Giáo án Lịch sử lớp 9 - Bài 16 đến bài 24

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Kiến thức

 - Thuận lợi và khó khăn của nước ta trong những năm đầu của nước Việt Nam Dân Chủ. Sự lãnh đạo của đảng hồ chí minh đã phát huy thuận lợi.khắc phục khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền. Sách lược chống ngoại xâm nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng.

 2. Kỹ năng

 - Phân tích nhận định đánh giá tình hình đát nước sau cmt 8 và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong những năm đầu của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hịa.

3. Tư tưởng

 - Bồi dưỡng cho hs lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin và sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc

II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS:

- GV : Ảnh bác hồ đọc tuyên ngôn độc lập, bảng phụ.

- HS: Học bài, soạn bài, SGK.

 

doc24 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 757 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 9 - Bài 16 đến bài 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịnh Đình Cửu, Nguyễn Đức Cảnh, Châu Văn Liêm, Nguyễn Thiện, Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng Sơn GV: Nội dung, ý nghĩa Hội nghị thành lập Đảng? HS: Trình bày ý nghĩa lịch sử GV: Củng cố, chuyển ý * Hoạt động 2: 8 phút – thảo luận GV: Hãy nêu nội dung chủ yếu của Luận cương chính trị tháng 10-1930? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Giới thiệu hình 31: Đồng chí Trần Phú- Tổng bí thư đầu tiên của Đảng cho HS " giới thiệu cho HS vài phẩm chất của Trần Phú " là tổng bí thư đầu tiên và trẻ tuổi nhất trong hàng ngũ Tổng bí thư Câu hỏi thảo luận: GV: Kết luận: Luận cương chính trị tháng 10-1930 có hạn chế nhất định: + Chưa nêu cao vấn đề dân tộc (hàng đầu) + Nặng đấu tranh giai cấp (cách mạng ruộng đất) + Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, còn “tả khuynh”, “giáo điều” qua một quá trình đấu tranh những nhược điểm đó mới được xoá bỏ * Hoạt động 3: 7 phút -Cá nhân GV: Em hãy nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng? HS: Trả lời theo những ý sgk GV: Phân tích minh hoạ thêm về vai trò của Đảng, GV: Sơ kết ý C. Luyện tập: 5’ Trình bày về Hội nghị thà lập Đảng 3/2/1930? Nội dung chủ yếu của luận cương (10/1930)do đồng chí Trần Phú khởi thảo. Nêu ý nghĩa thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? D. Vận dụng: 5’ Qua các sự kiện thời sự nóng hỏi vừa qua, em có nhận định gì về sức chiến đấu của Đảng ta. E. Tìm tòi mở rộng: 5’ a/ Bài vừa học: thuộc bài b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 19 Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931? Trình bày phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển với quy mô toàn quốc (Từ 2/1930- 1/5/1930)? Phong trào công nhân? Phong trào nông dân? I/ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) Sự cần thiết phải triệu tập Hội nghị thành lập Đảng: ba tổ chức CS ra đời song lại hoạt động riêng rẽ tranh giành ảnh hưởng với nhau. Yêu cầu cấp bách là phải có một Đảng thống nhất. Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức CS ở Cửu Long ( hội nghị bắt đầu từ 6/1-7/2/1930 tại Hương Cảng TQ). Nội dung hội nghị: + Tán thành việc thống nhất các tổ chức CS để thành lập một Đảng duy nhất là ĐCS Việt Nam. + Thông qua Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt được Hội nghị thông qua là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Ý nghĩa: hội nghị có ý nghĩa như một đại hội thành lập Đảng. Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập ĐCS Việt Nam, đề ra đường lối cơ bản cho cách mạng Việt Nam. II/ Luận cương chính trị (10/1930): - Hội nghị lần I BCH TW Đảng họp tại Hương Cảng ( TQ) vào 10. 1930 thông qua Luận cương chính trị. - Nội dung cơ bản của Luận cương: + Khẳng định tính chất cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng TS dân quyền, sau đó bỏ qua thời kỳ TBCN mà tiến thẳng lên XHCN. + Đảng phải coi trọng việc vận động tập hợp lực lượng đa số quần chúng,phải liên lạc mật thiết với VS và các dân tộc thuộc địa nhất là vô sản Pháp. III/ Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng: - ĐCS Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp của chủ nghĩa Maxr - Lenine với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. - Là bước ngoặc vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kỳ khùng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng. - Từ cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới. - Là sự chuẩn bị có tính tất yếu, quyết định những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 22 Tiết 23 BÀI 19 : PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 – 1935 I / MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Nguyên nhân diễn biến và ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 -1931 với đỉnh cao là Xô Viết Nghệ - Tĩnh .Quá trình phục hồi cách mang 1931-1935. Các khái niệm “ khủng hoảng kinh tế” Xô viết Nghệ Tĩnh 2. kĩ năng Sử dụng lược đồ phong trào xô viết nghệ tĩnh (1930- 1931) để trình bày được diễn biến của phong trão xô viết nghệ tĩnh. 3. Thái độ:Giáo dục cho hs kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng công nông và các chiến sĩ cộng sản. II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS: GV Bảng phụ, tư liệu liên quan. - HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bài học Những tài liệu thơ ca viết về phong trào đấu tranh đặc biệt ở nghệ tĩnh. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG GHI A./ KHỞI ĐỘNG: 5’ Gv cho hs xem những bức tranh trong vòng 30s sau đó lên bảng ghi lại tên những bức tranh đó, đúng nhiều nhất được +2; +1 B./ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Giới Thiệu Bài Mới: Tình hình việt nam trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới như thế nào? Nguyên nhân diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào cách mạng trong những năm 1930- 1935 ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết bài học hôm nay. * Hoạt động 1: 13 phút - Cá nhân GV: Giải thích một về tình hình bấy giờ GV: Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931? HS: Trả lời theo sgk GV: Khẳng định có 3 nguyên nhân * Hoạt động 2:12 phút- thảo luận GV: Em hãy trình bày phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển với quy mô toàn quốc (Từ 2/1930- 1/5/1930)? HS: Dựa vào chữ in nhỏ sgk trả lời GV: Phong trào công nhân? Phong trào nông dân? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Đặc biệt là phong trào kỷ niệm 1-5? GV: Giải thích và minh hoạ thêm. Đỉnh cao là Soviett Nghệ - Tĩnh. Giới thiệu lược đồ về phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh, HS theo di lược đồ sgk hình 32 GV: Cho HS thảo luận nhóm. Cả lớp chia 3 nhóm N1: Diễn biến của phong trào? (Dựa vào lược đồ trình bày) N2: Kết quả và ý nghĩa của phong trào? N3: Vì sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh l đỉnh cao của phong trào công nhân, nông dân 1930-1931? GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Trước sự lớn mạnh của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh, thực dân Pháp đã làm gì? Ý nghĩa lịch sử? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Sơ kết và nhận xét chung C. Luyện tập: 5’ Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới phong trào cách mạng 1930-1931? Căn cứ vào đâu nói rằng: Xô viết Nghệ -Tĩnh là chính quyền kiểu mới? D. Vận dụng: 5’ Lập bảng so sánh 2 phong trào 1930-1931 và phong trào 1936-1939? (Kẻ thù; Nhiệm vụ; Chủ trương; Hình thức đấu tranh?) E. Tìm tòi mở rộng: 5’ a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Em hãy cho biết tình hình thế giới sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1936-1939? Trước tình hình thế giới như vậy, Quốc tế Cộng sản đã làm gì? I/ Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) - Nền kinh tế Việt nam phải chịu những hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế Thế giới: nông nghiệp, công nghiệp đều bị suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm -Đời sống mọi giai tầng đều bị ảnh hưởng. - Pháp còn đẩy mạnh khủng bố đàn áplàm cho mâu thuẩn giữa dt VN với Pháp ngày càng gay gắt. II/ Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ - Tĩnh: - Phong trào nổ ra mạnh mẽ từ tháng 5, nhân ngày Quốc tế Lao động 1.5.1930 lần đầu tiên trong công nhân và nhân dân Đông Dương tỏ rõ dấu hiệu và đoàn kết với vô sản Thế giới. - Nghệ - Tĩnh là phong trào phát triển mạnh nhất. Tháng 9.1930, phong trào công – nông phát triển đến đỉnh cao với những cuộc đấu tranh quyết liệt như: tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang, tự vệ, tấn công cơ quan chính quyền địch. + Chính quyền của đế quốc phong kiến ở nhiều huyện bị tê liệt, nhiều xã tan rã. Các BCH nông hội do các chi bộ Đảng lãnh đạo nhân dân theo hình thức Soviett. Lần đầu tiên nhân dân ta thực sự nắm chính quyền ở một số huyện ở hai tỉnh Nghệ - Tĩnh. + Chính quyền cách mạng đã kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, bãi bỏ các thứ thuế thực hiện quyền tự do dân chủ, chia lại ruộng đất + Phong trào Soviet có ý nghĩa lịch sử to lớn chứng tỏ tinh thần oanh liệt và năng lực cách mạng của nhân dân lao đông. III/ Lực lượng cách mạng được phục hồi Giảm tải (không dạy) RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 22 Tiết 24 BÀI 20 : CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 – 1939 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Những nét chính của tình hình thế giới và trong nước có ảnh hưởng đến cách mạng việt nam trong những năm 1936 -1939. Chủ trương của đảng và phong trào đấu tranh trong những năm 1936 -1939, ý nghĩa của phong trào. 2. Kỹ năng: Tập dượt cho hs so sánh các hình thức tổ chức đấu tranh trong những năm 1930 -1931 với 1936 -1939 để thấy rõ sự chuyển hướng của pt đấu tranh. Biết sử dụng tranh ảnh lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs lòng tin vào sự lãnh đạo của đảng. II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HS: - GV: Các hình thức đấu tranh thời kỳ 1936 -1939, Bản đồ Việt Nam. - HS: SGK, học bài, soạn bài. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC A./ KHỞI ĐỘNG: 5’ Các tổ chia thành 3 đội lên bảng bốc tham trả lời nhanh trong vòng 1 phút đội nào trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất là đội chiến thắng. B./ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: * Giới thiệu bài mới: thời kỳ 1936 -1939 tình hình thế giới có sự chuyển biến, cm Việt Nam cũng có tác động với hình thức đấu tranh mới , vận động dân chủ. * Hoạt động 1: 10 phút-Cá nhân GV: Em hãy cho biết tình hình thế giới sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1936-1939? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Trước tình hình đó các nước đế quốc đã làm gì? HS: Các nước tự phát xít hoá " chuẩn bị gây chiến tranh GV: Trước tình hình thế giới như vậy, Quốc tế Cộng sản đã làm gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Nhắc lại tình hình Việt Nam sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933? HS: Theo kiến thức đã học tiết trước trình bày GV: Chốt ý * Hoạt động 2: 10 phút-thảo luận ? Lập bảng so sánh 2 phong trào 1930-1931 và phong trào 1936-1939? Kẻ thù? Nhiệm vụ? Chủ trương? Hình thức đấu tranh? - Diễn biến? + Phong trào Đông Dương đại hội ( 8/ 1936) nhằm thu thập nguyện vọng của quần chúng tiến tới tiệu tập Đông Dương Đại hội. + Phong trào “ đón rước” phái viên chính phủ Pháp và Toàn quyền mới, thực chất là biểu dương lực lượng, đưa “dân nguyện”. + Phong trào đấu tranh của quần chúng với các cuộc bãi công, bãi thị, meetting tiêu biểu là cuộc meetting ở khu Đấu Xảo ( Hà Nội) nhân ngày Quốc tế Lao động 1.5.1938 + Trong phong trào báo chí công khai, nhiều tờ báo của Đảng mặt trận ra đời như: Tiền Phong, Dân chúng, Lao đ6ọngnhằm tryền bá chủ nghĩa Marx Lenine và chính sách của Đảng * Hoạt động 3: 5 phút-Cá nhân GV: Ý nghĩa của phong trào dân chủ đối với cách mạng Việt Nam? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: chốt ý C. Luyện tập: 5’ - Nêu hoàn cảnh trong nước và thế giới trong những năm (1936- 1939)? - Chủ trương của Đảng trong phong trào dân chủ là gì? Ý nghĩa của phong trào (1936-1939)? D. Vận dụng: 5’ Lập bảng so sánh 2 phong trào 1930-1931 và phong trào 1936-1939? (Kẻ thù; Nhiệm vụ; Chủ trương; Hình thức đấu tranh?) E. Tìm tòi mở rộng: 5’ Học bài Tình hình thế giới lúc bấy giờ? Và ở Đông Dương Tại sao Pháp và Nhật thoả hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương? Chúng đã thống trị và bóc lột ntn? -Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi nghĩa Bắc Sơn 27-9-1940? -Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi nghĩa Binh biến Đô Lương? -Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi nghĩa Nam Kỳ 23-1-1940? I/ Tình hình thế giới và trong nước: * Thế giới: - Chủ nghĩa phát xít được thiết lập và lên nắm quyền ở Đức, Ytalia, Nhật trở thành mối nguy cơ dẫn tới một cuộc chiến tranh thế giớ mới đe dọa hòa bình và an ninh Thế giới. - Đại Hội lần VII của QTCS (7.1935) đề ra những chủ trương mới: thành lập mặt trận nhân dân ở các nước nhằm tập trung lực lượng chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. Ở Pháp mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền, ban bố một sớ chính sách tiến bộ đối với các thuộc địa. Một số tù chính trị ở Việt Nam được thả. * Trong nước: - Đời sống nhân dân vô cùng cơ cực. II/ Mặt trận Dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ: - Chủ trương của Đảng: + Xác định kẻ thù trước mắt là bọn phản động Pháp và tay sai. + Nhiệm vụ :chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do cơm áo, hòa bình. + Chủ trương: thành lập mặt trận nhân dân Phản đế Đông Dương, sau đổi thành mặt trận dân chủ Đông Dương. + Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai. III/ Ý nghĩa của phong trào: - Phong trào là bước tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 23 Tiết 25 CHƯƠNG III : CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG 8 -1945 BÀI 21 : VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Mục tiêu: Tình hình thế giới và Đông Dương. Sự câu kết pháp nhật áp bức bóc lột dân ta, làm cho đời sống của các tầng lớp, giai cấp vô cùng cực khổ. Những nét chính về 3 cuộc nổi dậy. Khởi nghĩa bắc sơn, khởi nghĩa nam kỳ và binh biến Đô Lương . Nắm nguyên nhân – diễn biến chính và ý nghĩa của nó. Tình hình dân ta dưới áp bức Nhật – Pháp. Hội nghị TW 8 và ý nghĩa. Sự ra đời của MTVM. 2. Kỹ năng: Tập dượt cho hs biến phân tích các thủ đoạn thâm độc của pháp, biết đánh giá ý nghĩa của 3 cuộc nổi dậy, biết sử dụng bản đồ. 3. Tư tưởng: Giáo dục cho hs lòng căm thù đế quốc phát xít nhật và lòng kính yêu khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: - Tài liệu liên quan.. HS: SGK, tư liệu sưu tầm, bảng nhóm III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Câu hỏi: Ý nghĩa phong trào 1936 -1939? 3. Bài mới * Giới Thiệu Bài Mới: * Dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÁI HỌC A./ KHỞI ĐỘNG: 5’ Các tổ chia thành 3 đội lên bảng bốc tham trả lời nhanh trong vòng 1 phút đội nào trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất là đội chiến thắng. B./ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Tình hình thế giới và trong nước sau 1939 thế nào? Ba cuộc nổi dậy đầu tiên ra sao? Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa cuộc nổi dậy là nội dung bài học . * Hoạt động 1:10 phút- Cá nhân GV: Tình hình thế giới lúc bấy giờ? Và ở Đông Dương HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Kết luận " ghi bảng GV: Phân tích thêm GV: Tại sao Pháp và Nhật thoả hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Chúng đã thống trị và bóc lột ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Phân tích thủ đoạn thống trị của Pháp và Nhật GV: Chốt ý " Củng cố * Hoạt động 2:20 phút- Thảo luận GV: Chia lớp làm 3 nhóm N1: Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi nghĩa Bắc Sơn 27-9-1940? N2: Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi nghĩa Nam Kỳ 23-1-1940? N3: Nguyên nhân, ý nghĩa của khởi nghĩa Binh biến Đô Lương? GV gọi từng đại diện nhóm trình bày trên lược đồ Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Kết luận ghi bảng GV: Giới thiệu cho HS một vài chân dung của những nhân vật lịch sử trong giai đoạn này VD: Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị Minh Khai ð Giới thiệu một vài nét về tiểu sử của những người này ?Ý nghĩa lịch sử từ hai cuộc khởi nghĩa trên? C. Luyện tập: 5’ Nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì ?. D. Vận dụng: 5’ Qua các cuộc khởi nghĩa trên cho chúng ta bài học gì? E. Tìm tòi mở rộng: 5’ Học thuộc bài Dặn dò HS soạn bài 22: - Tại sao Nhật phải đảo chính Pháp? - Pháp ở Đông Dương thất bại ntn? - Câu 1 SGK trang 99 I/ Tình hình thế giới và Đông Dương : - Chiến tranh thế Giới II bùng nổ, Phát xít Đức tấn công nước Pháp, TB phản động Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức. - Quân phiệt Nhật tiến sát biên giới biên giới Việt – Trung và tiến vào Đông Dương (9.1940). - Nhật – Pháp câu kết nhau cùng bóc lột nhân dân ta, mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc ta với Pháp – Nhật càng sâu sắc. II/ Những cuộc nổi dậy đầu tiên: 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (Ngày 27-9-1940 ): - Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, quân Pháp chạy qua châu Bắc Sơn. - Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân, nổi dây tước khí giới của Pháp giải tán chính quyền địch, thành lập chính quyền cách mạng (27-9-1940 ). - Tuy khởi nghĩa thất bại nhưng đội du kích Bắc Sơn ra đời. 2. Khởi nghĩa Nam Kỳ (23.11.1940): - Thực dân Pháp bắt binh lính Việt đi làm bia đỡ đạn chống lại quân phiệt Xiêm. - Đảng bộ Nam Kỳ quyết định khởi nghĩa (đêm 22 rạng 23.11.1940) hầu hết các tỉnh ở Nam Kỳ, thành lập chính quyền nhân dân và Tòa án cách mạng, cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện. 3.Binh biến Đô Lương ( 13.1.1941): ( giảm tải) V/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 23 Tiết 26 BÀI 22 : CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8 NĂM 1945 (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS trình bày được chủ trương mới của Đảng trong hội nghị BCHTW lần 8, sự ra đời và phát triển của Mặt trận Việt Minh. Hoàn cảnh dẫn đến chủ trương thành lập mặt trận Việt Minh và sự phát triển của lực lượng cách mạng sau khi Việt Minh thành lập. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho hs sử dụng tranh ảnh, lược đồ, phân tích đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Tư tưởng: - Giáo dục cho hs lòng kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: các tài liệu, tư liệu liên quan. HS: Học bài, soạn bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút Câu hỏi: Sơ lược các cuộc nổi dậy đầu tiên ở Việt Nam giai đoạn 1939-1945?Ý nghĩa ra sao? 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới : * Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT A./ KHỞI ĐỘNG: 5’ Lớp trưởng tổ chức trò chơi đuổi hình bắt chữ, bạn nào trả lời đúng được 1 phần quà. B./ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Tại sao 1941 Đảng ta lại chủ động thành lập mặt trận việt minh. Sự phát triển lực lượng cách mạng khi mặt trận ra đời? Đảng ta đã là gì để thúc đẩy cao trào cách mạng phát triển? Đó là câu hỏi bài học sẽ trả lời. * Hoạt động 1: 10 phút - Cá nhân GV: Trong thời gian này cuộc chiến tranh diễn ra như thế nào? HS: Trả lời sgk GV: Trên thế giới lúc bây giờ đã thay đổi như thế nào? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Tình hình trong nước lúc bây giờ như thế nào? HS: Dựa vào kiến thức đã học để trả lời GV: Trước tình hình đó Nguyễn Ái Quốc đã làm gì? HS: Trả lời theo sgk GV: Kể sơ lược về quá trình của Nguyễn Ái Quốc 1911 rời bến Cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước 1920 tìm được con đường cứu nước, 1925 thành lập Hội VNCMTN, 1930 thành lập ĐCSVN. Đến 28-1-1941 Người quyết định từ Trung Quốc về nước để trực tiếp lãnh đạo CM và tổ chức triệu tập Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 tại Pác - bó (Cao Bằng) 10 " 19-5-1941 * Hoạt động 2: 10 phút - Cá nhân GV: Hội nghị đã quyết định những vấn đề gì? HS đọc phần chứ in nhỏ sgk * Hoạt động 3: 10 phút – thảo luận GV: Vì sao lúc này Đảng ta lại thành lập Mặt trận Việt Minh? Và lực lượng cách mạng phát triển như thế nào? ? Phong trào đấu tranh từ khi Việt Minh ra đời ntn? - HS dựa vào SGK trả lời. GV chốt lại: Ở Thái Nguyên đội Cứu Quốc Quân phát động chiến tranh du kích chính quyền nhân dân được thành lập suốt một vùng rộng lớn phía Nam xuống tận tỉnh lị Thái Nguyên và Vĩnh Yên (chỉ trên bản đồ) GV: Thành lập đội cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích cùng cách mạng thành lập suốt một vùng rộng lớn phía Nam mở rộng xuống Thái Nguyên và Vĩnh Yên " Căn cứ địa cách mạng trong buổi thành lập mở rộng ở 6 Tỉnh C. Luyện tập: 5’ Hoàn cảnh nào dẫn đến Hội nghị TW lần thứ 8 ? Chủ trương thành lập mặt trận Việt Minh và sự phát triển của lực lượng cách mạng sau khi Việt Minh thành lập? D. Vận dụng: 5’ Quan sát SGK hình 34, cho biết cảm nghĩ của mình về những ngày đầu thành lập QĐNDVN? E. Tìm tòi mở rộng: 5’ - Học thuộc bài. Nguyên nhân nào dẫn tới Nhật đảo chính Pháp Tình thế diễn ra ntn? Quân Pháp thất bại ra sao? Trước sự kiện 9/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp hội nghị chủ trương ntn? Diễn biến của phong trào. Trình bày một vài nét về khu giải phóng Việt Bắc qua tranh hình 38/91 (sgk). I/ Mặt trận Việt Minh ra đời: (19-5-1941): 1. Hoàn cảnh: - Chiến tranh Thế giới thứ II bước sang năm thứ ba. Trến thế giới đã hình thành hai trận tuyến. Ở Đông Dương thực dân Pháp ra sức đàn áp cách mạng. - Ngày 28.1.1941, Nguyễn Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Người chủ trì Hội nghị TW lần thứ 8 họp tại Pác –pó ( Cao Bằng). Từ ngày 10 đến 19.5. 1941. 2. Chủ trương: Hội nghị chủ trương trước hết phải giải phóng cho được các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách Pháp – Nhật. Tạm gác khẩu hiệu “ đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”, thực hiện khẩu hiệu “tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày”. Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh 3. Sự phát triển lực lượng cách mạng: - Lực lượng chính trị: mặt trận Việt Minh được thành lập ngày 19.5.1941 bao gồm các đoàn thể cứu quốc ở khắp cả nước. - Lực lượng vũ trang: duy trì đội du kích Bắc Sơn, phát triển thành Cứu quốc quân, phát động chiến tranh du kích, thành lập đội VNTTGPQ ( ngày 22.12.1944). RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 24 Tiết 27 (Tiết 2) BÀI 22 : CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8 NĂM 1945 I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Biết được những nét chính của cuộc Nhật đảo chính Pháp: - Những chủ trương của Đảng sau khi nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật, cứu nước, tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho hs sử dụng tranh ảnh, lược đồ, phân tích đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Tư tưởng: - Giáo dục cho hs lòng kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Cách mạng tháng 8/1945, tư liệu liên quan. HS: Học bài, soạn bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT A./ KHỞI ĐỘNG: 5’ Lớp trưởng tổ chức văn nghệ giao lưu 3 tổ mổi tổ sẽ lên bắt thăm hát với nhau trong đó có các con vật sau: con mèo; con vịt, con chó, con gà, con lợn, con ngựa. B./ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Tại sao 1941 Đảng ta lại chủ động thành lập mặt trận việt minh. Sự phát triển lực lượng cách mạng khi mặt trận ra đời? Đảng ta đã là gì để thúc đẩy cao trào cách mạng phát triển? Đó là câu hỏi bài học sẽ trả lời. * Hoạt động 1: 10 phút- cá nhân GV: Nguyên nhân nào dẫn tới Nhật đảo chính Pháp HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Phân tích khẳng định tình thế trên buộc Nhật phải đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương GV: Tình thế diễn ra ntn? Quân Pháp thất bại ra sao? Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk/89 - Vậy cuộc đảo chính diễn ra ntn? HS: Đêm 9-3-1945 Nhật nổ súng lật đổ Pháp trên Đông Dương * Hoạt động 2: 15 phút- thảo luận Thảo luận nhóm: Cả lớp chia làm 3 nhóm theo 3 dãy bàn N1: Trước sự kiện 9/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp hội nghị chủ trương ntn? N2: Diễn biến của phong trào. N3 Trình bày một vài nét về khu giải phóng Việt Bắc qua tranh hình 38/91 (sgk) Sau 4’ thảo luận GV gọi đại diện từng nhóm trả lời Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Chốt ý ghi bảng GV: Nói rõ cho HS vì sao Đảng ta quyết định phát động cao trào kháng Nhật cứu nước chuẩn bị những điều kiện tiến tới Tổng khởi nghĩa ð Xác định trên bản đồ khu giải phóng Việt Bắc: gồm 6 tỉnh: Cao - Bắc - Lạng, Thái - Hà - Tuyên. * Là căn cứ địa của cách mạng là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới GV: Có thể liên hệ với thực tế lịch sử địa phương, về phong trào phá kho thóc của Nhật. Tình hình cả nước lúc bây giờ ra sao? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Kết luận C. Luyện tập: 5’ Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 như thế nào? D. Vận dụng: 5’ Em hãy diễn tả cảm xúc của mình trong những ngày này? E. Tìm tòi mở rộng: 5’ - Học thuộc bài - Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 23, trả lời các câu hỏi sau: +Lệnh Tổng khởi nghĩa ban bố trong hòan cảnh nào? +Em có suy nghĩ gì về chủ trương của Đảng? +Đại Hội Quốc dân Tân Trào họp ( 16.8) diễn ra ntn? +Sau khi Nhật đảo chính P, không khí cách mạng ở Hà Nội ntn? +Quá trình giành chính quyền ở HN ntn? +Cách mạng thành công Chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm gì? +Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi? II/ Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945: 1/ Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945): - Chiến tranh bước vào giai đoạn kết thúc, nước Pháp được giải phóng. Mặt trận Thái Bình Dương, Fascis Nhật bị nguy khốn. - Quân Pháp ở Đông Dương cũng ráo riết chuẩn bị, chờ thời cơ để giành lại địa vị thống trị cũ. - Tình thế trên buộc Nhật phải đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương. - Đêm ngày 9.3.1945, Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương, Pháp nhanh chóng đầu hàng. 2/ Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945: Ngay khi Nhật đảo chính Pháp, BTVTW Đảng họp Hội nghị mở rộng và ra chỉ thị” Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” xác định kẻ thù chính, cụ thể trước mắt là Fascis Nhật. Hội nghị quyết định phát động cao trào “ Kháng Nhật cứu nước” mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc Tổng khời Nghĩa. Từ giữa tháng 3.1945, cách mạng đã chuyển sang cao trào đấu tranh vũ trang và cuộc khởi nghĩa từng phần. Ở căn cứ địa Cao – Bắc – Lạng nhiều xã, châu, huyện được giải phóng. Ngày 15.4.1945, Hội nghị quân sự Bắc kỳ họp, thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng, Ủy ban quân sự Bắc Kỳ được thành lập, khu giải phóng Việt Bắc ra đời ( 6.1945). Khẩu hiệu “phá kho thóc, giải quyết nạn đói” đã dấy lên phong trào đánh chiếm kho thóc của Nhật chia cho dân nghèo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 14 Viet Nam sau Chien tranh the gioi thu nhat_12424900.doc
Tài liệu liên quan