GIáo án Khoa học tự nhiên 8 - Trường THCS Bắc Sơn

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

* Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.

* Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não; KT khăn trải bàn; KT phòng tranh.

* Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

- Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.

 

docx85 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu GIáo án Khoa học tự nhiên 8 - Trường THCS Bắc Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o thành phần có thể chia oxit thành mấy loại chính. - HS hđ cặp đôi phân loại oxit + Oxit axit : N2O5 , SO3 + Oxit bazơ: CuO , FeO , K2O 2, Gọi tên : ? Nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường hợp kim loại nhiều hoá trị và phi kim nhiều hoá trị. - HĐ cá nhân trả lời và gọi tên các oxit cho phần câu hỏi II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT PP:Hoạt động nhóm, thực hành pp : trực quan * Kĩ thuật đặt câu hỏi * Kĩ thuật học tập hợp tác 1. Tính chất hóa học của oxit bazơ GV: Hướng dẫn HS sau đó yêu cầu HS tự làm thí nghiệm -> quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra KL HS: Tiến hành làm TN theo nhóm , ghi hiện tượng quan sát được vào bảng - Hãy viết PTPƯ xảy ra khi cho Na2O, BaO tác dụng với nước ? Hãy rút ra KL chung GV : Yêu cầu HS làm thí nghiệm khi cho CuO tác dụng với dung dịch HCl và nêu rõ: + Hiện tượng - giải thích + Viết PTPƯ xảy ra + Kết luận HS: Tiến hành làm TN theo nhóm , ghi hiện tượng quan sát được vào bảng GV : từ thực nghiệm --> Tác dụng với oxit axit 2. Tính chất hóa học của oxit axit GV: Hướng dẫn HS sau đó yêu cầu HS tự làm thí nghiệm -> quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra KL HS: Tiến hành làm TN theo nhóm , ghi hiện tượng quan sát được vào bảng GV : Yêu cầu HS làm thí nghiệm khi cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 III- Khái quát về sự phân loại oxit PP: Hoạt động cặp đôi * Kĩ thuật đặt câu hỏi HS hđ cặp đôi nghiên cứu SGK trả lời ? Oxit có những loại nào ? ? Dựa vào đâu để phân thành các loại đó. ? So sánh TCHH giữa các loại oxit ? IV . Một số oxit quan trọng PP:Hoạt động nhóm, thực hành pp : trực quan * Kĩ thuật đặt câu hỏi * Kĩ thuật học tập hợp tác 1. Canxi oxit ( CaO) a, Tính chất vật lí HS hđ cá nhân nêu các t/c vật lí của CaO ( trạng thái , màu sắc , nhiệt độ nóng chảy ) b. Tính chất hóa học ? Hãy dự đoán TCHH của Canxi oxit HS :Dựa vào phần KTBC để trả lời. GV: Yêu cầu HS làm TN để chứng minh dự đoán : + Tác dụng với nước + Tác dụng với axit + Tác dụng với oxit axit ? Nêu cách làm, hiện tượng, giải thích và viết PTHH hoàn thiện bảng / 65 theo nhóm c, ứng dụng Canxi oxit có nhứng ứng dụng gì? Cơ sở khoa học của những ứng dụng đó. HS : Nghiên cứu thông tin trả lời d, Sản xuất CaO Nguyên liệu để sản xuất vôi là gì ? ? Liên hệ qtsx trong đời sống. ? Các phản ứng xảy ra trong qtsx. Sản xuất vôi trong lò thủ công có gây ô nhiễm môi trường không ? Vì sao? ? Biện pháp khắc phục 2. Lưu huỳnh đioxit ( SO2) Giới thiệu về tên gọi thường của SO2 là khí sunfurơ. a. Tính chất vật lí HS : Nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời: ? SO2 có những TCVL nào ? ?SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí.Tại sao b. Tính chất hóa học ? Hãy dự đoán TCHH của SO2. HS : Dự đoán dựa vào kiến thức đã học làm TN để kiểm tra dự đoán ? Nêu cách làm, hiện tượng, giải thích và viết PTHH hoàn thiện bảng / 67 theo nhóm c. ứng dụng ? SO2 có ứng dụng gì ? d. SX Lưu huỳnh đi oxit Trong PTN SO2 được đ/c như thế nào? GV Hướng dẫn HS viết PTHH đ/c ? Trong công nghiệp SO2 được điều chế ntn ? viết PTHH? C. HĐ luyện tập - Cho HS hoạt động nhóm thực hiện các bài 1,2,3,-> 7/69 - Hoạt động cả lớp nhận xét, bổ sung, thống nhất D. HĐ vận dụng - Liên hệ thực tế hđ cá nhân trả lời câu hỏi /69 E. HĐ tìm tòi mở rộng -Sưu tầm tư liệu Hoạt động nhóm tìm hiểu về hiện tượng mưa axit /69. Viết bài chia sẻ * VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2... Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. CTHH chung của oxit : MnxOIIy a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. - VD: CO2, SO2, P2O5, .... b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. - VD: Na2O, MgO, Li2O, BaO, ... Tên oxit kim loại : Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + oxit - FeO : Sắt (II) oxit. - Fe2O3 : Sắt (III) oxit. Tên oxit phi kim : Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim ( nếu số nguyên tử phi kim >1 ) + tên phi kim + Tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit vd : N2O5: Đinitơ penta oxit a) Tác dụng với nước. - PTHH CaO + H2O ® Ca(OH)2 Na2O + H2O ® 2NaOH BaO + H2O ® Ba(OH)2 * KL: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ b) Tác dụng với axit PTHH CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O * KL: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. c) Tác dụng với oxit axit PTHH CaO + CO2 ® CaCO3 Na2O + SO3 ® Na2SO4 * KL: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo muối. a) Tác dụng với nước CO2 + H2O ® H2CO3 * KL: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axít b) Tác dụng với dd bazơ PTHH CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O (k) (dd) (r) (l) * KL: Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước c) Tác dụng với oxit bazơ. PTHH: CaO + SO3 ® CaSO4 * KL: Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối. Oxit axit Oxit bazơ Oxit lưỡng tính Oxit trung tính - Là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở 2585oC b-1. Tác dụng với nước: CaO + H2O ® Ca (OH)2 (r) (l) (r) b-2. Tác dụng với axit CaO + HCl ® CaCl2 + H2O (r) (dd) (dd) (l) b-3. Tác dụng với oxit axit CaO + CO2 ® CaCO3 (r) (k) (r) * KL : Canxi oxit là oxit bazơ Nguyên liệu: Đá vôi, chất đốt Các phản ứng xảy ra C + O2 CO2 (r) (k) (k) to CaCO3 ® CaO + CO2 (r) (r) (k) SO2 là chất khí, không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí b-1. Tác dụng với nước: SO2 + H2O ® H2SO3 (k) (l) (dd) b-2. Tác dụng với dd bazơ: SO2 + Ca(OH)2 ®CaSO3 + H2O (k) (dd) (r) (l) b-3. Tác dụng với oxit bazơ SO2 + Na2O ® Na2SO3 (k) (r) (r) * KL : Lưu huỳnh đi oxit là oxit axit D-1 Trong phòng thí nghiệm Cho muối sunfit tác dụng với axit: Na2SO3+H2SO4® Na2SO4 + SO2 + H2O (r) (dd) (dd) (k) (l) D-2 Điều chế trong công nghiệp + Đốt lưu huỳnh trong không khí to S + O2 ® SO2 + Đốt quặng piritsăt: to 4FeS2 + 11O2 ® 8SO2 + 2Fe2O3 Dân Tiến, Ngày tháng năm 2017 Nguyễn Thị Tám Chủ đề 4: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 35 – 38 Bài 7. AXIT A. Mục tiêu: *Năng lực, phẩm chất hướng tới: - Năng lực:Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Phẩm chất:Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. B. Chuẩn bị của GV - HS: 1.Thầy: - KHGD - Máy chiếu, PHT - Hóa chất: dd H2SO4 loãng , đặc, dd HCl, Al,Zn, Cu(OH)2 , nước, đường, dd BaCl2 - Dụng cụ: đế sứ, ống nghiệm,cốc TT,quì tím,đũa TT 2. Trò: - Nghiên cứu trước nội dung bài học (GV giao cụ thể sau mỗi tiết học). C. Tiến trình lên lớp: * Ổn định I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG * Phương pháp: dạy học nhóm, PP thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, kĩ thuật phòng tranh. * Năng lực: Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác. HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Thảo luận nhóm , hoàn thành bảng trong SHD/70 - GV quan sát kết quả của các nhóm tạo tình huống , Axit là gì? II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. * Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não; KT khăn trải bàn; KT phòng tranh. * Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên. HĐ của GV – HS Nội dung I. Khái niệm, phân loại, gọi tên 1. Khái niệm HS hoạt động cặp đôi, hoàn thành khái niệm 2. Phân loại Cá nhân nghiên cứu thông tin, các axit được chia thành những loại nào? 3. Gọi tên - HS hoạt động theo nhóm, nghiên cứu thông tin nêu cách gọi tên của axit . - Hoàn thành câu hỏi: 1 1, Gọi tên các axit: HBr: axit bromhiđric HI: axit iothiđric HF: axit flohiđic 2, Điền thông tin vào bảng II. Tính chất hóa học của axit 1. Tính chất hóa học của axit Hoạt động nhóm: Thực hiện thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng /72,73 Hoàn thành câu hỏi trong SHD/73 Hoạt động nhóm: nêu tính chất hóa học chung của axit , mỗi tính chất lấy ít nhất 1 PƯHH để minh họa. 2. Axit mạnh, axit yếu Hoạt động nhóm: Nghiên cứu thông tin trong SHD/73 ? Dựa vào tính chất hóa học có mấy loại axit. ? Nêu sự khác nhau về tính chất hóa học của axit mạnh, axit yếu. III. Axit sunfuric (H2SO4) 1.Tính chất vật lí HS cá nhân nghiên cứu thông tin, trao đổi trong nhóm: - Cho biết tính chất vật lí của axit sunfuric. -Cách pha loãng axit? Giải thích cách làm đó? 2.Tính chất hóa học a.Tính chất của dd H2SO4 loãng HS hoạt động theo nhóm : nêu tính chất của dd H2SO4 loãng. Mỗi tính chất cho 1 PTHH minh họa. Đại diện nhóm lên hoàn thành,các nhóm khác nhận xét bổ sung. b. Một số tính chất hóa học riêng của H2SO4 đặc Hoạt động nhóm: - Thực hiện thí nghiệm như SHD/75 và ghi hiện tượng vào bảng. - Hoàn thành câu hỏi trong SHD/75 1.Viết PTHH 2.Nhận xét về khí thoát ra khi KL Pư với H2SO4 loãng và H2SO4 đặc 3. Cẩn thận khi sử dụng H2SO4 đặc, không để bắn axit vào người gây bỏng 4. Nêu sự khác nhau về tính chất của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc 3. Ứng dụng HS cá nhân nghiên cứu H7.3 và cho biết các ứng dụng của axit sunfuric 4.Sản xuất axit sunfuric HS hoạt động cặp đôi nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi SHD/76 -Sản xuất axit sunfuric gồm mấy công đoạn? - Viết PTHH 5.Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat Hoạt động nhóm: - Thực hiện thí nghiệm như SHD/77 và ghi hiện tượng vào bảng. - Hoàn thành câu hỏi trong SHD/77 t0 t0 t0 I. Khái niệm, phân loại, gọi tên 1. Khái niệm (1) hợp chất (2) một hay nhiều (3) hiđro (4) gốc axit 2. Phân loại + Axit chứa oxi: HNO3, H2SO4 + Axit không chứa oxi: HCl, HF,HBr 3.Gọi tên Axít không có oxi: Tên axit: axit + tên PK +hiđric Axít có oxi: Tên axit: axit + tên PK +ic Axít có ít oxi: Tên axit: axit + tên PK + ơ II.Tính chất hóa học của axit 1. Tính chất hóa học của axit Thí nghiệm: SHD/72,73 a. Axit làm đổi màu chất chỉ thị - dd axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ b. Axit tác dụng với kim loại: Dd axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Zn+2HClàZnCl2+H2 Chú ý: HNO3, H2SO4 đậc tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng khí hiđro c. Axit tác dụng với bazơ: Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Cu(OH)2+2HClàCuCl2+ 2H2O -Pứ của axit với bazơ được gọi là pứ trung hoà d. Axit tác dụng với oxit bazơ : Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước CuO+ 2HCl à CuCl2 + H2O * Ngoài ra ,axit còn tác dụng với muối (học sau) 2.Axit mạnh, axit yếu + Axit mạnh: pư nhanh với các kim loại, muối cacbonat: HCl, H2SO4.... +Axit yếu: Không bền,dễ bị phân hủy, pư chậm với KL: H2CO3, H2SO3,... III. Axit sunfuric (H2SO4) 1.Tính chất vật lí - Chất lỏng ,sánh ,không màu ,nặng gần gấp hai lần nước ,không bay hơi ,tan dễ dàng trong nước và toả rất nhiều nhiệt - H2SO4 đậm đặc hút ẩm mạnh 2. Tính chất hóa học a.Tính chất của dd H2SO4 loãng * Đổi màu quì tím → đỏ * Zn + H2SO4 → * CuO + H2SO4 → * Ba(OH)2 + H2SO4 → b. Một số tính chất hóa học riêng của H2SO4 đặc - H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối sunfát không giải phóng khí H2 Cu(r)+H2SO4(đ,n)àCuSO4(dd)+H2O(l)+SO2(k) - Tính háo nước : H2SO4 đặc có tính háo nước H2SO4 đặc C12H22O11 → 11H2O +12C - Cẩn thận khi sử dụng H2SO4 đặc, không để bắn axit vào người gây bỏng 3. Ứng dụng Điều chế phẩm nhuộm ,chất tẩy rửa, phân bón giấy, chất dẻo, tơ sợi, thuốc nổ, luyện kim, ắc quy, sản xuất muối axít, chế biến dầu mỏ 4.Sản xuất axit sunfuric Nguyên liệu :S hoặc FeS2 - Các công đoạn sản xuất H2SO4 +Sản xuất SO2 bằng cách đốt S trong k khí t0 S + O2 → SO2 +Sản xuất SO3 bằng cách oxyhoá SO2 xt, t0 2SO2+O2 → 2SO3 +Sản xuất H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với H2O SO3+ H2O → H2SO4 5.Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat Để nhận biết H2SO4 và dung dịch muối sunfát ta dùng thuốc thử là dung dịch muối bari như (BaCl2,Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2.) Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và trong axít H2SO4+BaCl2 → BaSO4+2HCl Na2SO4+BaCl2 → BaSO4+2NaCl Chú ý: để phân biệt H2SO4 và muối sunfat ta có thể dùng quỳ tím hoặc 1 số kim loại như Mg,Zn, Al, Fe... III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. * Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não. * Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. * Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên. Bài 1/77: Hoạt dộng nhóm - Những chất nào pư với dd H2SO4 loãng. - Viết PTHH Bài 2/77: Hoạt động nhóm GV hướng dẫn phương pháp làm bài nhận biết Axit dùng gì nhận biết nhanh nhất? Còn 2 axit mà có axit H2SO4 nhận biết thế nào? Bài 3/77: Hoạt động cặp đôi Bài tập tách các chất. Bài 4/69: Hoạt động nhóm GV gợi ý: sử dụng tính chất hóa học của các chất đã học để hoàn thành dãy chuyển hóa Bài 5/77: Hoạt động chung cả lớp GV hướng dẫn, đặt những câu hỏi vấn đáp hướng dẫn HS. ? tính số mol H2 ? Đặt số mol mỗi KL phản ứng là x,y ? dựa vào đầu bài lập một phương trình khói lượng của 2 KL ? theo phương trình HH lập một phương trình theo số mol H2 ? lập một phương trình đại số về số mol của axit ở hai phương trình GV hướng dẫn những cách giải để tìm ẩn x,y Bài 1/77 CuO + H2SO4 → Fe2O3 + H2SO4 → Mg + H2SO4 → Ba(OH)2 + H2SO4→ Bài 2/77 - Dùng quì tím: + HCl, H2SO4 loãng đổi màu đỏ + Na2SO4 không đổi màu - Dùng BaCl2 : + Nếu có kết tủa trắng là H2SO4 + Không có hiện tượng gì là HCl Bài 3/77 Cho hỗn hợp khí trên qua dd Ba(OH)2 thì SO2 và SO2 bị giữ lại trong dd theo PTHH: SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O Bài 4/77 (1) 2SO2+O2 → 2SO3 (2) SO3+ H2O → H2SO4 (3) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 +2 H2O (4) H2SO4+ BaCl2 → BaSO4 + 2HCl (5) Cu+H2SO4đ,n→CuSO4+H2O+SO2 (6) SO2+ H2O → H2SO3 (7)H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 +2 H2O (8) Na2SO3+2 HCl→ NaCl + SO2 + H2O Bài 5/77 Số mol H2: 13,44: 22,4 = 0,6 mol Gọi số mol của Mg, Al phản ứng lần lượt là x,y (mol) mMg = 24.x (g); mAl = 27.y (g) mà khối lượng hỗn hợp đầu bài cho 12,6 gam, nên ta có 24x + 27y = 12,6 (*) PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 (1) TPT: 1 1 1 mol TĐB: x x x mol 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO)4 + 3H2(2) TPT: 2 3/2 3/2mol TĐB: y 3/2y 3/2y mol Theo bài ra ,ta có : x+ 3/2y = 0,6(**) Kết hợp (*); (**) ta có hệ phương trình 24x + 27y = 12,6 x + 3/2y = 0,6 Giải hệ phương trình ta có x = 0,3 ; y = 0,2 Vậy: mMg = 0,3 . 24= 7,2 (g) mAl = 0,2.27 = 5,4 (g) a.Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi KL trong hh là: %Mg= 57,14% % Al= 42,86% b. Khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng: Số mol H2SO4 ở PT (1) và (2) là: NH2SO4 = 0,3+0,3=0,6( mol) Khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng: mH2SO4 = 0,6.98 =58,8 g IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. * Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não. * Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân. Dd đậm đặc của axit mạnh đều rất nguy hiểm cho con người và các sinh vạt nói chung, đặc biệt là H2SO4 đặc và HNO3 đặc. Hành động cố ý tạt axit vào người khác là hành động vô nhân tính và cần phải kịch liệt lên án.Nếu bản thân hoặc người quanh mình không may bị bỏng axit: - Khi hóa chất còn lưu trên da, cần loại bỏ nguyên nhân gây bỏng bằng cách rửa sạch hóa chất ra khỏi bề mặt da dưới vòi nước lạnh trong 15 phút trở lên. Chú ý khi rửa dưới vòi nước cần giữ tư thế sao cho không để axit chảy vào các vùng khác của cơ thể. Nếu hóa chất gây bỏng ở dạng bột như vôi, hãy chải sạch nó khỏi da trước khi rửa. - Không cởi quần áo người bị bỏng vì như thế rất dễ gây lột da. Các vùng hoá chất hoặc axit chỉ mới bám vào quần áo thì cần nhẹ nhàng cắt bỏ, không tiếp xúc bằng tay không. - Che phủ vùng bị bỏng bằng băng gạc khô vô trùng hoặc quần áo sạch. - Nhanh chóng đưa nạn nhân đến bệnh viện hoặc gọi cấp cứu ngay. V. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG * Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. * Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não. * Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. * Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên. - Vai trò của axit trong dịch vị dạ dày:chúng ta có thể tiêu hóa và hấp thu được các loại thức ăn. Công dụng chính của axit dạ dày là giúp hòa tan các loại muối khó tan trong quá trình ăn uống. Axit clohydric còn có tác dụng xúc tác các phản ứng thủy phân những loại chất trong thực phẩm như: đạm, chất đường bột, Những chất thành sẽ được thủy phân thành các thành phần đơn giản, cơ thể dễ hấp thụ hơn. - Thức ăn,đồ uống hàng ngày loại nào chứa axit: - Sử dụng thức ăn đồ uống hợp lí: Tránh sử dụng các loại thức uống có gaz, hạn chế dùng các loại nước có nhiều axit dạ dày như nước chanh, nước cam, Các thức uống này có thể khiến cho tình trạng dạ dày trở nên khó chịu hơn. Các thực phẩm chua cay, nhiều gia vị cay nóng cũng nên hạn chế dùng nếu bạn đang bị tăng axit dạ dày. Không nên hút thuốc lá, sử dụng các thức uống có cồn như bia, rượu vì khiến cho lượng axit dạ dày tăng lên cao, gây ra trào ngược dạ dày và các bệnh dạ dày như viêm loét, xuất huyết tiêu hóa, Mỗi sáng nên dùng 1 ly nước ấm để giúp làm sạch đường ruột và giúp làm loãng axit dạ dày còn dư thừa sau một giấc ngủ. Bổ sung các loại trái cây mọng nước, không có vị chua vào thực đơn hàng ngày. Không nên nhịn đói, cần ăn uống đúng giờ để tránh axit dạ dày tăng cao. Chú ý ngủ sớm để tránh tăng axit dạ dày. Dân Tiến, Ngày tháng năm 2017 Nguyễn Thị Tám Chủ đề 4: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 39 – 42. Bài 8. BAZƠ A. Mục tiêu: *Năng lực, phẩm chất hướng tới: - Năng lực:Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Phẩm chất:Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. B. Chuẩn bị của GV - HS: 1.Thầy: - KHGD - Máy chiếu, PHT + Hóa chất: dd NaOH hoặc Ba(OH)2, Cu(OH)2 +Dụng cụ: đế sứ, ống nghiệm,cốc TT,quì tím,đũa TT 2. Trò: - Nghiên cứu trước nội dung bài học (GV giao cụ thể sau mỗi tiết học). C. Tiến trình lên lớp: * Ổn định I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG * Phương pháp: dạy học nhóm, PP thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, kĩ thuật phòng tranh. * Năng lực: Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác. Thảo luận nhóm , hoàn thành bảng trong SHD/70 STT CTHH của axit Số nguyên tử kim loại trong phân tử bazơ Số nhóm -OH trong phân tử bazơ 1 NaOH 1 1 2 Ca(OH)2 1 2 3 Al(OH)3 1 3 4 Ba(OH)2 1 2 GV quan sát kết quả của các nhóm tạo tình huống , Bazơ là gì? II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. * Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não; KT khăn trải bàn; KT phòng tranh. * Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên. HĐ của GV – HS Nội dung Khái niệm, phân loại, gọi tên Khái niệm -HS hoạt động cặp đôi, hoàn thành khái niệm - Viết CTHH chung của bazơ và giải thích các kí hiệu trong CT Phân loại + Cá nhân nghiên cứu thông tin, các axit được chia thành những loại nào? + Nêu cách gọi tên bazơ II. Tính chất hóa học của bazơ + Hoạt động nhóm: Thực hiện thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng /81 Hoàn thành câu hỏi trong SHD/82 Hoạt động nhóm: nêu tính chất hóa học chung của bazơ , mỗi tính chất viết 1 PƯHH để minh họa. III. Một số bazơ quan trọng *Hoạt động nhóm: Nghiên cứu thông tin và làm thí nghiệm trong SHD/82 + Khả năng hút ẩm của NaOH +Tính tan của NaOH * Thảo luận câu hỏi : Cho biết tính chất vật lí của NaOH. HS thảo luận theo nhóm: + Dự đoán tính chất hóa học của NaOH +Đề xuất thí nghiệm và thực hiện + Viết phương trình xảy ra trong thí nghiệm (nếu có) +Nêu tính chất hóa học chung của NaOH HS nghiên cứu cá nhân nêu ứng dụng của NaOH trong hình 8.2 Cá nhân nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi SHD/83 Sản xuất NaOH: - nguyên liệu -phương pháp - sản phẩm của phản ứng HS cá nhân nghiên cứu thông tin, trao đổi trong nhóm: - Cho biết tính chất vật lí của Canxi hiđroxit HS hoạt động theo nhóm : nêu tính chất HH của dd Canxi hiđroxit . Mỗi tính chất cho 1 PTHH minh họa. Đại diện nhóm lên hoàn thành,các nhóm khác nhận xét bổ sung. HS cá nhân nghiên cứu thông tin H8.3 HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi theo nhóm: + Thang pH dùng để làm gì? +Cách xác định pH của 1 dung dịch +Thực hiện thí nghiệm thử độ pH của quả chanh và cho biết nó có môi trường gì? + Câu hỏi: DD X,Y,Z có pH là 1,3,7. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ axit? I. Khái niệm, phân loại, gọi tên 1. Khái niệm + Bazơ là những hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit + CTHH chung: M(OH)n M: KHHH của kim loại N: hóa trị của KL 2.Phân loại + Bazơ tan trong nước: NaOH,Ca(OH)2.. + Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Al(OH)3 *Gọi tên bazơ: Tên KL (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa tri) + hiđroxit VD: KOH: Kali hiđroxit Fe(OH)3 : sắt (III) hiđroxit II.Tính chất hóa học của bazơ * Thí nghiệm: SHD/81 * Tính chất hóa học của bazo: 1.Bazơ làm đổi màu chất chỉ thị dd axit bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh 2.Bazơ tác dụng với oxit axit: Dd bazơ tác dụng được với nhiều oxit axit tạo thành muối và nước CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O 3.Bazơ tác dụng với axit: Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Cu(OH)2+2HClàCuCl2+ 2H2O -Pứ của axit với bazơ được gọi là pứ trung hoà 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit bazơ và nước: Cu(OH)2 à CuO+ H2O 5.Bazơ còn tác dụng với muối (học sau) III. Một số bazo quan trọng 1.Natri hiđroxit ( NaOH ) a. Tính chất vật lí: + NaOH là chất rắn màu trắng, có tính nhờn,tan trong nước, hút ẩm mạnh. + Ăn mòn daà cẩn thận khi sử dụng b. Tính chất hóa học + Làm đổi màu chất chỉ thị quì tímà xanh +Tác dụng với oxit axità Muối + nước CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O +Tác dụng với axit à Muối+ nước NaOH + HCl à NaCl + H2O + Tác dụng với muối ( học sau) c. Ứng dụng SHD/83 Sản xuất bột giặt, xà phòng,giấy... d. Sản xuất natri hiđroxit Điện phân dd NaCl: 2NaCl + 2H2O à NaOH + H2 + Cl2 Canxi hiđroxit ( Ca(OH)2 ) a.Tính chất vật lí + Chất rắn,màu trắng, ít tan trong nước + Dd Canxi hiđroxit gọi là nước vôi trong b. Tính chất hóa học + Làm đổi màu chất chỉ thị quì tímà xanh +Tác dụng với oxit axità Muối + nước CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O +Tác dụng với axit à Muối+ nước Ca(OH)2 + H2SO4 à CaSO4 + 2H2O + Tác dụng với muối ( học sau) c. Ứng dụng Khử trùng,khử chua,vật liệu xây dựng... Thang pH + Thang pH để biểu thị độ axit hoặc bazo của dd pH= 7 : dd trung tính pH<7 : dd có tính axit pH> 7 : dd có tính bazo + Dùng giấy pH hoặc máy đo III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. * Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não. * Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. * Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an KHTN 8 20182019_12406852.docx
Tài liệu liên quan