong gia đình, ngoài xã hội phụ nữ có vai trò quan trọng không kém nam giới. Vai trò của nam và nữ không cố định mà có thể thay đổi. Trong gia đình, phụ nữ làm công việc nội trợ, kiếm tiền, cùng nuôi dạy con cái. Ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia vào các công tác xã hội, giữ các chức vụ quan trọng trong bộ máy lãnh đạo, quản lí các ngành, các cấp. Ở mọi lĩnh vực, phụ nữ vẫn có thể đạt đến đỉnh cao của con đường vinh quang. - Gv giới thiệu tên các phụ nữ thành đạt trong xã hội. 3.Củng cố, dặn dò: - Liên hệ thực tế: Các em hãy liên hệ trong cuộc sống xung quanh các em có những sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối xử có gì khác nhau? Sự khác nhau đó có hợp lý không ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài học sau. Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2016 Khoa học (Lớp 5A) NAM HAY NỮ ? (Tiếp theo) (Bài đã soạn ở ngày thứ hai) Lịch sử (Lớp 5A) NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh. - HS hiểu biết yêu quý lịnh sử của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: Hình minh họa trong Sgk III. Các hoạt động dạy học . 1. Bài cũ: Gv gọi 1 HS trả lời: - Năm 1862 có sự kiện gì xảy ra? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài học. Hoạt động 1: HS làm việc theo nhóm. - GV giới thiệu bối cảnh nước ta nửa sau thế kỉ XIX. - Một số người có tinh thần yêu nước, muốn làm cho đất nước giàu mạnh để tránh hoạ xâm lăng trong đó có Nguyễn Trường Tộ. - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: + Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì ? + Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không? Tại sao? + Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? - Làm việc nhóm 4. HS thảo luận trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Gv trình bày thêm lí do triều đình không muốn canh tân đất nước Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. + Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người sau kính trọng? + GV giúp HS nhận thức được : Trước hoạ xâm lăng bên cạnh những người yêu nước cầm vũ khí đứng lên...còn có những người đề nghị canh tân đất nước, mong muốn dân giàu nước mạnh như Nguyễn Trường Tộ. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống bài, HS nêu bài học. - GDHS ý thức học tập tốt để mai sau góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài học sau. Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2016 Khoa học (Lớp 5B) CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 10, 11 SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: GV gọi HS trả lời câu hỏi: - Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học? - Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ? 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Bài học. Hoạt động 1: HS nhận biết được một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. Bước 1: GV đặt câu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài trước dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm. Ví dụ: 1.Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? a. Cơ quan tiêu hóa. b. Cơ quan hô hấp. c. Cơ quan tuần hoàn. d. Cơ quan sinh dục. 2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? a. Tạo ra trứng. b. Tạo ra tinh trùng. 3. Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? a. Tạo ra trứng. b. Tạo ra tinh trùng. Bước 2: GV giảng: - Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c, và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. - Sau khi dành thời gian cho HS làm việc, GV gọi một số HS trình bày. * Dưới đây là đáp án: Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng. Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng. Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4,5 trang 11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. - GV dành thời gian cho HS làm việc, GV gọi một số HS lên trình bày. Dưới đây là đáp án: Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. Hình 3: Thai được 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn thiện. Hình 4: Thai được 3 tháng, hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể. Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng. - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã mô tả được sự phát triển của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. Kết luận: Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tuần thứ 12 ( tháng thứ 3), thai đã có đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một cơ thể người. Đến khoảng tuần thứ 20 ( tháng thứ 5), bé thường xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở bên ngoài. Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé được sinh ra. 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời nhanh những câu hỏi: + Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào? + Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp. - Chuẩn bị bài học sau. Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2016 Khoa học (Lớp 5 A) CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? (Bài soạn ở ngày thứ tư) ********************************************* Lịch sử (Lớp 5B) NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC (Bài soạn ở ngày thứ ba) ........................................................................... .............................................................................. ............................................................................ ........................................................................... TUẦN 3 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2016 Khoa học: (Lớp 4A, 4B) VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi –ta-min A,D,E,K II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh họa trang 12, 13 SGK. - Chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, trứng... - HS bút màu. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ. - Vai trò của chất dinh dưỡng đối với cơ thể như thế nào ? - Nêu vai trò của chất bột đường ? 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Bài học. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo: Bước 1: Làm việc theo cặp: Trao đổi với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo trang 12, 13 SGK. Tìm hiểu vai trò các chất trên. Bước 2: Làm việc cả lớp: - HS: Trả lời câu hỏi: + Nêu tên những thức ăn giàu chất đạm hình 12 SGK. + Kể tên các thức ăn chứa chất đạm các em thích và ăn hàng ngày. + Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? + Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình ở trang 13 SGK. + Kể tên thức ăn chứa chất béo? + Nêu vào trò thức ăn chứa chất béo? - GV: Nhận xét - kết luận. Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các nhóm thức ăn nhiều chất đạm và chất béo. - GV phát phiếu học tập. - HS: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm, cá nhân. - GV: In sẵn phiếu như SGV: 1.Hoàn thành bảng thức ăn chứa đạm. 2.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất béo. - GV và lớp đánh giá nhận xét đi đến kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc mục bàn cần biết. - Tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa vi tam min, chất khoáng và chất xơ. ***************************************** Khoa học (Lớp 4A, 4B) VAI TRÒ CỦA VI -TA - MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ. I. Mục tiêu. - Kể tên những thức ăn chứa Va-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau ), chất khoáng ( Thịt, cá, trứng, ácc loại rau có màu xanh thẳm) và chất xơ ( các loại rau ) - Nêu được vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể. - Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. - Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh SKG. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo ? - HS trả lời lớp nhận xét. 2. Bài mới. a. giới thiệu bài. b. bài học. Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi -ta -min, chất khoáng và chất xơ. - Các nhóm thực hiện sau đó cử đại diện dán và trình bày. - Nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào cột tương ứng là thắng cuộc. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của Vi - ta -min, chất khoáng, chất xơ và nước. - Thảo luận về vai trò của Vi -ta -min: Chia lớp thành 6 nhóm. - Nhóm 1 + 2: Thảo luận vai trò của Vi - ta - min. - GV nêu câu hỏi: + Kể tên một số Vi -ta -min mà em biết. Nêu vai trò của Vi -ta- min đó? Ví dụ: Vi - ta - min A, B, C, D... + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chưa Vi - ta -min đối với cơ thể? - Gọi đại diện nhóm 1, 2 trả lời , các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: - Nhóm 3 + 4: Thảo luận vai trò của chất khoáng. + Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể ? - Gọi đại diện nhóm 3 + 4 trả lời, các nhóm khác bổ sung. - GV nêu kết luận ( SGV 45 ). Nhóm 5 + 6: Thảo luận về vai trò chất xơ và nước. + Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chất xơ? + Hàng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước ? - Gọi đại diện nhóm 5 + 6 trả lời, các nhóm khác bổ sung. - GV nêu kết luận : ( SGV 45 ). - HS đọc mục " Bạn cần biết". 3. Củng cố , dặn dò: + Các thức ăn chứa nhiều chất khoáng, Vi -ta -min và chất xơ có nguồn gốc từ đâu? ( Động vật, thực vật ). - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài tiếp theo. ******************************************* Khoa học (Lớp 5B) CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE? I. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 12, 13 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ. - GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi: + Cơ thể của mỗi con người được hình thành như thế nào? + Hãy mô tả khái quát quá trình thụ tinh? + Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi? - GV nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. giới thiệu bài b. Bài học. Hoạt động 1: Làm việc với SGK Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: Quan sát các hình 1,2,3,4 trang 12 SGK để trả lời câu hỏi: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao? Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. Bước 3: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Mỗi em chỉ nói về nội dung của một hình. Dưới đây là một số gợi ý về nội dung các hình trang 12 SGK: Hình Nội dung Nên Không nên Hình 1 Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của người mẹ và thai nhi. x Hình 2 Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe của người mẹ và thai nhi. x Hình 3 Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở y tế. x Hình 4 Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, x - GV kết luận: Hoạt động 2: HS làm việc cả lớp. Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình 5,6,7 trang 13 SGK và nêu nội dung của từng hình. Dưới đây là một số gợi ý về nội dung của các hình trang 13 SGK: Hình Nội dung Hình 5 Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ Hình 6 Người phụ nữ có thai làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về Hình 7 Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10. Bước 2: GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: - Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? - GV kết luận: Hoạt động 3: Đóng vai. Bước 1: Thảo luận cả lớp - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trang 13 SGK: Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ? Bước 2: Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành đóng vai theo chủ đề " Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai ". Bước 3: Trình diễn trước lớp - Một số nhóm lên trình diễn trước lớp. Các nhóm khác theo dõi, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt. 3. Củng cố, dặn dò: + Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để thai nhi phát triển khỏe mạnh? + Tại sao lại nói rằng: Chăm sóc sức khỏe của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người?. - Nhận xét tiết học. Dặn dò: Luôn có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016 Khoa học (Lớp 5A) CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE? (Bài đã soạn ở ngày thứ hai) ************************************* Lịch sử (Lớp 5A) CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. Mục tiêu: - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức. - HS hiểu biết về lịch sử của dân tộc II. Đồ dùng dạy học. - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885,bản đồ hành chính VN. - Hình trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 2 HS - Hãy nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ? - Những đề nghị đó có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện không? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Bài học. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV trình bày một số nét chính về tình hình nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa - tơ - nốt... Lúc này các quan lại trí thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành hai phái: Phái chủ chiến và phái chủ hoà - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS. + Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn. + Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? + Tường thuật cuộc phản công ở kinh thành Huế. + Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế. Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm 4 thảo luận trả lời các câu hỏi trên. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm trình bày kết quả - nhóm khác bổ sung - GV nhận xét , chốt lại. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài, HS đọc bài học. - Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương ? - Nhận xét giờ học - Dặn dò: Xem trước bài 4. ********************************************** Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016 Khoa học (Lớp 5B) TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ. I. Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến lúc dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 14, 15 SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ. HS trả lời câu hỏi: - Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai nhi khỏe mạnh? - Tại sao lại nói rằng: Chăm sóc sức khỏe của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người? - Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài học. Hoạt động 1: TRÒ CHƠI “ AI NHANH, AI ĐÚNG? ” Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi - Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu ở trang 14 SGK. Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác lắc chuông để báo hiệu là nhóm đã làm xong. - Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc. Bước 2: Làm việc theo nhóm HS làm việc theo hướng dẫn của GV. Bước 3: Làm việc cả lớp GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm cùng xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án. Dưới đây là đáp án: 1- b; 2 - a; 3 - c. Kết thúc hoạt động này, GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 2: THỰC HÀNH Bước 1: Thảo luận cả lớp - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Bước 2: Gọi một số HS trả lời câu hỏi trên. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành đóng vai theo chủ đề " Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai " - GV kết luận 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài. - Tìm hiểu những đặc điểm của con người trong từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi gi - Chuẩn bị bài học sau. Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2016 Khoa học (Lớp 5A) TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ. ( Bài đã soạn ở ngày thứ ba ) ******************************************** Lịch sử (Lớp 5B) CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ ( Bài đã soạn ở ngày thứ ba ) ................................................................................................ ............................................................................................... ................................................................................................ ............................................................................................... .................................................................................................. TUẦN 4 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2016 Khoa học (Lớp 4A, 4B) TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I. Mục tiêu. - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ được bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn, chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng, ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm , ăn có nhiều mức độ nhóm chứa nhiều chất béo, ăn ít đường và ăn hạn chế muối. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 16,17 SGK - Phiếu học tập - Giấy khổ to III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ. - Trình bày vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ ? 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Bài học. Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Thảo luận theo nhóm - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn - Đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến * Kết luận: (sgv) Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối. - HS nghiên cứu: tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng trang 17 SGK - Hai HS thay nhau đặt câu hỏi và trả lời :Hãy nói tên nhóm thức ăn như y/c ở SGV. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét bổ sung * Kết luận : SGV Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ - GV có thể cho HS thi kể hoặc vẽ hoặc viết tên các thức ăn đồ uống hằng ngày - HS thực hành - Cả lớp nhận xét,bổ sung - GV kết luận . 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc bài học (SGK) - Nhận xét tiết học. ********************************************** Khoa học (Lớp 4A, 4B) TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I. Mục tiêu. - Biết được cần ăn kết hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. - Thực hiện ăn đầy đủ chất để cơ thể phát triển tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 18, 19 SGK , Phiếu học tập . III Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. - Vì sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Bài học. Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm . + Bước 1. GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cữ một tổ trưởng rút thăm xem đội nào nói trước . + Bước 2. Cách chơi và luật chơi . - Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm ( Ví dụ, gà rán, cá kho, mực xào.) - Thời gian chơi , 10 phút. - Nói chậm , nói lại các món ăn đội bạn đã nói là thua. + Bước 3. Thực hiện chơi . - GV theo dõi nhận xét cuộc chơi. Hoạt động 2:Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạmthực vật + Bước 1. Thảo luận cả lớp. - GV cho HS thảo luận theo 2 mục tiêu trên. - HS trình bày - Bổ sung. - GV kết luận . + Bước 2 .Làm việc vào phiếu học tập theo nhóm 4 . - Nội dung phiếu gồm 2 phần :Xem SGV - HS đại diện trình bày kết quả . - GV nhận xét bổ sung và đi đến kết luận . 3. Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. *********************************************** Khoa học (Lớp 5B) TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - HS biết cách sống lành mạnh để phát triển tốt. II. Đồ dùng dạy học. - Thông tin và hình trang 16, 17 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng lần lượt nói về các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. GV nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. bài học. * Hoạt động 1: LÀM VIỆC VỚI SGK Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16,17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. Thư kí của nhóm sẽ ghi ý kiến của các bạn vào bảng sau Giai đoạn Đặc điểm lứa tuổi Tuổi vị thành niên Tuổi trưởng thành Tuổi già Bước 2: Làm việc theo nhóm HS làm việc theo hướng dẫn của GV, cử thư kí ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên. Bước 3: Làm việc cả lớp Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày một giai đoạn và các nhóm khác bổ sung. Dưới đây là gợi ý trả lời: Giai đoạn Đặc điểm lứa tuổi Tuổi vị thành niên Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. Ở tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội. Tuổi trưởng thành Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xã hội, Tuổi già Ở tuổi này cơ thể dần suy yế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTUẦN 1.docx
Tài liệu liên quan