Giáo án Khối 2 - Tuần 13

Toán

54 - 18

I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 - 18

- Biết giải bài toán về ít hơn vớ các số có kèm đơn vị đo dm.

- Biết vẽ hình tam giác cho sẵn ba đỉnh.

- PTNL: HS tự giác, chủ động hoàn thành các bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 5 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: HS làm bảng con : Đặt tính rồi tính:54 - 9; 74 - 8

2. Dạy bài mới:

 

doc15 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khối 2 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lòng bài thơ: Mẹ - 2 HS đọc - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ? - Gió và những ngôi sao sáng trên bầu trời đêm. - Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ? - Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nghe. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - HDHS đọc đúng các từ ngữ khó đọc b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài, - GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi một số câu. - Giải nghĩa từ: + Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn (SGK). + Cúc đại đoá: Loại cúc hoa to gần bằng cái bát (chén) ăn cơm. + Sáng tinh mơ: Sáng sớm, nhìn mọị vật còn chưa rõ hẳn. + Dịu cơn đau: Giảm cơn đau, thấy dễ chịu hơn. + Trái tim nhân hậu: Tốt bụng, biết yêu thương con người. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 2 d. KT việc đọc trong nhóm TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: ( HS đọc thầm đoạn 1 ) Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? - Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố. Câu 2: - HS đọc đoạn 2 Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa niềm vui? - Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. Câu 3: Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói như thế nào? - Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em. Câu 4: - HS đọc thầm toàn bài. Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. 4. Luyện đọc lại: - Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, Chi, cô giáo) - Thi đọc toàn chuyện. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét về các nhân vật (Chi, cô giáo, bố của Chi). + Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy chung, thật thà, + Cô giáo tình cảm với HS. Biết khuyến khích HS làm việc tốt + Bố chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường. * Về nhà đọc truyện chuẩn bị cho giờ kể chuyện ___________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2017 Chính tả TẬP CHÉP: BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. - Làm đúng BT2; BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. - PTNL: HS tự giác tích cực rèn chữ viết và làm bài tập chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép đoạn chính tả. Vở bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya; ngọn gió, lời ru 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn tập chép: a-HDHS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép trên bảng phụ. 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. - HDHS nắm nội dung bài viết: Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho ai? Vì sao? - HDHS nhận xét: Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? -HS tập viết vào bảng con những chữ dễ viết lẫn. GVNX b-HS chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn c-Chấm. Chữa bài - HS dùng bút chì tự chữa lỗi - GV chấm một số bài, NX 3.HD làm bài tập chính tả: *BT2: - 1HS nêu y/c - Cả lớp đọc thầm lại, tìm từ và viết vào bảng con - Cả lớp giơ bảng; GVNX, chữa bài *BT3a: - GV nêu y/c - 1HS làm mẫu một cặp từ, NX- HS làm vào VBT - Một số HS đọc bài làm, NX 1. Tập chép: Bông hoa Niềm Vui -Một bông cho mẹ Chi vì đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo, một bông cho Chi vì em có tấm lòng nhân hậu -Chữ đầu câu và tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa -trái tim, dạy dỗ 2. Bài tập BT2: Tìm những từ chứa tiếng có iê/yê -Trái nghĩa với khoẻ: yếu - Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ: kiến - Cùng nghĩa với bảo ban: khuyên Bài 3a: Đặt câu để phân biệt các từ: - Cuộn chỉ bị rối. - Bố rất ghét nói dối. - Mẹ lấy rạ đun bếp. - Bé Lan dạ một tiếng rõ to. 4-Củng cố, dặn dò: GVNX tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Toán 34 – 8 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8 - Biết tìm số hạng cha biết của 1 tổng, tìm số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn. - PTNL: HS tự giác, chủ động hoàn thành các bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc các công thức 14 trừ đi một số 2. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:GV nêu MĐ, Y/c của tiết học. 2.GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả phép trừ: 34 - 8 - GV nêu bài toán để có phép trừ 34 - 8 - HS thao tác trên QT để tìm KQ, cách làm - nêu KQ, cách làm - chọn cách làm hay. - HS tự đặt tính và tính theo cột dọc - Nhiều HS nêu lại cách trừ 3. Hướng dẫn thực hành *BT1: - HS nêu y/c - HS làm vở, 3 HS lên bảng làm cột 1;2;3 - Chữa bài, HS nêu lại cách trừ *BT3: - HS tự tìm hiểu bài toán và làm vào vở - Một số HS đọc bài làm, NX, củng cố cách giải toán về ít hơn *BT4a: - HS tự giải vào vở, 2HS lên bảng - HS NX, nêu cách tìm số hạng, số bị trừ cha biết BT2: HS làm thêm nếu còn thời gian. 1. Giới thiệu phép trừ 34 - 8 34 - 8 = 26 34 *4 không trừ được - 8 8, lấy 14 trừ 8 bằng 26 6, viết 6, nhớ 1 *3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 2.Thực hành Bài 1: Tính Bài 3: Bài giải Bài 4: Tìm x X + 7 = 34 x = 34 - 7 x = 27 3. Củng cố-Dặn dò: GV củng cố bài, NX tiết học. Kể chuyện BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện( BT1) - Dựa theo tranh, kể lại được ND đoạn 2;3 (BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3) - GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình - PTNL: HS tự giác tích cực trả lời c.hỏi và tham gia k.ch một cách mạnh dạn tự tin II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Sự tích cây vú sữa. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GVnêu MĐ,Y/c của tiết học. 2. Hướng dẫn kể chuyện *1HS đọc y/c1. - GV hướng dẫn HS kể theo cách 1(đúng trình tự câu chuyện); nhắc HS không nhất thiết kể đúng từng câu chữ trong sách, chỉ cần kể đủ ý, đúng thứ tự các chi tiết. - GV hướng dẫn HS tập kể theo cách 2 (đảo vị trí các ý của đoạn 1). Ý vốn ở cuối đoạn kể trước, ý vốn ở đầu đoạn kể sau. Để các ý nối kết với nhau, cần thêm từ ngữ hay câu chuyển ý. *GV nêu y/c2 -HS quan sát 2 tranh, nêu ý chính được diễn tả trong từng tranh -HS tập kể trong nhóm. GV nhắc HS nhớ kể bằng lời của mình, không kể theo cách đọc truyện hoặc cố nhớ từng chữ trong câu chuyện. - Đại diện 2,3 nhóm thi kể trước lớp. GVNX, góp ý về dùng từ, đặt câu, cách biểu cảm khi kể. *GV nêu y/c3 -Nhiều HS tiếp nối nhau kể đoạn cuối. Cả lớp và GVNX, khen ngợi những HS sáng tạo, bình chọn người kể theo tưởng tượng hay nhất. 1.Kể lại đoạn đầu theo hai cách VD: Cách 2: Bố của Chi bị ốm phải nằm viện. Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố một bông hoa Niềm Vui trong vườn, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy mới sáng tinh mơ, Chi đã ở trong vườn hoa của trường. 2.Dựa vào tranh kể lại đoạn 2,3 bằng lời của mình -Tranh 1: Chi vào vờn hoa của trường để tìm bông hoa Niềm Vui -Tranh 2: Cô giáo cho phép Chi hái 3 bông hoa (1 bông cho bố đang ốm, 1 bông cho mẹ vì bố mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo, 1 bông cho Chi vì em có trái tim nhân hậu). 3.Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi VD: Chẳng bao lâu bố Chi khỏi bệnh. Bố cung Chi đến trường cảm ơn cô giáo. Hai bố con mang theo một khóm hoa cúc đại đoá màu tím rất đẹp. Bố cảm động nói với cô giáo: “Cảm ơn cô đã cho phép cháu Chi hái những bông hoa rất quý trong vườn trường.” 3-Củng cố, dặn dò: GVNX tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tự nhiên và xã hội GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở I. MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. - Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. - Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường . - GDBVMT.- Thông qua bài học GD một số KN sống cho HS. - PTNL: HS tích cực tự giác trả lời câu hỏi và TLN II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những đồ dùng có trong gia đình em ? - Em cần làm gì để giữ cho đồ dùng bền đẹp ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khởi động: Trò chơi "Bắt muỗi" Bớc 1: Hướng dẫn cách chơi. - Cả lớp đứng tại chỗ. Quản trò hô: Muỗi bay muỗi bay Cả lớp hô theo - Quản trò nói- Cả lớp làm theo - Quản trò hô- Cả lớp cùng lấy tay đập vào má mình và nói. Bước 2: Cho HS chơi. - Quản trò tiếp tục lặp lại trò chơi từ đầu thay đổi động tác. - Trò chơi muốn nói điều gì ? - Làm thế nào để nơi ở chúng ta không có muỗi ? - Bài hôm nay chúng ta học: Giữ môi trường xung quanh nhà ở. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 3, 4, 5+ TLCH - Vệ sinh môi trường xung quanh có lợi gì ? (HSNB trả lời) *Hoạt động 2: Đóng vai. Bước 1: Làm việc cả lớp - ở nhà em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? ở xóm em tổ chức vệ sinh hàng tuần không ? *Kết luận: Để giữ sạch môi trường xung quanh các em có thể làm được rất nhiều việc như: quét rác Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm tự nghĩ ra các tình huống để nói với mọi người trong gia đình về những gì đã làm đã học được. C. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở HS không vứt rác bừa bãi và nói lại lợi ích của việc giữ sạch môi trường. - Nhận xét giờ học. - Bàn, ghế, giường, tủ - Phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên. - Vo ve, vo ve.- Muỗi đậu vào má - Chụm tay để vào má của mình thể hiện mỗi đậu. - Đập cho nó một cái. - Muỗi chết, muỗi chết. - Thảo luận nhóm 2. - Đảm bảo được sức khoẻ phòng tránh được nhiều bệnh tật. - HS tự nêu. Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2017 Tập đọc QUÀ CỦA BỐ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU; - Đọc đúng, rõ ràng cả bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. (TL được các CH trong SGK) - PTNL: HS tích cực tự giác rèn đọc và trả lời câu hỏi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra: 2HS đọc bài “Bông hoa Niềm Vui”; TLCH về ND đoạn đọc.HS ; GVNX 2. Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện đọc : - GV đọc mẫu toàn bài, HD ngắn gọn cách đọc chung toàn bài: - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + HS đọc nối tiếp từng câu ( 2 -3) lần, GV phát hiện và HD luyện đọc từ khó. + GV chia đoạn + HS đọc nối tiếp các đoạn trước lớp ( 2 -3) lần, chú ý đọc đúng một số câu dài, nhấn giọng những từ gợi tả. + HS quan sát tranh, tìm hiểu nghĩa các từ mới trong phần chú giải. - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - KT việc đọc trong nhóm. 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời: Quà của bố đi câu về có những gì? Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới dưới nước”? - HS đọc thầm đoạn 2 trả lời: Quà của bố đi cắt tóc về có những gì? Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới mặt đất”? Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố? - 1HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm trả lời: Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con lại cảm thấy “giàu quá”? 4-Luyện đọc lại: 3HS thi đọc toàn bài. - Cả lớp và GVNX, III. -Củng cố - Dặn dò: - Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì? - Bố, mẹ em hay tặng cho em những món quà gì? - Em có thích những món quà bố, mẹ em tặng không? Vì sao? - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. *Luyện đọc - Giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên - lạo xạo, ngó ngoáy, quẫy toé nước - cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch - Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước:// cà cuống,/ niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.// - Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất:// con xập xành,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.// Tìm hiểu bài: Toán 54 - 18 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 - 18 - Biết giải bài toán về ít hơn vớ các số có kèm đơn vị đo dm. - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn ba đỉnh. - PTNL: HS tự giác, chủ động hoàn thành các bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 5 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS làm bảng con : Đặt tính rồi tính:54 - 9; 74 - 8 2. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,Y/c của tiết học. 2.GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả phép trừ 52 -18 - GV nêu bài toán để có phép tính 52 - 18 - HS thao tác trên QT để tìm KQ – nêu KQ, cách làm – chọn cách làm hay. - HS từ đặt tính và tính vào bảng con, 1HS thực hiện trên bảng. - HS nhận xét cách đặt tính và tính. - Nhiều HS nêu lại cách tính. 3. Hướng dẫn thực hành *BT1: - HS nêu y/c - HS làm vở, 1 HS lên bảng làm ý a - Chữa bài, HS nêu lại cách trừ *BT2: HS làm vở, 2HS lên bảng làm ý a; b - Chữa bài Nêu tên gọi thành phần và kết quả từng phép tính *BT3: - HS đọc đề bài rồi tự làm vào vở - Một số HS đọc bài làm, NX, củng cố dạng toán về ít hơn. *BT4: GV hướng dẫn tự chấm các điểm như SGK vào vở rồi tự vẽ và nêu cách vẽ hình. * HSNB làm các ý còn lại 1. Giới thiệu phép trừ 54- 18 54- 18 = 36 54 *4 không trừ được - 18 8, lấy 14 trừ 8 bằng 36 6, viết 6, nhớ 1 *1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 2.Thực hành Bài 1: Tính Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ Bài 3: Giải Mảnh vải màu tím dài là: 34 – 15 = 19 (dm) Đáp số: 19 dm Bài 4: Vẽ hình tam giác theo mẫu III-Củng cố-Dặn dò: GV củng cố bài, NX tiết học. ___________________________________ Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2) A-Mục tiêu : - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - HSNB: Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - PTNL: HS tự giác tích cực trả lời câu hỏi và tham gia hoạt động học tập. B-Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Đạo đức lớp 2. C-Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: HS trả lời: Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè? Quan tâm, giúp đỡ bạn bè có ích lợi gì? II- Dạy bài mới: 1.HĐ1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra? - HSQS tranh: Cảnh trong giờ KT toán - GV nêu tình huống - HS đoán các cách ứng xử của Nam - GV chốt lại 3 cách ứng xử chính - HS thảo luận nhóm 2 về 3 cách ứng xử trên theo câu hỏi: Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam? Nếu là Nam, em sẽ làm gì để giúp bạn? - Các nhóm thể hiện qua đóng vai - Các nhóm trình bày, các nhóm khác NX, bổ sung - GV KL 2.HĐ2: Tự liên hệ Hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè hoặc những trờng hợp em đã đợc bạn bè quan tâm, giúp đỡ? - Một số HS trả lời, HS khác NX - Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong tổ (học yếu hơn, chữ xấu.) - Đại diện các tổ trình bày - GV KL - HS đọc hai câu thơ cuối bài trong VBT 3.HĐ3: Trò chơi “Hái hoa dân chủ” - HS hái hoa trả lời các câu hỏi: Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện mà bạn hỏi mượn? Em sẽ làm gì khi bạn bị đau mà đang xách nặng? Em sẽ làm gì khi bạn quên không mang bút mà em lại có hai cái? - Cả lớp và GVNX,KL 1. HĐ1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra. * MT: Giúp HS biết cácg ứng xử trong một tình huống cụ thể, liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ bạn. Trong giờ kiểm tra Toán, Hà không làm được bài, Hà đề nghị với Nam: “Nam ơi, cho tớ chép bài với!” +Nam không cho Hà xem bài +Nam khuyên Hà tự làm bài +Nam cho Hà xem bài *KL: Quan tâm, giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường. 2.HĐ2: Tự liên hệ - Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn gặp hoàn cảnh khó khăn. Bạn bè như thể anh em Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình - Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm, giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, giúp đỡ niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi. 3.HĐ3: Trò chơi “Hái hoa dân chủ III-Củng cố-Dặn dò: GVNX tiết học. Dặn dò HS có ý thức giúp đỡ bạn bè. ___________________________________ Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2017 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH CÂU KIỂU: AI LÀM GÌ? I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được 1 số TN chỉ công việc trong gia đình (BT1) - Tìm được các bộ phận câu TL cho từng câu hỏi Ai? Làm gì?(BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì?(BT3) - HSNB sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT3. - PTNL: Hs tích cực tự giác trả lời câu hỏi và làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi BT2; VBT Tiếng Việt. Giấy khổ to, bút dạ cho các nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2HS làm lại BT1, 3 tiết 12 2. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2.Hướng dẫn làm bài tập *BT1: - 1HS đọc y/c - HS làm miệng. GV viết một số từ lên bảng. - HS đặt câu với một số từ. *BT2: - 1HS đọc y/c và mẫu ở bảng phụ - Cả lớp đọc thầm lại và làm vào VBT, 1HS làm bảng phụ - Cả lớp và GVNX, chốt lại lời giải đúng *BT3: - GV nêu y/c, mời 1HS phân tích mẫu - HS thảo luận nhóm 2 và viết các câu tạo được ra giấy. - Các nhóm dán giấy lên bảng và đọc bài làm. - Cả lớp và GVNX Bài 1: Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ VD: quét nhà, lau nhà, rửa bát, nhắt rau, trông em, lau bàn ghế, gấp quần áo. Bài 2: Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? Ai làm gì? Chi đến tìm bông cúc màu xanh. Cây xoà cành ôm cậu bé. Em học thuộc đoạn thơ. Em làm ba bài tập toán. Bài 3: Chọn và xếp những từ ở 3 nhóm thành câu hoàn chỉnh. - Em quét dọn nhà cửa. - Em xếp sách vở. - Chị em giặt quần áo. - HSNB sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT3. 3.Củng cố-Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 14 trừ đi 1 số. - Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18. - Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 54 – 18. - PTNL: HS tự giác, chủ động hoàn thành các bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mình. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc các công thức 14 trừ đi một số 2. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, Y/c của tiết học. 2.Hướng dẫn thực hành *BT1: - 1HS nêu y/c - GV tổ chức cho HS hoàn thành bài tập dưới hình thức chơi trò chơi truyền điện. *BT2: - HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm cột 1; 3 - Chữa bài, củng cố cách đặt tính và tính *BT3: - GV nêu y/c - HS làm vở, 1HS lên bảng làm ý a - NX, nêu cách tìm số hạng trong một tổng, tìm số bị trừ chưa biết *BT4: - HS đọc đề toán, nêu tóm tắt - 1HS lên bảng, HS làm vở. Một số HS đọc bài làm, nx *BT5: HS làm thêm nếu còn thời gian HS tự chấm các điểm vào vở và vẽ rồi nêu cách vẽ hình Bài 1: Tính nhẩm 14 - 5 = 9 14 - 6 = 8 Bài 2: Đặt tính rồi tính Bài 3: Tìm x x - 24 = 34 x = 34 + 24 x = 38 Bài 4: Giải Số máy bay cửa hàng đó có là: 84 - 45 = 39 ( cái máy bay) Đáp số: 39 cái máy bay Bài 5: Vẽ hình vuông theo mẫu III-Củng cố-Dặn dò: GV củng cố bài, NX tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Tập viết CHỮ HOA: L I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.), chữ và câu ứng dụng: Lá (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. *HS NB viết đúng và đủ các dòng ( tập viết trên lớp) - PTNL: HS tích cực tự giác rèn viết chữ hoa cho đẹp. II. ĐỒ DÙNG DH: Mẫu chữ cái viết hoa L; Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con chữ: K - HS viết bảng con. - Nhắc lại cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh 1HS đọc, Cả lớp viết bảng con: Kề B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa L: 2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ L: - Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát. - Chữ có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Gồm mấy đờng kẻ ngang - Gồm 6 đường kẻ ngang - Chữ L gồm mấy nét - Là kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới lượn dọc và lượn ngang. - Cách viết - Đặt bút trên đường kẻ 6. Viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và chữ G. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang. - GV viết mẫu chữ cái L trên bảng lớp - HS quan sát theo dõi. 2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết 2-3 lần 3. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng -1 HS đọc: Lá lành đùm lá rách. - Nghĩa của câu ứng dụng Đùm bọc, cưu mang giúp đỡ lẫn nhau. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Những chữ cái nào cao 1 li ? - a, n, u, m, c - Chữ nào cao hơn 1 li ? - Chữ nào cao 2 li ? - Chữ r - chữ đ - Chữ nào cao 2,5 li ? - Chữ L, l, h - Cách đặt dấu thanh ? - Dấu sắc đặt trên a, ở hai chữ lá. 3. Hướng dẫn viết chữ: Lá - GV nhận xét HS viết bảng con - HS tập viết chữ Lá vào bảng con 4. HS viết vở tập viết vào vở: - HS viết vào vở - GV theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: 6. Củng cố - dặn dò: ___________________________________ Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2017 Chính tả NGHE VIẾT : QUÀ CỦA BỐ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. - Làm được BT2; BT(3) a. - PTNL: HS tự giác tích cực rèn chữ viết và làm bài tập chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết BT2, BT3a. Vở bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo; múa rối, nói dối 2. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn nghe viết; a-HD HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả. 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm - GV giúp HS nắm nội dung bài chính tả: Quà của bố đi câu về có những gì? - HD HS nhận xét: Bài chính tả có mấy câu? Những chữ đầu câu viết ntn? Câu nào có dấu hai chấm? - HS tập viết vào bảng con những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn b-GV đọc, HS viết vào vở. c-Chấm. Chữa bài 3.HD làm bài tập chính tả *BT2: - 1HS nêu y/c - HS làm bảng con, 1HS viết bảng phụ - Cả lớp và GVNX, chốt lại lời giải đúng *BT3: - GV nêu y/c, chọn ý a - Thực hiện tương tự BT2 1.Nghe-viết: Quà của bố cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối - 4 câu - viết hoa - câu 2 - cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy, toé nước, thao láo 2. Bài tập; BT2: iê/yê? câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập B3: Điền vào chỗ trống a) d/gi? Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà giời Lạy cậu lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học 4-Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài, NX tiết học. ___________________________________ Toán 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15; 16; 17; 18 trừ đi 1 số - PTNL: HS tự giác, chủ động hoàn thành các bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mình. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc các bảng trừ: 11, 12, 13, 14 trừ đi một số. 2. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐY/c của tiết học. 2.Tổ chức cho HS tự lập các bảng trừ: - GV chia lớp các nhóm 2 - GV y/c các nhóm thao tác trên que tính để tự lập các bảng trừ: 15,16,17,18 trừ đi một số - Đại diện các nhóm nêu kết quả, nx - HS học thuộc các bảng trừ đó. 3.Hướng dẫn thực hành: *BT1: - 1HS nêu y/c - HS làm bài vào vở - HS đổi chéo vở kiểm tra bài - Một số HS đọc bài, nx Để thực hiện các PT trên, em vận dụng các bảng trừ nào? *BT2: HS làm thêm nếu còn thời gian. - GV nêu y/c - HSQS bài trong SGK - HS làm, 1 HS làm bảng phụ - Cả lớp và GVNX, giải thích cách làm 1.Các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số: 15 - 6 = 9 16 - 7 = 9 15 - 7 = 8 16 - 8 = 8 15 - 8 = 7 16 - 9 = 7 15 - 9 = 6 17 - 8 = 9 18 - 9 = 9 17 - 9 = 8 2.Thực hành: Bài 1: Tính Bài 2: Nối kết quả với phép tính 3. Củng cố-Dặn dò: GV củng cố bài, NX tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1) - Viết được một đoạn (3 đến 5 câu) theo NDBT1. - Thông qua bài học, GD cho HS một số KN sống. - PTNL: HS tích cực tự giác kể về gia đình, trả lời câu hỏi và làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn 3 gợi ý ở BT1.Vở bài tập Tiếng Việt tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 1HS đọc đoạn văn viết về một người thân - HS - GVNX 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học b.Hướng dẫn làm bài tập: *BT1. - 1HS đọc y/c và các gợi ý ở bảng phụ - GV nhắc HS chú ý bài tập yêu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 13.doc
Tài liệu liên quan