Giáo án Lịch sử 7 năm 2015 - 2016

*) Hoạt động 1: 10

-HS đọc SGK

GV : Treo BĐ Châu Au thời PK- Gthiệu (TCN các q. gia cổ đại P. Tây rất PT.Đất đai bao bọc Xquanh địa trung hải do ĐQ Rô Ma thống trị ,Q/hệ CHNLphát triển - nhưng đến TKIII, ĐQ Rô Ma lâm vào K/ hoảng suy vong, KT đình đốn)

? Giữa lúc đó Rô ma còn chịu T/ động bên ngoài đó là gì ?.

?. Khi tràn vào lãnh thổ của Đế Quốc Rô-ma người Giec-man đã làm gì?

GV : Người Giec-Man là 1 Tộc người sống rải rác vùng Bắc châu Au . Khi ĐQ Rô-Ma cường thịnh họ sống lệ thuộc chịu sự thống trị của chủ nô Rô-Ma .Khi ĐQ Rô-Ma suy yếu người Giec-Man xâm chiếm lãnh thổ Rô-Ma .Các vương quốc mới T/lập-> nhà nước CHNL của Rô-Ma sụp đổ .

 

doc125 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 842 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử 7 năm 2015 - 2016, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỏi Đáp án – Biểu điểm ĐT HS kiểm tra ?Nêu hồn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược giai đoạn 1 (1075 - 1076) ? + Nhà Lý chủ động tấn cơng để phịng vệ: * Hồn cảnh: - Nhà Tống ráo riết chuẩn bị xâm lược Đại Việt. - Chủ trương của nhà Lý là tấn cơng trước để tự vệ. * Diễn biến: - Tháng 10-1075, Lý Thường Kiệt và Tơng Đản chỉ huy hơn 10 vạn quân tiến vào đất Tống. - Lý Thường Kiệt cho yết bảng nĩi rõ mục đích cuộc tấn cơng để tự vệ. * Kết quả: Sau 42 ngày đêm, quân ta đã làm chủ thành Ung Châu, tướng giặc phải tự tử. * Ý nghĩa: - Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn cỗng xâm lược của nhà Tống vào nước ta. HS - G 3. Bài mới: Sau khi hồn thành mục tiêu phá căn cứ vũ khí, lương thực, đẩy địch vào thế bị động, LTK lệnh cho quân rút về nước. Bị đánh bất ngờ và thua đau, liệu nhà Tống cĩ từ bỏ dã tâm xâm lược ĐV? HĐ CỦA THẦY VÀ TRỊ ND GHI BẢNG Hoạt động: (13 phút) - Phương pháp: Nêu vđề, thuyết trình, trực quan - Kỹ thuật: Động não, ? Sau khi rút quân về nước, LTK đã làm gì? -> ? LTK đã tổ chức, bố trí lực lượng đối phĩ với cuộc tiến cơng xâm lược ĐV của nhà Tống như thế nào? -> Dự kiến quân Tống sẽ tiến vào nước ta theo 2 đường, LTK đã bố trí: + Một hệ thống phịng tuyến ngăn cản đường tiến cơng của giặc ở những nơi hiểm yếu vùng biên giới do các tù trưởng trực tiếp chỉ huy. + Ở phịng tuyến hướng Đơng Bắc, ta bố trí một đạo quân mạnh do LTK chỉ huy chặn đường tiến theo đường thủy của giặc. + Đặc biệt, LTK tổ chức quân dân ĐV chuẩn bị khẩn trương xây dựng một phịng tuyến kiên cố trên sơng Như Nguyệt, chọn nơi đây là điểm quyết chiến chiến lược của quân dân ta. ? Tại sao LTK chọn sơng Như Nguyệt chặn ngang tất cả ngả đường bộ từ Quảng Tây vào TL? -> Lợi dụng địa thế tự nhiên, hiểm yếu như một chiến hào khiến địch khơng dễ vượt qua. ? Phịng tuyến sơng Như Nguyệt được xây dựng như thế nào? -> Được đắp bằng đất vững chắc, nhiều giậu tre dày đặc. ? Sau thất bại nặng nề và bất ngờ ở Ung Châu, nhà Tống đã làm gì? -> Cho quân xâm lược Đại Việt. GV: Cánh chủ đạo của quân Tống với lực lượng lên tới 30 vạn dân binh do Quách Quỳ, Triệu Tiết hung hổ tiến vào nước ta. Trên đường tiến quân, gặp thơn làng nào chúng cũng cướp phá, giết người khơng thương tiếc. Song, chúng đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân dân ĐV vùng biên giới do các tù trưởng chỉ huy. Đặc biệt ở ải Quyết Lý, chúng khiếp đảm và khĩ khăn đối phĩ với đội quân tượng binh của Thân Cảnh Phúc. - Khi phải qua ải Chi Lăng, Quách Quỳ cịn kinh hãi với cái chết của Hầu Nhân Bảo cách đây gần 100 năm nên quyết định đi theo đường vịng tuy phải tốn rất nhiều sức lực và gian khổ. Nhờ đĩ, chúng đã thốt khỏi mai phục. à 18/1/1077, chúng đến bờ bắc sơng Như Nguyệt, bị chặn đứng ở đây nên đĩng quân đợi cánh quân thủy ứng cứu. Trong khi đĩ, thủy binh địch bị đánh tan tác, khơng thể tiến sâu vào tiếp ứng cho đồng bọn. Hoạt động: (13 phút) - Phương pháp: Nêu vđề, thuyết trình, trực quan - Kỹ thuật: Động não, XYZ, 321 GV: Chờ mãi khơng thấy quân thủy đến, Quách Quỳ cho quân đĩng bè vượt sơng. Quân Lý phản cơng bất ngờ, mãnh liệt, đẩy chúng quay trở về bờ bắc. - Mỏi mắt chờ đợi mà khơng thấy quân thủy trong khi lương thảo ngày một vơi, bệnh dịch xuất hiện à quân Tống đĩng bè lớn tấn cơng lần 2. LTK thấy rõ được chỗ yếu của giặc: Bè lớn di chuyển chậm, liền cho quân bắn tên, đá làm giặc khơng kịp trở tay, chết hàng loạt. Quân Tống rơi vào tình trạng vơ cùng khốn đốn. => Quá thất vọng, Quách Quỳ lệnh “Ai bàn đánh sẽ chém” và ra lệnh cho quân phịng ngự. Trong khi đĩ, để động viên tinh thần chiến đấu của quân sĩ, LTK sai người giả tiếng thần nhân đọc bài thơ bất hủ: “Nam quốc sơn hà”. ? Bài thơ phản ánh nội dung gì? Tác dụng? -> Bài thơ được nhắc lại nhiều lần mạnh mẽ vang xa làm tăng sức mạnh quyết chiến, quyết thắng cho quân ta. Quân giặc sợ hãi chán nản khiến cho Quách Quỳ phải hạ lệnh cho các tướng sĩ "Ai cịn bàn đánh sẽ chém". GV: Nhân cơ hội giặc đang hoang mang, đang đêm, LTK mở trận quyết chiến, đánh thẳng vào doanh trại của chúng à giặc bị bất ngờ, hốt hoảng, thua to. => LTK quyết định kết thúc chiến tranh bằng biện pháp mềm dẻo “giảng hịa”. ? Vì sao đang ở thế thắng mà LTK chủ trương giảng hịa? Thảo luận nhĩm. Kĩ thuật xyz, 321. - Thời gian: 3 phút, các nhĩm cử đại diện trình bày. -> Khơng làm tổn hại danh dự nước lớn. + Giữ mối quan hệ bang giao hịa hiếu vì mục đích của ta là hịa bình. ? Vì sao nhân dân ta giành thắng lợi? ? Nêu những nét độc đáo trong cách đánh của LTK? -> Cách tiến cơng chủ động. + Cách phịng thủ: Chọn điểm quyết chiến, kết hợp đánh quân sự và tâm lý. + Cách kết thúc chiến tranh bằng giảng hịa. ? Ý nghĩa lịch sử của thắng lợi này? II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076- 1077) 1. Kháng chiến bùng nổ: * Phía Đại Việt: - Các địa phương ráo riết chuẩn bị bố phịng. - Chọn sơng Như Nguyệt làm phịng tuyến chống quân xâm lược Tống. * Phía nhà Tống: - 1076, tiến hành xâm lược ĐV theo 2 đường: + Cánh chủ đạo là đường bộ do Quách Quỳ và Triệu Tiết chỉ huy. + Đường biển tiếp ứng cho Hịa Mâu dẫn đầu. à Kế hoạch hợp quân thủy bộ khơng thành. 2. Cuộc chiến đấu trên phịng tuyến Như Nguyệt: a. Diễn biến: - Quách Quỳ nhiều lần tấn cơng nhưng bị quân ĐV phản cơng quyết liệt. - Cuối 1077, ta tập kích bất ngờ ban đêm, địch thua to. b. Kết quả: - Ta chủ động giảng hịa, quân Tống rút về nước. c. Nguyên nhân thắng lợi: - Tinh thần đồn kết và anh dũng chiến đấu của nhân dân ĐV. - Sự chỉ huy tài tình, kiệt xuất của LTK. d. Ý nghĩa: - Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử dân tộc. - Củng cố nền độc lập, tự chủ. - Nhà Tống từ bỏ mộng xâm lược ĐV. 4. Củng cố: (5 phút) - Trình bày diễn biến cuộc chiến trên sơng Như Nguyệt. - Đánh giá vai trị của LTK? 5. Hướng dẫn VN: (1 phút) * Bài cũ: - Học thuộc bài cũ theo nội dung củng cố: * Bài mới: - Chuẩn bị bài sau. Tiết 17 – Bài 12: Đời sống kinh tế, văn hĩa. + ? Nhà Lý làm gì để đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp? + ? Trình bày những nét chính của sự phát triển thủ cơng nghiệp và thương nghiệp? V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn:...../......./2015 Ngày giảng: 7A......./......./2015 7B:....../......./2015 Tiết 17 Bài 12. ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HỐ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Dưới thời Lý nền KT nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp đã cĩ chuyển biến và đạt một số thành tựu nhất định: diện tích đất đai được mở rộng, thuỷ lợi được chú ý, nhiều nghề thủ cơng mới xuất hiện. - Việc buơn bán với nước ngồi được phát triển. 2. Kĩ năng: - Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích , lập bảng so sánh, đối chiếu và vẽ sơ đồ. 3. Thái độ: - Giáo dục lịng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hố dân tộc cho HS. - Bước đầu cĩ ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Tranh ảnh trong SGK. Sưu tầm thêm một số tranh ảnh tư liệu cần thiết khác. 2.Học sinh: trar lơif các câu hỏi trong SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp. 2. Kĩ thuật dạy học: - Động não, KT 321, IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định lớp: (1 phút) Lớp 7A:Lớp 7B. ........................... 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi Đáp án – Biểu điểm ĐT HS kiểm tra ? Trình bày diễn biến trận chiến trên phịng tuyến Như Nguyệt bằng lược đồ? ? Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi? ? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này? a. Diễn biến: - Quách Quỳ nhiều lần tấn cơng nhưng bị quân ĐV phản cơng quyết liệt. - Cuối 1077, ta tập kích bất ngờ ban đêm, địch thua to. b. Kết quả: - Ta chủ động giảng hịa, quân Tống rút về nước. c. Nguyên nhân thắng lợi: - Tinh thần đồn kết và anh dũng chiến đấu của nhân dân ĐV. - Sự chỉ huy tài tình, kiệt xuất của LTK. d. Ý nghĩa: - Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử dân tộc. - Củng cố nền độc lập, tự chủ. - Nhà Tống từ bỏ mộng xâm lược ĐV. HS - G 3. Bài mới : Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, đất nước được thanh bình. Đĩ là điều kiện thuận lợi để nhân dân ta chứng minh. Người Việt khơng chỉ giỏi trong chiến đấu chống xâm lược mà cịn rất sáng tạo, anh hùng trong lao động sản xuất, xây dựng và phát triển kinh tế. Nhân dân thời Lý đã đạt được những bước phát triển về KT như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động: (15 phút) - Phương pháp: Nêu vđề, thuyết trình, trực quan - Kỹ thuật: Động não, GV Khẳng định: Nơng nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu và quan trọng nhất dưới thời Lý. ? Ruộng đất trong cả nước thuộc quyền sở hĩu của ai? -> Của nhà vua. Giảng: Thực tế, ruộng đất đều do nơng dân canh tác. H»ng n¨mHHằng năm, nhân dân các địa phương theo tục lệ chia ruộng đất để cày cấy và nộp thuế cho vua.Tuy nhiên, trong xã hội thời Lý, sự phân hố ruộng đất diễn ra khá mạnh. Vua Lý lấy một số đất cơng làm nơi thờ phụng, tế lễ... - Gọi HS đọc phần in nghiêng trong SGK: ? Trong lễ tịch điền nhà Vua tự cầy mấy đường thể hiện điều gì? -> Để khuyến khích nhân dân sản xuất. ? Những biện pháp nhà Lý khuyến khích phát triển nơng nghiệp? -> Khai hoang, đào kênh mương, đắp đê, phong lụt. -> Ban hành luật cấm giết hại trâu bị, bảo vệ sức kéo cho nơng nghiệp. Giảng: Do vậy, dưới thời nhà Lý nhiều năm mùa màng bội thu. ? Tại sao N2 thời Lý phát triển mạnh như vậy? -> Nhà nước quan tâm đến sản xuất nơng nghiệp. + Nhân dân chăm lo sản xuất. Giảng: Nơng nghiệp phát triển tạo điều kiện cho các ngành thủ cơng nghiệp và thương nghiệp phát triển. Hoạt động: (15 phút) - Phương pháp: Nêu vđề, thuyết trình, trực quan - Kỹ thuật: Động não, Gọi HS đọc phần in nghiêng SGK. ? Nội dung trong đoạn in nghiêng trên cho thấy nghề thủ cơng nào phát triển? -> Nghề dệt. ? Tại sao vua Lý khơng dùng gấm vĩc của nhà Tống? -> Bởi nhà Lý muốn nâng cao giá trị hàng trong nước. Giảng: Ngồi nghề dệt, cĩ nhiều nghề thủ cơng khác: chăn tằm ươm tơ, nghề gốm, xây dựng đền đài cung điện... đĩ là các nghề dân gian. Ngồi ra các nghề: làm đồ trang sức, làm giấy, đúc đồng, rèn sắt... đều phát triển. - Cho HS xem các hình đồ gốm tráng men. - Yêu cầu HS nhận xét về chúng. Giảng: Bên cạnh đĩ, bàn tay người thủ cơng Đại Việt đã tạo dụtn nhiều cơng trình nổi tiếng như: vạc Phổ Minh, chuơng Quy Điền...(sưu tầm: tranh ảnh về các cơng trình trên). ? Bước phát triển mới của TCN thời Lý là gì? -> Tạo ra nhiều sản phẩm mới, kỹ thuật ngày càng cao. Giảng: Thương nghệp: Việc buơn bán trong ngồi nước càng được mở mang phát triển. Vùng biên giới hải đảo giữa hai nước đã được chính quyền 2 bên cho lập nhiều chợ để trao đổi buơn bán. - Gọi HS đọc phần chữ nhỏ in nghiêng. ? Việc thuyền buơn nước ngồi vào nước ta phản ánh điều gì? -> ? Thương cảng Vân Đồn cĩ vai trị gì? Giảng: Vân Đồn thuộc Quảng Ninh là một hải đảo, nơi thương nhân nước ngồi thường đến buơn bán. ? Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngồi buơn bán ở hải đảo, vùng b iên giới mà khơng cho họ tự do đi lại ở nội địa? -> Thể hiện ý thức cảnh giác, tự vệ đối với nhà Tống. ? Sự phát triển của thủ cơng nghiệp và thương nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì? -> Nhân dân Đại Việt đã cĩ đủ khả năng để xây dựng nền kinh tế tự chủ phát triển. I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ 1. Sự chuyển biến của nền nơng nghiệp: - Ruộng đất đều thuộc quyền sở hữu của vua, do nơng dân canh tác. - Nhà Lý rất quan tâm đến nơng nghiệp và đề ra nhiều biện pháp khuyến khích nơng nghiệp phát triển. 2. Thủ cơng nghiệp và thương nghiệp: - Thủ cơng nghiệp cĩ rất nhiều ngành nghề tạo ra nhiều sản phẩm cĩ chất lượng cao. - Hoạt động trao đổi buơn bán ở trong và ngồi nước diễn ra rất mạnh. - Vân Đồn được coi là nơi buơn bán rất thuận tiện với thương nhân nước ngồi. 4. Củng cố: (5 phút) ? Nhà Lý làm gì để đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp? ? Trình bày những nét chính của sự phát triển thủ cơng nghiệp và thương nghiệp? 5. Hướng dẫn VN: (1 phút) * Bài cũ: - Học thuộc bài cũ theo nội dung củng cố: * Bài mới: - Trả lời các câu hỏi phần in đậm màu xanh phần II tiếp theo. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn:...../......./2015 Ngày giảng: 7A......./......./2015 7B:....../......./2015 Tiết 18 Bài 12. ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HỐ ( tt) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Thời Lý cĩ sự phân hố mạnh về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội. - Văn hố giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hố Thăng Long. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập bảng so sánh, vẽ sơ đồ. 3. Thái độ: - Giáo dục lịng tự hào truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hố dân tơc. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Tranh ảnh các thành tựu văn hố thời Lý. 2.Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp. 2. Kĩ thuật dạy học: - Động não, KT 321, IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định lớp: (1 phút) Lớp 7A:Lớp 7B. ........................... 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi Đáp án – Biểu điểm ĐT HS kiểm tra ? Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp? ? Nêu tình hình thủ cơng nghiệp và thương nghiệp thời Lý * Nơng nghiệp: (5đ) - Ruộng đất đều thuộc quyền sở hữu của vua, do nơng dân canh tác. - Nhà Lý rất quan tâm đến nơng nghiệp và đề ra nhiều biện pháp khuyến khích nơng nghiệp phát triển. Tình hình thủ cơng nghiệp và thương nghiệp: ( 5đ) - Thủ cơng nghiệp cĩ rất nhiều ngành nghề tạo ra nhiều sản phẩm cĩ chất lượng cao. - Hoạt động trao đổi buơn bán ở trong và ngồi nước diễn ra rất mạnh. - Vân Đồn được coi là nơi buơn bán rất thuận tiện với thương nhân nước ngồi. HS:TB-K 3. Bài mới : Bên cạnh việc phát triển đời sống kinh tế thì văn hố xã hội thời Lý cũng đạt được nhiều thành tựu rực rỡ. Bài học hơm nay cho thấy rõ điều đĩ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động: (15 phút) - Phương pháp: Nêu vđề, thuyết trình, trực quan - Kỹ thuật: Động não, - Thời Lý, xã hội chia làm nhiều tầng lớp: ? So với thời Đinh - Tiền Lê, sự phân biệt giai cấp ở thời Lý như thế nào? -> Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn. Địa chủ ngày càng nhiều, nơng dân tá điền tá điền bị bĩc lột ngày càng nhiều. ? Đời sống của các tầng lớp trong giai cấp thống trị như thế nào? -> Đầy đủ, sung túc. ? Nêu đời sống của các tầng lớp trong giai cấp bị trị? -> Thợ thủ cơng và thương nhân sơng rải rác ở các làng. Họ sản xuất các đồ dùng hàng ngày và buơn bán trao đổi cho nhau. Họ phải nộp thuế, làm nghĩa vụ với nhà vua. + Nơng dân: Là lực lượng SX chính của XH. Đinh nam được chia ruộng đất theo tục lệ và làm nghĩa vụ cho N2. Nơng dân nghèo phải cày ruộng nộp tơ cho địa chủ, cĩ những người phải bỏ đi nơi khác sinh sống. + Nơ tì: tầng lớp thấp nhất trong xã hội. Họ phục vụ các nhà quan làm cơng việc nặng. Họ vốn là những tù binh, nợ nần hoặc tự bán thân, cuộc sống khơng bảo đảm. ? So với thời Đinh-Tiền lê, XH thời Lý cĩ những thay đổi ntn? Thảo luận nhĩm. Kĩ thuật xyz, 321. - Thời gian: 3 phút, các nhĩm cử đại diện trình bày. - Gv: nhận xét, chốt kiến thức: -> Sự phân biệt GC sâu sắc hơn, địa chủ ngày càng tăng, ND tá điền bị bĩc lột nhiều hơn. Hoạt động: (17 phút) - Phương pháp: Nêu vđề, thuyết trình, trực quan - Kỹ thuật: Động não, - Gọi HS đọc từ đầu đến "1000 người ở Thăng Long làm sư". ? Văn Miếu được xây dựng năm nào? nhằm mục đích gì? -> Năm 1070, làm nơi dạy học cho các hồng tử. ? Việc tuyển chọn quan lại diễn ra như thế nào? So với thời Đinh - Tiền Lê cĩ gì khác? -> + + Nhà Lý quan tâm đến giáo dục, chọn được nhiều nhân tài để phục vụ đất nước. song chế độ thi cử chưa quy củ, nền nếp. GV: Văn Miếu chính thức được xây dựng vào tháng 9- 1070. Đây là miếu thờ tổ đạo Nho (do Khổng Tử sáng lập) và nơi dạy học cho các con vua. Văn Miếu dài 350m, ngang 75m. Năm 1075, khoa thi đầu tiên được mở tại đây. Năm 1076, nhà Quốc Tử Giám được dựng lên trong khu Văn Miếu và được coi là trường đại học đầu tiên của Đại Việt. Lúc đầu ở đây chỉ dành cho các con vua, sau đĩ nhà Lý mở rộng cho các con em quan lại và những người giỏi trong nước. ? Nêu những dẫn chứng thời Lý, đạo Phật được sùng bái? -> Vua Lý sai người dựng chùa tháp, tơ tượng, đúc chuơng, dịch kinh Phật, soạn sách Phật. - Gọi HS đọc phần in nghiêng trang 48. - Giới thiệu cho HS xem các cơng trình của nhà Lý H.24 - H.25 trong SGK. + Tượng Phật Adiđà nằm trong chùa Phật Tích ở Bắc Ninh được xây dựng ở thế kỉ thứ VII - X. Bức tượng này được vua Lý Thánh Tơng cho đúc bằng vàng năm 1057. + Chùa Một Cột cĩ tên là Diên Hựu (Phúc lành dài lâu) được xây dựng năm 1049 thời vua Lý Thái Tơng. (Chuyện kể khi vua về già chưa cĩ con trai, nên nhà vua thường đến chùa cầu tự. Một đêm vua mơ thấy Đức Phật Quan Âm hiện trên đài hoa sen ở một hồ nước hình vuơng phía Tây Thăng Long, tay bế con trai đưa cho nhà vua). - An nam tứ đại khí: Tượng Phật Di lặc (Quỳnh lâm), vạc Phổ Minh, chuơng Quy Điền, Tháp Báo thiên. ? Kể tên các hoạt động văn hố dân gian và các mơn thể thao được nhân dân ưa thích? -> Các hoạt động văn hố đĩ đều được đưa vào những lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hằng năm ở khắp nơi. - Kiến trúc và điêu khắc rất phát triển (kết hợp giới thiệu tranh ảnh về các cơng trình kiến trúc cho HS: tháp Báo Thiên, tháp Chương Sơn, chuơng chùa Trùng Quang...). - Các cơng trình kiến trúc cĩ quy mơ lớn, trình độ điêu khắc ngày càng tinh vi, thanh thốt. ? Giới thiệu cho HS quan sát hình rồng thời Lý. -> Hình rồng thời Lý được coi là hình tượng nghệ thuật độc đáo. * Tổng kết: Các tác phẩm NT của ND ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của nên VH riêng của dt - VH Thăng Long. II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HỐ 1. Những thay đổi về mặt xã hội: G/c thống trị Vua, quan Địa chủ XH G/c bị trị Nơng dân Thợ TC, thương nhân Nơ tì 2. Giáo dục và văn hố: * Giáo dục: - Bước đầu phát triển - Năm 1070: Xây dựng văn Miếu. - Năm 1075: Mở khoa thi đầu tiên. - 1076: Xây dựng Quốc Tử Giám. - Văn học chữ Hán bước đầu phát triển. - Đạo Phật phát triển. * Văn hố: - Ca hát, nhảy múa - Lễ hội - Nghệ thuật: + Kiến trúc: Chùa Một cột, Tháp Chương Sơnà qui mơ lớn, độc đáo + Điêu khắc: Rồng khắc trên đá. => Hình thành nền VH Thăng Long. 4. Củng cố: (5 phút) - XH thời Lý cĩ những thay đổi như thế nào so với thời Đinh - Tiền Lê. - GD, VH thời lý phát triển ra sao? - Em cĩ nhận xét gì về NT thời Lý? 5. Hướng dẫn VN: (1 phút) * Bài cũ: - Học thuộc bài cũ theo nội dung củng cố: * Bài mới: - Ơn lại chương I và II tiết 21 làm bài tập lịch sử. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn:...../......./2015 Ngày giảng: 7A......./......./2015 7B:....../......./2015 Tiết 19 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ (PHẦN CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tổ chức, hướng dẫn HS khai thác tranh ảnh, lược đồ, bản đồ LS, giúp các em biết được phương pháp khai thác và nắm được nội dung của tranh ảnh, lược đồ, bản đồ gắn liền với nội dung SGK. 2. Kĩ năng: - Củng cố, rèn luyện các kĩ năng: Lập bảng thống kê, tường thuật diễn biến trên lược đồ, sơ đồ hĩa nội dung kiến thức... 3. Thái độ: - Tự hào về tinh thần đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Tranh ảnh,bản đồ, lược đồ, phiếu bài tập, bảng phụ. 2.Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, trực quan, thuyết trình, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định lớp: (1 phút) Lớp 7A:Lớp 7B. ........................... 2. Kiểm tra bài cũ: (15 phút) *) Đề bài: I Trắc nghiệm: (4 điểm) (0,5điểm/ ý đúng) 1. Các vua Lý thường về địa phương để: A. Thăm hỏi nơng dân. B. Cày tịch điền. C. Thu thuế nơng nghiệp. D. Chia ruộng đất cho nơng dân. 2. Văn Miếu được xây dựng vào năm nào? A. Năm 1054 B. Năm 1070 C. Năm 1075 D. Năm 1076. 3. Các vua lý sùng bái tơn giáo: A. Đạo phật B. Thiên chúa giáo C. Hồ Hảo D. Cao đài. 4. Giai cấp nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý: A. Nơng dân B. Thợ thủ cơng C. Thương nhân D. Nơ tì. 5. Hãy sắp xếp cơng việc ở cột B cho phù hợp với ngành kinh tế ở cột A. A. Ngành kinh tế B. Cơng việc 1. Nơng nghiệp 2. Thủ cơng nghiệp 3. Thương nghiệp a. Chăn tằm, ươm tơ, dệt vải, làm đồ gốm. b. Cày tịch điền. c. Trao đổi buơn bán trong và ngồi nước. d. Làm đồ trang sức bằng vàng, bạc. II. Tự luận: (6 điểm) ? Trình bày sự phát triển của giáo dục thời Lý? * Đáp án – Biểu điểm: I. Trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B B A A 1-> b 2 -> a, d 3 -> c II. Tự luận: * Giáo dục: ( Mỗi ý trả lời đúng 1 điểm - Bước đầu phát triển - Năm 1070: Xây dựng văn Miếu. - Năm 1075: Mở khoa thi đầu tiên. - 1076: Xây dựng Quốc Tử Giám. - Văn học chữ Hán bước đầu phát triển. - Đạo Phật phát triển 3. Bài mới: Câu 1: Hãy kể tên các triều đại phong kiến VN chúng ta vừa học? Câu 2: Lập bảng thống kê những nội dung chính của cuộc kháng chiến chống Tống do LTK chỉ huy theo mẫu: Thời gian Hồn cảnh Diễn biến Nguyên nhân thắng lợi Ý nghĩa lịch sử Câu 3: Nêu những chính sách cơ bản để củng cố nền độc lập, thống nhất đất nước của Nhà Lý? Củng cố tổ chức bộ máy nhà nước. Tăng cường tình đồn kết dân tộc. Ban hành bộ luật “Hình thư”. Thi hành chính sách “Ngụ binh ư nơng”. Xây dựng Văn Miếu - Quốc Tử Giám để dạy học, tổ chức khoa thi để tuyển chọn quan lại. Thực hiện nhiều biện pháp khuyến khích và phát triển kinh tế Câu 4: Thành tựu lớn nhất về văn hĩa của Đại Việt là gì? Lấy VD để chứng minh? => Văn hĩa Thăng Long: - Giáo dục: Văn Miếu - Quốc Tử Giám - Nhiều sản phẩm thủ cơng chất lượng cao. - Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc phát triển. - Sinh hoạt văn hĩa dân gian phong phú. Câu 5: Hãy so sánh đời sống văn hố xã hội thời Lý với thời nhà Đinh - Tiền Lê theo yêu cầu: ND S2 Nhà Đinh - Tiền Lê Nhà Lý 1. Xã hội - Bộ máy thống trị: vua, quan văn, quan võ và một số nhà sư. - Những người bị trị: nơng dân, thợ thủ cơng, ng buơn bán nhỏ, ít địa chủ, nơ tì. - Nơng dân là lực lượng lao động chủ yếu. - Bộ máy thống trị: vua, quan, hồng tử, cơng chúa. - Những người bị trị: nơng dân, thợ thủ cơng, ng buơn bán, nơ tì. - Nơng dân là lực lượng lao động chủ yếu. 2. Văn hố - Giáo dục chưa phát triển. - Nho học vào nước ta nhưng chưa ảnh hưởng đáng kể. - Phật giáo phát triển. Chùa chiền xây dựng nhiều nơi. - Xây dựng Văn Miếu để thờ Khổng Tử và dạy học cho các con vua. - Tổ chức khoa thi để chọn ng làm quan. - Phật giáo phát triển, hầu hết các vua thời Lý đều sùng bái đạo phật. 4. Củng cố: (5 phút) - Gv hệ thống lại kiến thức của chương. 5. Hướng dẫn VN: (1 phút) * Bài cũ: - Hồn thiện các bài tập cịn lại. * Bài mới: - Đọc trả lời các câu hỏi chuẩn bị cho Tiết 20: “ ơn tập.” V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn:...../......./2015 Ngày giảng: 7A......./......./2015 7B:....../......./2015 Tiết 20 ƠN TẬP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS nắm được những kiến thức cơ bản từ bài 1 à bài 11. - Tình hình nước ta thời trung đại, các triều đại, các cuộc kháng chi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doclich su 7_12438429.doc
Tài liệu liên quan