Giáo án Khối 3 - Tuần 3

Tiết 5 Tự nhiên xã hội

Tiết 5 BỆNH LAO PHỔI

I. MỤC TIÊU

 + HS biết nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

 + Nêu được những việc nên và không nên làm đề phòng bệnh lao phổi.

 + HS biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp và tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi mắc bệnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 + GV : hình vẽ 12 , 13

 + HS , SBT TNXH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc32 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khối 3 - Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n vị” (tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn). - HS cả lớp làm bài 1,2,3 - HS khá, giỏi làm bài 4 II. Đồ dùng dạy học: - Học sinh: Bảng con, SGK . - Giáo viên: Hình vẽ của bài tập 3 . III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.HĐ1: Kiểm tra bài cũ ( 3- 5') + Vẽ một hình tứ giác + Kẻ thêm một đoạn thẳng để có hai hình tứ giác, 1 hình tam giác. 2.HĐ2: Luyện tập - thực hành (30 - 32') Bài 1/12(6 - 7’) Bảng * KT: Củng cố giải toán về “nhiều hơn”. - Sai lầm của HS : câu trả lời - Chữa : cá nhân * Chốt : Để tìm số cây đội 2 em làm thế nào? Bài 2/11( 7 -8’) Vở * KT : Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn. - Sai lầm của HS : câu trả lời , phép tính - Chữa : cá nhân * Chốt : cách trình bày Bài 3/11 ( 12- 13’) Bảng con * KT: Củng cố về giải toán hơn kém nhau một số đơn vị - Sai lầm của HS : câu trả lời , phép tính - Chữa :bảng phụ * Chốt : cách tìm phần hơn, kém Bài 4/12 ( 6 - 7’) Vở * KT : Củng cố kĩ năng trình bày bài toán “hơn kém nhau một số đơn vị.” - Sai lầm của HS : câu trả lời , phép tính - Chữa :bảng phụ * Chốt : Nêu dạng bài ? Cách giải ? 3. Củng cố - dặn dò ( 3-5’) GV nhận xét giờ học - HS đọc đề bài, làm bảng con - HS đọc đề bài, làm bảng con - HS đọc đề bài, làm vở - 1 HS chữa bảng phụ - bài 2 dạng ít hơn - HS đọc đề bài. - HS nêu. - HS đọc đề bài, làm vở - 1 HS chữa bảng phụ - HS nêu Rút kinh nghiệm sau tiết dạy . .. Tiết 6 Đạo đức Tiết 3 Giữ Lời Hứa (Tiết 1) I. Mục tiêu - HS hiểu thế vào là giữ lời hứa. Vì sao phải giữ lời hứa. - HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người thất hứa. II. Đồ dùng dạy học - HS: Chuẩn bị tấm bìa màu xanh, đỏ - GV: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy và học A. Khởi động(2’) + Hát tập thể bài “Như có Bác Hồ” + Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ em phải làm gì B. Các hoạt động HĐ1: Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc (8-10’)_ * Mục tiêu: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc” để HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa. * Cách tiến hành: - GV kể chuyện có minh hoạ bằng tranh + Bác Hồ làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa? + Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào? + Việc làm của Bác thể hiện điều gì? + Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì? Thế nào là giữ lời hứa. + Người biết giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào? + HS kể lại truyện + Cả lớp thảo luận theo câu hỏi - Bác lấy chiếc vòng bạc cho em bé. - ..rất cảm động - Bác rất quan tâm đến mọi người - Giữ lời hứa là một việc làm tốt... -.....quý trọng, tin cậy và noi theo. * KL: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác vẫn không quên lời hứa với một em bé,dù đã qua một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người cảm động và kính phục. Qua câu chuyện trên, chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa. Giữ đúng lời hứa được mọi người quý trọng và tin cậy noi theo. HĐ2: Xử lí tình huống(10-12’) * Mục tiêu: HS biết vì sao phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không giữ lời hứa được với người khác. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành ba nhóm, các nhóm xử lí các tình huống: + Tình huống 1: Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến để cùng học nhóm. Nhưng vừa chuẩn bị đi thì mẹ Tân bảo em phải ở nhà có việc... +Theo em bạn Tân có thể ứng xử thế nào? + Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới. Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa xin giữ cẩn thận. Nhưng về nhà, Thanh sơ ý để em bé làm rách truyện. + Theo em Thanh phải làm gì? - Các nhóm thảo luận xong - Đại diện các nhóm trình bày - HS + GV nhận xét, bổ sung * Kết luận: Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác. Khi vì một lí do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác, em cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ lí do. HĐ3: Tự liên hệ(5-7’) - GV nêu yêu cầu: + Trong thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không? + Em có thực hiện được điều hứa không? + Em cảm thấy thế nào khi điều hứa đã được thực hiện hay không thực hiện được. - HS tự liên hệ - HS, GV nhận xét, bổ sung III. Củng cố, dặn dò:(2-3’) - GV nhận xét tiết học - GV nhắc HS thực hiện tốt việc giữ lời hứa. Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018 Tiết 1 Tập đọc Tiết 9 Quạt cho bà ngủ I. Mục đích - yêu cầu. 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, trìu mến 2. Đọc hiểu. - TN: thiu thiu - ND: Bài thơ cho ta thấy tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của các hình ảnh thơ trong bài. 3. Học thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (2-3') - Đọc - Kể lại chuyện: Chiếc áo len B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. (1-2') Quạt cho bà ngủ 2. Luyện đọc đúng (15-17') a- GV đọc mẫu - Bài thơ này gồm mấy khổ thơ? b- Luyện đọc kêt hợp giảI nghĩa từ * Khổ thơ 1. + L. đọc: dòng 3, 4: lặng - GV đọc mẫu + HD đọc khổ 1: Đọc với giọng dịu dàng, tình cảm - GV đọc mẫu * Khổ thơ 2. + L.đọc: dòng 3: ngấn nắng - GV đọc mẫu + Giảng từ: thiu thiu + HD đọc khổ 2: giọng đọc tự nhiên, tình cảm, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. - GV đọc mẫu - Đọc và kể - Bài thơ gồm 4 khổ thơ - HS đọc theo dãy - HS luyện đọc - HS luyện đọc theo dãy - HS đọc chú giải - HS luyện đọc * Khổ thơ 3. + L.đọc: Dòng 2, 3: lim dim - GV đọc mẫu + HD đọc khổ 3: Giọng đọc tự nhiên thể hiện tình cảm, ngắt nghỉ hơi đúng. - GV đọc mẫu * Khổ thơ 4: + Luyện đọc: dòng 2: lặng - GV đọc mẫu + HD đọc khổ 4: Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ - GV đọc mẫu c-Đọc nối khổ thơ. d-Đọc cả bài thơ - GV hướng dẫn đọc: Toàn bộ bài đọc với giọng dịu dàng, tình cảm. Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - HS đọc theo dãy - HS luyện đọc -HS đọc theo dãy - HS luyện đọc - HS luyện đọc - HS luyện đọc. 3. Tìm hiểu bài: (10-12') * Đọc thầm khổ 1, 2 - câu hỏi 1. - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? * Đọc thầm khổ 3, 4 - câu hỏi 2, 3 - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? - Bà mơ thấy gì? - Vì sao có thể đoán được bà mơ thấy như vậy? - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Bạn nhỏ trong bài đang quạt cho bà ngủ - Mọi vật đều im lặng nbư đang ngủ, ngấn nắng thiu thiu trên tường - Bà mơ thấy chấu quạt đầy hương thơm tới. - Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình. - Vì cháu hiếu thảo yêu thương bà, chăm sóc bà rất cẩn thận. * Đọc thầm cả bài thơ - QST - TLCH - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào? - Em có thương bà như bạn nhỏ trong bài thơ không. - ở nhà em đã làm gì để giúp bà? - Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình - HS tự nêu - HS tự nêu 4. Luyện đọc thuộc lòng bài thơ: (5'- 7') : - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao em thích? 5. Củng cố - dặn dò. (4-6') - Nhận xét tiết học - HS nhẩm đọc từng khổ thơ , cả bài thơ - HS đọc - HS tự nêu Rút kinh nghiệm sau giờ Dạy -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 Toán Tiết 13 xem đồng hồ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các só từ 1 đến 12. - Củng cố biểu tượng về thời gian ( Chủ yếu là về thời điểm ) - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày. - Làm được bài 1,2,3,4-SGK/13. II. Đồ dùng dạy học: - Học sinh: Đồng hồ trong bộ đồ dùng. - Giáo viên: Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động 1 : Kiểm tra ( 3- 5’) - G quay đồng hồ. 2.Hoạt động 2 : Dạy bài mới ( 15’) - G sử dụng mặt đồng hồ quay các kim tới vị trí 8 giờ rồi 9 giờ - G hỏi : + Một ngày có bao nhiêu giờ ? Bắt đầu từ bao giờ ? + Một giờ có bao nhiêu phút? - Tiếp tục cho học sinh quan sát mô hình đồng hồ và hỏi : + Đồng hồ chỉ mấy giờ? Đường đi của kim giờ đi ntn? (?) 1 giờ chiều còn gọi là gì + Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao nhiêu phút ? + Như vậy kim phút đi được bao lâu, đi ntn? + Như vậy 1 khoảng từ 12đ1... là bao nhiêu phút? => G chốt: Kim phút đi từ số này đến số liền tiếp trong 5 phút. - GV quay kim tới vị trí 8 giờ 5 phút ; 8 giờ 15 phút; 8 giờ 30 phút yêu cầu HS nói đúng giờ (?) Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút thì kim giờ chỉ ở vị trí nào, kim phút ở vị trí nào + Tương tự hỏi như vậy với các đồng hồ còn lại H nêu vị trí các kim giờ và kim phút ? => G chốt : Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kỹ vị trí các kim đồng hồ. 3.Hoạt động 3 : Luyện tập - thực hành ( 17’) Bài 1/13 (3 - 4’)M * KT : Rèn kỹ năng đọc giờ hơn trên đồng hồ. + Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? Vì sao em biết ? => Chốt : Xác định đúng vị trí kim giờ, kim phút để xem giờ đúng. Bài 2/13(4-5’) Thực hành * KT : Rèn kỹ năng thực hành quay đồng hồ trong từng thời điểm . => Chốt: Xác định đúng vị trí các kim tương ứng với giờ để quay đúng. Dự kiến sai lầm : H thao tác chậm hoặc quay sai vị trí các kim. Bài 3/10 ( 3 - 4’)M * KT : Củng cố cách đọc giờ trên đồng hồ điện tử. ( ?) 14 giờ 5phút còn gọi là mấy giờ ( ?) 21 giờ 55phút còn được gọi là mấy giờ => Chốt : ở đồng hồ điện tử số đứng trước dấu hai chấm chỉ giờ, số đứng sau dấu hai chấm chỉ phút. Bài 4/13 ( 6-7 ’) SGK 3. Củng cố - dặn dò ( 3-5’) GV nhận xét giờ học - Miệng : - H đọc giờ đúng ( 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ...... ) - 24 giờ , bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - 60 phút - đồng hồ chỉ 12 giờ - Kim giờ đi từ số 8đ9 được 1 giờ - Kim phút đi 1 vòng từ số 12đ1đ12, gồm 12 khoảng, đi trong 60 phút - 5 phút - kim giờ chỉ quá số 8, kim phút chỉ vào số 1 HS nêu yêu cầu, làm M- NX - HS nêu yêu cầu, thực hành trên mô hình đồng hồ. - HS nêu yêu cầu, làm M – NX - ... còn gọi là 2 giờ 5 phút chiều - ... còn gọi là 9 giờ 55 phút đêm. - HS nêu yêu cầu, làm SGK - Chữa M Rút kinh nghiệm sau giờ Dạy -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Luyện từ và câu Tiết 3 So sánh – dấu chấm I. Mục đích - yêu cầu. 1. Tìm được những hình ảnh so sánh và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ, câu văn trong bài. 2. Ôn luyện về dấu câu: Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3-5') - Câu 1: Làm lại bài tập 1. - Câu 2: Gạch 1 gạch dưới bộ phận TLCH Ai (cái gì, con gì)?. Gạch 2 gạch dưới bộ phận TLCH là gì? + Tuấn là người anh cả trong nhà. + Chúng em là học sinh lớp ba. - HS đọc bài - Tuấn là người anh cả trong nhà. - Chúng em là học sinh lớp ba. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài mới: (1-2') 2. Hướng dẫn HS làm bài: (28-30') Bài 1: (8') SGK - Yêu cầu HS đọc thầm - Xác định yêu cầu của bài tập. - Bài tập yêu cầu gì? - HD giải mẫu phần a - Hình ảnh nào trong câu thơ được so sánh ? - Tương tự HS tự làm các phần còn lại. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét - HS đọc bài - Tìm những hình ảnh so sánh trong câu thơ câu văn - Hình ảnh: Mắt hiền tựa vì sao. - HS làm bài. Giải: b. Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm c. Trời là cái tủ/ Trời là cái bếp lò nung. d. Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. Bài 2: Vở (15') - Yêu cầu HS đọc thầm - xác định yêu cầu của bài - Bài tập yêu cầu gì? - HD giải mẫu phần a - Gọi HS đọc câu thơ - Mắt hiền được so sánh sáng tựa vì sao qua từ nào? - Các phần còn lại HS tự làm. - Chữa bài, nhận xét. - HS đọc bài - Ghi lại các từ chỉ sự so sánh. - Qua từ tựa - HS làm bài * Giải: a. tựa c. là, là b. như d. là Bài 3: SGK (7') - Yêu cầu HS đọc thầm - xác định yêu cầu của bài - Bài tập yêu cầu gì? + Hướng dẫn: Dấu chấm được đặt ở cuối câu, mỗi câu cần nói chọn một ý. Để làm đúng bài tập, các em cần đọc kỹ đoạn văn, có thể chú ý các chỗ ngắt giọng và suy nghĩ xem chỗ ấy có cần đặt dấu chấm câu không vì chúng ta thường ngắt giọng khi đọc hết một câu. - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò (3-5') - Nhận xét tiết học - HS đọc bài - Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp - HS làm bài * Giải: + Đặt dấu chấm sau các từ: loại giỏi, đinh đồng, sợi tơ mỏng. +Viết hoa các tiếng: Có, Chiếc, Ông. Rút kinh nghiệm sau giờ Dạy -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy Tiết 5 Tự nhiên xã hội Tiết 5 Bệnh lao phổi I. Mục tiêu + HS biết nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. + Nêu được những việc nên và không nên làm đề phòng bệnh lao phổi. + HS biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp và tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi mắc bệnh. II. Đồ dùng dạy học  + GV : hình vẽ 12 , 13 + HS , SBT TNXH III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra bài cũ (5’) + Nêu các bệnh về đường hô hấp? cách phòng bệnh đường hô hấp? + NX , đánh giá 2) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK (10’) + Mục tiêu : mục tiêu 1 + Cách tiến hành : - Bước 1: Làm việc theo nhóm” Chia lớp thành nhóm quan sát hình 1,2,3,4 / SGK Thảo luận của SGK. - Bước 2: Làm việc cả nhóm + Kết luận : Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn gây ra, người bệnh thường ăn không ngon, gầy đi hay sốt nhẹ vào buổi chiều, bệnh này lây từ người này sang người khác qua đường hô hấp. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (9-10’) + Mục tiêu : mục tiêu 2 + Cách tiến hành : Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Bước 2: Làm việc cả lớp - Bước 3: Liên hệ thực tế + Kết luận : Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra. Ngày nay không chỉ có thuốc chữa lao mà còn có cả thuốc tiêm phòng lao. * Hoạt động 3: Đóng vai (10-12’) + Mục tiêu : mục tiêu 3 + Cách tiến hành : - Bước 1: Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm; mỗi nhóm sẽ nhận một tình huống GV đưa ra sau đó tập đóng vai. - Bước 2: Trình diễn + Kết luận : Khi bị sốt, mệt mỏi ta cần phải nói ngay để bố mẹ đưa đi bác sĩ khám kịp thời. 3 ) Củng cố dặn dò : (?) Nên và không nên làm gì để đề phòng bệnh lao phổi ? H thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận ị các nhóm khác bổ sung . HS quan sát hình trang 3/ SGK , liên hệ thực tế trả lời theo câu hỏi gợi ý của GV . Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - H tập đóng vai trong nhóm. - Thi trình diễn giữa các nhóm. Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018 Tiết 1 Thể dục Tiết 6 ôn đội hình đội ngũ Trò chơI: tìm người chỉ huy I. Mục tiêu + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. + Ôn động tác đi đều 1 ị 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng. + Chò chơi : Tìm người chỉ huy và thi xếp hàng. II. Địa điểm và phương tiện + Sân trường, còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định hướng Phương phỏp tổ chức 1. Phần mở đầu - Lớp trưởng tập hợp bỏo cỏo. GV phổ biến nội dung, y/c giờ học. - Khởi động cỏc khớp - Giậm chõn tại chỗ, đếm theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng quanh sõn. - Chơi trũ chơi: Chui qua hầm 5 - 6' x x x x x x x x x x x x x x x 3 m x GV 2. Phần cơ bản - ễn tập hợp đội hỡnh hàng ngang, dúng hàng, điểm số + Lần 1, 2 GV điều khiển + Lớp trưởng điều khiển + Chia tổ luyện tập + Tập thi giữa cỏc tổ - ễn đi đều 4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng. + GV chia theo tổ để tập + Tập thi giữa cỏc tổ 80 - 100 m 2 - 3' 8 - 10' x x x x x x x x x x x x 3m x GV - Chơi trũ chơi: Tỡm người chỉ huy + GV nờu tờn trũ chơi + GV nhắc lại luật chơi + HS chơi thử + HS chơi thi đua. Sau mỗi lần chơi thỡ đổi vị trớ của người chơi. - Chạy vũng quanh sõn 10' 1 lần 6 - 8' x x x x x x x x x 3. Phần kết thỳc - Đi thường và hỏt - GV nhận xột giờ học - Về nhà ụn lại cỏc động tỏc đó hoc 3 - 4' x x x x x x x x x x x x x x GV Tiết 2 Tập viết Tiết 3 Ôn chữ hoa B I. Mục đích - yêu cầu. - Viết đúng, đẹp chữ viết hoa B, H, T thông qua bàitập ứng dụng. - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng: Bố Hạ và câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ. II. Đồ dùng dạy học - Chữ mẫu B, H, T. - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (2-3') Viết B. con: chữ Ă, Â - Âu Lạc B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (1-2') Ôn chữ hoa B. 2. Hướng dẫn HS luyện viết: (10'-12') a. Luyện viết chữ hoa. - Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài trên bảng - Tìm các chữ cái viết hoa trong bài? * Luyện viết chữ hoa B. - GV treo chữ mẫu B. - Em hãy quan sát nhận xét độ cao và cấu tạo chữ B. hoa? - GV nêu quy trình viết chữ hoa B. - GV viết mẫu. - HS viết bài - HS đọc đề bài. - Các chữ viết hoa là B. H, T. - Chữ hoa B. cao 2,5 ly, cấu tạo gồm 2 nét * Luyện viết chữ hoa H, T - GV cho HS quan sát chữ hoa H, T - Em hãy nhận xét về độ cao và cấu tạo chữ hoa H, T? - GV nêu quy trình viết chữ hoa H, T. - GV viết mẫu. - GV quan sát, uốn nắn, nhận xét. - Chữ hoa H, T cao 2,5 ly + Chữ H cấu tạo gồm 3 nét + Chữ T cấu tạo gồm 1 nét - Quan sát - HS luyện viết B.con + 1 dòng chữ hoa B. + 1 dòng chữ hoa H, T b. Luyện viết từ ứng dụng. + Giới thiệu từ: Bố Hạ + Giảng từ: Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, ở đây có giống cam ngon nổi tiếng. + Quan sát và nhận xét. - Em hãy nhận xét về độ cao của các con chữ và khoảng cách giữa các chữ trong từ ứng dụng? - GV nêu quy trình viết từ ứng dụng - GV quan sát, uốn nắn, nhận xét. - HS đọc từ ứng dụng. - Cao 2,5 ly là các con chữ B, H. - Cao 1 ly là các con chữ còn lại. - Khoảng cách giữa các chữ là 1 thân chữ o. - HS luyện viết B.con từ ứng dụng. c. Luyện viết câu ứng dụng. + Giới thiệu câu: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. => Câu thơ trên khuyên mọi người phải yêu thương nhau. + Quan sát và nhận xét. - Em hãy nhận xét về độ cao của các con chữ và khoảng cách giữa các chữ trong câu ứng dụng? - HS đọc câu ứng dụng. - Cao 2,5 ly và các con chữ B, h, g, l, T, y, k. - Cao 1,5 ly là con chữ t - Cao 1 ly là các con chữ còn lại. - Khoảng cách giữa các chữ là 1 thân chữ o - Trong câu ứng dụng những chữ nào phải viết hoa? - GV hướng dẫn viết chữ hoa Bầu, Tuy - GV quan sát, uốn nắn, nhận xét. - Những chữ viết hoa là Bầu, Tuy - HS luyện viết bảng con. 3. Viết vở. (15-17') - Gọi HS nêu nội dung, yêu cầu bài viết. - Cho HS quan sát vở mẫu - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi, quy trình viết liền mạch. - GV quan sát, uốn nắn - HS đọc bài - HS quan sát - HS viết bài 4. Chấm bài. (3-5') - Thu 10 bài chấm và nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò (1-2') - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm sau giờ Dạy .............................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3 Chính tả (Nghe - viết) Tiết 6 Chị em I. Mục đích - yêu cầu. - Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát bài : Chị em - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt có âm, vần dễ lẫn tr/ch, ăc / oăc, thanh hỏi, thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (2-3’) Viết BC : trăng tròn, chậm trễ, trung thực, chào hỏi. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. (1-2') Chị em 2. Hướng dẫn chính tả (10-12') - GV đọc mẫu - Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - Cách trình bày bài thơ theo thể lục bát như thế nào? - Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? Viết từ khó: trải chiếu, lim dim, luống rau, chunglời. - GV ghi bảng trải = tr + ai + ? chiếu = ch + iêu + ' luống = l + uống + ' lời = l + ơi + ` - Lưu ý một số chữ khó - Nhận xét - HS viết bảng con. - HS đọc đầu bài - Đọc thầm theo - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét thềm, trông gà và ngủ cùng em. - Thể thơ lục bát - Dòng 6 chữ lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ lùi vào 1 ô. - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - HS phân tích - HS đọc lại từ vừa phân tích - HS viết bảng con. 3. Viết chính tả. (13-15') - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi. - Gv đọc cho hs viết - HS viết bài 4. Chữa và chấm bài (3-5') - GV đọc soát bài. - Thu 10 bài chấm - Nhận xét bài chấm. - HS soát bài - chữa lỗi - ghi số lỗi ra lề vở 5. Bài tập (5-7') a. Bài tập 2a:Vở - Yêu cầu HS đọc thầm - XĐ yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm bài - Nhận xét b. Bài tập 3. Miệng - Yêu cầu HS đọc thầm - XĐ yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm bài - Nhận xét. 6. Củng cố - Dặn dò (1 - 2') - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài - Điền vào chỗ trống ăc hay oăc? - HS làm bài - Giải: đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn - HS đọc bài - Tìm các từ - HS làm bài. - Giải: a) chung, trèo, chậu Rút kinh nghiệm sau giờ Dạy ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 Toán Tiết 14 xem đồng hồ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo hai cách chẳng hạn: “8 giờ 35 phút” hoặc 9 giờ kém 25 phút. -Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh . - HS cả lớp làm bài 1,2,3 - HS khá, giỏi làm bài 4 II. Đồ dùng dạy học: - Học sinh: Đồng hồ bằng bìa trong bộ đồ dùng. - Giáo viên: Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử . III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động 1 : Kiểm tra ( 3- 5’) - G quay đồng hồ 2.Hoạt động 2 : Dạy bài mới (13-15’) HĐ 2.1:- HS quan sát đồng hồ thứ nhất- nêu thời gian . ( Nói rõ kim dài chỉ số nào?, kim ngắn chỉ số nào? ) - Tìm cách nói khác : + Thiếu bao nhiêu phút thì đến 9 giờ? + Kim đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút . + Cách nói khác: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút. => G chốt : Thông thường ta nói giờ phút theo 2 cách . Nếu kim dài chưa vượt qua số 6 (theo chiều thuận ) thì nói theo giờ hơn, chẳng hạn : 7 giờ 20 phút. Nếu kim dài chỉ vượt qua số 6 (theo chiều thuận ) thì nói theo giờ kém, chẳng hạn: 9 giờ kém 5 phút. HĐ2.2: Học sinh quan sát đồng hồ thứ hai, thứ ba . ( GV dạy tương tự như trên ) 3.Hoạt động 3 : Luyện tập - thực hành ( 17’): Bài 1/15 (3 - 4’)M * KT: Củng cố cách xem đồng hồ, đọc thời gian theo hai cách . - Sai lầm của HS : HS lúng túng khi đọc cách 2 - Chữa : cá nhân * Chốt : đọc giờ theo cách 2 Bài 2/15 ( 4- 5’) Thực hành * KT: HS thực hành quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ theo thời gian đã quy định . - Sai lầm của HS : vị trí kim phút quay chưa chính xác - Chữa : cá nhân Bài 3/15( 5-6’) SGK * KT: Củng cố cách đọc giờ theo 2 cách , nối giờ theo 2 cách. - Sai lầm của HS : nối sai - Chữa : cá nhân + Đồng hồ A em nối với cách đọc nào ? Vì sao? => G chốt : chú ý chọn cách đọc với mặt đồng hồ tương ứng cho đúng. Bài 4/15( 3 - 4’)M * KT: Củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của học sinh . - Sai lầm của HS : trả lời sai - Chữa : cá nhân + Những đồng hồ nào có cách đọc khác ? => G chốt: Quan sát kỹ hình vẽ nêu thời điểm tương ứng và trả lời câu hỏi đúng. 3. Củng cố - dặn dò ( 3-5’) Rút kinh nghiệm sau giờ Dạy ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GV nhận xét giờ học - Miệng : - H đọc giờ 8 giờ 5 phút , 10 giờ15 phút, 12 giờ 30 phút... - H quan sát từng đồng hồ trong khung phần bài học . - 8 giờ 35 phút - H nhẩm miệng : 25 phút ( HS tính từ vị trí hiện tại của kim lài đến vạch ghi số 12 bằng cách nhẩm 5, 10, 15, 20 ,25) - Tương tự H nêu giờ trong hai đồng hồ tiếp theo 2 cách. - HS nêu yêu cầu, làm M – NX. - HS nêu yêu cầu, thực hành trên mô hình đồng hồ - HS nêu yêu cầu, làm SGK - Chữa M - HS nêu yêu cầu, làm M - NX Tiết 5 Thủ công Tiết 3 Gấp con ếch ( Tiết 1,2 ) I. Mục tiêu + HS biết cách gấp con ếch. + HS gấp được con ếch bằng giấy đúng kĩ thuật, nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. + HS thấy hứng thú, yêu thích giờ gấp hình.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 3.doc
Tài liệu liên quan