Giáo án Khoa học 4, 5 - Tuần 32 đến 35 - Trường Tiểu học Gio Sơn

Khoa học (Lớp 5B)

TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI

ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT

I. MỤC TIÊU:

- HS biết:

- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.

* GDKNS: Kĩ năng phân tích, xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân dẫn đến môi trường khồng khí và nước bị ô nhiễm.

- Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống môi trường không khí và nước bị hủy hoại.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường không khí và nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình SGK/136.137

- Các thông tin về sự gia tăng dân số ,mục đích sử dụng đất trước kia và hiện nay.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ:

- Tác hại của việc phá rừng?

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận

- Quan sát H1,H2/136 và trả lời:

+ H1,2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ?

+ Nguyên nhân đẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ?

- HS thảo luận

- HS đại diện nhóm trình bày, Nhóm khác bổ sung.

 

docx19 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 4, 5 - Tuần 32 đến 35 - Trường Tiểu học Gio Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu . - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 128, 129 SGK. - Giấy Ao, bút vẽ đủ cho các nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Động vật ăn gì để sống ? - Nhu cầu về thức ăn của động vật có giống nhau không ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài học: Hoạt động 1. Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật: - H quan sát hình 1 trang 128 SGK: + Kể tên những gì được vẽ trong hình ? - H tự kể. + Nêu những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật có trong hình ? ( ánh sáng, nước, thức ăn ). + Những yếu tố nào còn thiếu ? ( không khí ). + Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống ? ( Lấy: thức ăn, nước, khí ô xi; Thải: chất bã, khí các bô nic, nước tiểu.) + Quá trình trên được gọi là gì ? => Kết luận: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các -bô-níc, nước tiểu, ... Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. Hoạt động 2. Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật: - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - H làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: + Thế nào gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn H về nhà xem bài tiếp theo. Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2016 Khoa học (Lớp 5A) TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Bài đã soạn ở ngày thứ hai ) **************************************** Lịch sử: (Lớp 5A) LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Xác định sự cần thiết phải nắm những mốc lịch sử chủ yếu của tỉnh Quảng Trị - Vận dụng những kiến thức về lịch sử địa phương lồng ghép trong các môn học - Giáo dục HS lòng yêu quý tự hào về quê hương, biết ơn những người đã hy sinh cho QT. có ý thức bảo vệ giữ gìn truyền thống tốt đẹp của quê hương QT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tài liệu lịch sử Quảng Trị III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Nhà máy thủy điện Hòa Bình được xây dựng vào ngày tháng năm nào ? ở đâu ? - Hãy tả lại tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường xây dựng nhà máy thủy điện HB ? - HS trả lời, nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài học: * Hoạt động 1: Những thành tựu tiêu biểu của tỉnh Quảng Trị - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đọc tài liệu phần 4 và thảo luận theo các câu hỏi sau : a. Tình hình Quảng Trị sau ngày thống nhất đất nước - GV giới thiệu sơ bộ hậu quả để lại sau hai cuộc chiến tranh. + Ruộng đất bị cày xới, nhà cửa bị tàn phá thành vùng đất trắng ; nhân dân phải sơ tán, nhà nhà bị mất mát người thân. - Nhân dân QT khắc phục hậu quả chiến tranh + Rà phá, tháo gỡ bom mìn, khai hoang, làm thủy lợi, tích cực gieo trồng nên diện tích cây lương thực tăng nhanh, chăn nuôi phát triển, các ngành giao thông vận tải, ... củng cố và phát triển. - Lượng bom mìn sau khi đã được tháo gỡ, hiện nay đã hết chưa ? Chúng ta phải làm gì ? b. Tình hình Quảng Trị sau khi hợp nhất tỉnh Bình Trị Thiên - Tỉnh Bình Trị Thiên hợp nhất vào thời gian nào? (năm 1976) - GV giới thiệu để HS rõ thời kì hợp tác hóa nông nghiệp ; lúc đó QT có 178 hợp tác xã, 100 tập đoàn sản xuất ... c. Tình hình Quảng Trị sau khi tái lập tỉnh (1989- 2000)? - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, cả lớp nhận xét bổ sung, GV chốt lại - Em có biết tỉnh ta được chính thức tái lập vào ngày tháng năm nào? (1/7/1989) - GV cho HS biết những khó khăn của Quãng Trị sau khi tái lập tỉnh: + Hậu quả chiến tranh để lại nặng nề + Ảnh hưởng của cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp. + Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu, hạ tầng cơ sở nghèo, thiếu + Chủ yếu dựa vào kinh tế nông nghiệp, trong đó sản lượng lương thực năm 1990: 9,39 vạn tấn ; bình quân đầu người 208kg/năm + Đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn - Tình hình QT sau 10 năm thành lập tỉnh + GV giới thiệu để HS nắm được sự phát triển mạnh và chắc trên tất cả các lĩnh vực của tỉnh ta để các em tự hào, tin tưởng vào các thành tựu mà Đảng bộ và nhân dân QT đạt được trong hơn 10 năm đổi mới. * Hoạt động 2: Một số di tích lịch sử của tỉnh Quảng Trị - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc tài liệu phần 5 trang 32, trả lời: - Nêu hiểu biết của mình về các di tích lịch sử ? (nhà đày Lao Bảo, đôi bờ Hiền Lương, địa đạo Vịnh Mốc, Thành Cổ Quảng Trị, Cồn Tiên - Dốc Miếu, khu trụ sở chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam VN, hệ thống đường mòn Hồ Chí Minh, Nghĩa trang LS Trường Sơn). - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung, GV kết luận những ý chính. 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết lại bài học . - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài học sau. Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016 Khoa học (Lớp 5B) VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU: HS biết: - Nêu ví dụ: môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. * GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức hành động của con người và bản thân đã tác động vào môi trường những gì. - Kĩ năng tư duy tổng hợp, hệ thống từ các thông tin và kinh nghiệm bản thân để thấy con người đã nhận từ môi trường các tài nguyên môi trường và thải ra môi trường các chất thải độc hại trong quá trình sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Kể 1 số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của những tài nguyên đó ? - HS trả lời, nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài học. Hoạt động 1: Quan sát Hs làm việc nhóm 6. Tự nhận thức hành động của con người và bản thân đã tác động vào môi trường những gì. Con người đã nhận từ môi trường các tài nguyên môi trường và thải ra môi trường các chất thải độc hại trong quá trình sống. - Quan sát hình ở SGK/132: hỏi những gì thảo luận và hoàn thành vào bảng (ở phiếu GV in sẵn). - Hs trình bày kết quả làm việc nhóm. - Nhóm khác bổ sung. GV kết luận: - HS đọc mục bạn cần biết SGK/133/ Hoạt động 2: Trò chơi "Nhóm nào nhanh hơn". Cách tiến hành: - Hỏi theo nhóm 4. - Hoàn thành nội dung phần trò chơi SGK/133 - HS trình bày - H. nhận xét. - Nhóm nào viết được nhiều, đúng yêu cầu, thắng cuộc - Tuyên dương nhóm hoàn thành. - HS thảo luận câu hỏi cuối SGK/133. 3. Củng cố, dặn dò: - Cần làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên ? - Học bài, vận dụng để nhắc nhở với mọi người có ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài 65. Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2016 Khoa học (Lớp 5A) VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (Bài đã soạn ở ngày thứ tư ) ************************************ Lịch sử (Lớp 5B) LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (Bài đã soạn ở ngày thứ ba) ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ TUẦN 33 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2016 Khoa học: ( Lớp 4B, 4A) QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Sau bài học, H có thể: - Kể ra mối quan hệ giữa yếu tốt vô sinh trong tự nhiên. - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thực ăn của sinh vật kia. - GDKNS: kĩ năng phân tích, so sánh... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trang 130, 131 SGK. - Giấy A0, bút vẽ đồ dùng cho các nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Trong cuộc sống động vật lấy từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? - Nêu sự trao đổi chất ở động vật? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài học. Hoạt động 1. Mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên: - HS quan sát hình 1ở SGK: + Kể tên những gì được vẽ trong hình? + Nêu ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ ? ( Mũi tên xuất phát từ khí các - bô - níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các - bô - níc được cây ngô hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát tự nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.) + " Thức ăn" của cây ngô là gì ? + Từ những " thức ăn" đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ? - HS trả lời. - GV kết luận: SGV. Hoạt động 2. Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật: + Thức ăn của châu chấu là gì? ( lá ngô) + Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ? ( Cây ngô là thức ăn của châu chấu). + Thức ăn của ếch là gì? ( Châu chấu). + Giữa châu chấu và ếch có qua hệ gì? ( Châu chấu là thức ăn của ếch). - GV chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm làm việc. ( nhóm 4) - Các nhóm dán sản phẩm của nhóm mình lên bảng. - Lớp và GV nhận xét, đưa ra kết luận đúng. Cây ngô Châu chấu Ếch ( Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật). 3. Củng cố, dặn dò: + Nêu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài học sau. Khoa học (Lớp 5B) TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. MỤC TIÊU: - HS biết: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. * GDKNS: - Kĩ năng lựa chọn, xử lí thông tin để biết được một trong các nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phục vụ con người; do những hành vi không tốt của con người đã để lại hậu quả xấu với môi trường đất. - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội “chuyên gia”. - Kĩ năng giao tiếp, tự tin với ông/bà, bố/mẹ, ... để thu thập thông tin, hoàn thiện phiếu điều tra về môi trường đất nơi em sinh sống. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng (bài viết, hình ảnh, ...) để tuyên truyền bảo vệ môi trường đất nơi đang sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình SGK/134,135 - Các thông tin về rừng bị tàn phá,tác hại của việc phá rừng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Môi trường cung cấp cho con người những gì? - Môi trường tiếp nhận từ con người những gì? 2. Bài mới: a. giới thiệu bài. b. Bài học. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Quan sát hình SGK/134,135 và trả lời: + Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? + Nguyên nhân khác khiến rừng bị tàn phá ? - HS trình bày - Nhóm khác bổ sung, GV chốt ý Kết luận: Có nhiều lý do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, lấy củi đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng, phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường... - HS nhắc lại kết luận Hoạt động 2: Thảo luận - HS thảo luận nhóm. Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì - Liên hệ thực tế địa phương em - HS thảoluận - HS trình bày. -Nhóm khác bổ sung Kết luận: Hậu quả của việc phá rừng: - Khí hậu bị thay đổi ; lũ lụt hạn hán xẩy ra thường xuyên. - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. - Động, thực vật quý hiếm giảm dần,một số loài đã và có nguy cơ tuyệt chủng. - HS nhắc lại KL 3. Củng cố, dặn dò. - HS đọc mục bạn cần biết - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài học sau. ****************************************** Khoa học: (Lớp 4A, 4B) CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Sau bài học, H có thể: - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện được mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ - Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn. - GDKNS: kĩ năng phân tích, phán đoán và hình thành sơ đồ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 132, 133 SGK. - Giấy Ao, bút vẽ đồ dùng cho các nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên? - Vẽ sơ đồ mối qua hệ thức ăn giữa các sinh vật? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài học: Hoạt động 1. Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh: - H quan sát hình 1 trang 132 SGK thông qua các câu hỏi: + Thức ăn của bò là gì? ( cỏ) + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? ( cỏ là thức ăn của bò). + Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ ? ( Chất khoáng). + Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? ( phân bò là thức ăn của cỏ). - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - Kết luận: Sơ đồ "mối quan hệ giữa bò và cỏ". Phân bò Cỏ Bò + Chất khoáng do phân bò phân huỷ ra là yếu tố vô sinh. + Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh. Hoạt động 2. Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn. - H quan sát Sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK. + Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ? + Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó. - 3 H thực hiện trên bảng. - Lớp và GV nhận xét, bổ sung. + Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn. + Chuỗi thức ăn là gì ? * Kết luận: Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn. - Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. 3. Củng cố, dặn dò: - 2 H đọc mục Bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập. **************************************** Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2016 Khoa học (Lớp 5A) TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG (Bài đã soạn ở ngày thứ hai) ************************************* Lịch sử: (Lớp 5A) ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: - Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa. - Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến - Giai đoạn 1954 - 1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng thống kê lịch sử dân tộc ta từ 1858 đến nay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Nêu vai trò của Nhà máy Thủy điện Hòa Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Ôn tập: * Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến 1975 - GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh lên bảng nhưng bịt kín các nội dung. - GV chọn một HS giỏi điều khiển các bạn trong lớp đàm thoại để cùng xây dựng bảng thống kê.VD : - Từ 1945 đến nay, lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn ? - Thời gian của mỗi giai đoạn ? - Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào ? Sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào ? - HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt lại bằng kết luận của bảng thống kê. * Hoạt động 2 : Thi kể chuyện Lịch sử - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ 1945 đến 1975, kể tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này. - GV ghi nhanh ý kiến của HS thành 2 phần Trận đánh lớn/ Nhân vật lịch sử tiêu biểu. - GV tổ chức cho HS thi kể về các trận đánh, các nhân vật lịch sử trên. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt, kể hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài học trong SGK. - GV nhận xét giờ học. ****************************************** Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2016 Khoa học (Lớp 5B) TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. MỤC TIÊU: - HS biết: - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. * GDKNS: Kĩ năng phân tích, xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân dẫn đến môi trường khồng khí và nước bị ô nhiễm. - Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống môi trường không khí và nước bị hủy hoại. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường không khí và nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình SGK/136.137 - Các thông tin về sự gia tăng dân số ,mục đích sử dụng đất trước kia và hiện nay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Tác hại của việc phá rừng? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Quan sát H1,H2/136 và trả lời: + H1,2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ? + Nguyên nhân đẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ? - HS thảo luận - HS đại diện nhóm trình bày, Nhóm khác bổ sung. KL: Nguyên nhân dẫn đến đất trồng bị thu hẹp: Dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất để thành lập khu vui chơi giải trí, phát triển CN,GT... Hoạt động 2: Thảo luận - Nêu tác hại của việc sử dung phân hoá học, thuốc trừ sâu .... đến MT đất. - Nêu tác hại của rác thải đối với MT đất. - HS đại diện TB, nhóm khác bổ sung. KL: Việc sử dung phân hoá học, thuốc trừ sâu khiến cho MT đất nước bị ô nhiễm. DS tăng, lượng rác thải tăng, xử lí rác thải không hợp vệ sinh: làm ô nhiễm MT đất. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài học sau. Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2016 Khoa học (Lớp 5A) TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT (Bài đã soạn ở ngày thứ tư) ***************************************** Lịch sử (Lớp 5B) ÔN TẬP (Bài đã soạn ở ngày thứ ba) ............................................................................... ............................................................................... TUẦN 34 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2016 Khoa học: ( Lớp 4B, 4A) ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: - H củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết: -Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: - Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK. - Giấy Ao, bút vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Bài cũ: + Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài học: * Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn: - GV hướng dẫn H tìm hiểu các hình trạng 134, 135 SGK thông qua câu hỏi: + Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ? - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - H làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. + So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì ? - GV giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Cụ thể là: + cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác. + Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. Kết luận: Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã như SGV. 3. Củng cố, dặn dò: - H nhắc lại các kiến thức đã ôn tập. - GV nhận xét tiết học. Dặn tiết sau học tiếp. Khoa học (Lớp 5B) TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu một số nguyê nhân dẫ đến việc MT k/k và nứơc bị ô nhiểm - Liên hệ thực tế những NN gây ô nhiễm MT nước và k/k - Nêu t/hại của việc ô nhiễm nước và k/k II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình SGK/138.139 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY , HỌC: 1. Bài cũ: - Nguyên nhân làm MT đất bị suy thoái ? 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Bài học. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Quan sát hình SGK138,139 và thảo luận: + Nêu NN dẫn đến việc làm ô nhiễm k/k và nước + Điều gì sẽ xãy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc đường ống dẫn dầu bị rò rỉ? + Tại sao cây H5/SGK139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm MT k/k với ô nhiễm MT đất và nước - HS dại diện t/bày - Nhóm khác bổ sung - KL: Có nhiều NN dẫn đến ô nhiễm MT k/k và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành CN khai thác tài nguyên và SX ra của cải vật chất. Hoạt động 2:Thảo luận + Nêu tác hại của việc ô nhiễm MT nước ,k/k - GV nêu câu hỏi - Cả lớp thảo luận. 3. Củng cố, dặn dò. + Làm gì để MT k/k và nước trong sạch ? - Dặn: Học bài và chuẩn bị bài 68. ***************************************** Khoa học: (Lớp 4A, 4B) ÔN TẬP: ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: - Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK. - Giấy Ao, bút vẽ. III. LÊN LỚP: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: * Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên: + Làm việc theo cặp: - GV yêu cầu H quan sát các hình trang 136, 137 SGK. + Kể tên những gì những gì được vẽ trong sơ đồ ? + Dựa vào các hình trên, hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người ? - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. + Hoạt động cả lớp: - GV gọi một số HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý trên. + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? + Chuỗi thức ăn là gì ? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất ? Kết luận: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. 3. Củng cố, dặn dò: - H nhắc lại các nội dung đã ôn tập. - GV nhận xét tiết học. Dặn H tiết sau ôn tập. Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2016 Khoa học (Lớp 5A) TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC (Bài đã soạn ở ngày thứ hai) *************************************** Lịch sử: (Lớp 5A) ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: - Củng cố lại cho HS những kiến thức đã học ở học kì II - Học sinh nắm chắc các bài đã học. II. LÊN LỚP: 1. Bài cũ: - Từ năm 1945 đến nay, lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn? - Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào? Sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS ôn tập: * Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức của các bài ở học kì 2 ( Hoạt động nhóm) - HS hoạt động nhóm thảo luận nội dung các câu hỏi sau: + Vì sao đế quốc Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam? + Chiến thắng lịch sử ngày 30-4-1975 có ý nghĩa như thế nào? (là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam. Thống nhất 2 miền Nam, Bắc) + Mục đích của việc mở đường Trường Sơn là gì? (Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước,..) + Thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp tết Mậu Thân? (Đúng giao thừa...., địch dùng máy bay lên thẳng..., cuộc chiến đã diễn ra trong suốt 6 giờ động hồ, khiến cho đại sứ quán Mĩ bị tê liệt) + Cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976, quốc hội nước Việt Nam (khoáVI) đã ra những quyết định quan trọng nào? - Đại diện các nhóm trình bày nội dụng thảo luận được, lớp bổ sung... - GV kết luận. * Hoạt động 2: Thi ‘‘Ai nhanh, ai đúng’’ ( Hoạt động cả lớp ) - GV nêu lần lượt từng câu hỏi – các nhóm xung phong trả lời; nhóm nào xung phong trả lời nhanh , đúng là ghi được 1 điểm. Nhóm nào ghi được nhiều điểm hơn là nhóm đó thắng cuộc. - GV tổ chức cho học sinh tham gia chơi. + Pháp nổ súng xâm lược nước ta năm nào ? Nhân dân ta đã làm gì chống lại xâm lược của thực dân Pháp ? + Đảng ta thành lập vào ngày tháng năm nào ? Ở đâu ? Do ai chủ trì ? + Ngày 19 – 8 là ngày gì ? + Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập vào ngày tháng năm nào ? - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những nhóm thắng cuộc. - GV hệ thống lại nội dung lịch sử lớp 5 về các sự kiện, nhân vật lịch sử từ năm 1858 đến nay về : + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến + Giai đoạn 1954 – 1975: Nhân dân mi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTUẦN 32.docx
Tài liệu liên quan