Giáo án Lớp 2 Tuần 11 - Trường Tiểu học Ea Súp

TIẾT 4: TOÁN: 32 – 8

I. MỤC TIÊU :

 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.

 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8.

 - Biết tìm số hạng của một tổng.

 - Bài tập cần làm: BT1(dòng 1), BT2 (a,b), BT3.

II. Chuẩn bị

 - GV: Bộ thực hành toán. Que tính - HS: Vở, bảng con. Que tính

 

docx38 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 11 - Trường Tiểu học Ea Súp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ. - Nhận xét. - HS trả lời. - Kể lại chuyện cho gia đình nghe. *********************************** Tiết 4: Chính tả (Tập chép): Bà cháu I. Mục tiêu : 1. Chép chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bà cháu”. 2. Làm được các BT2; BT3; BT(4) a/b.Viết đúng, trình bày sạch- đẹp. 3. Học sinh biết tình cảm quý hơn vàng bạc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Viết sẵn đoạn tập chép: Bà cháu. 2. Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn dịnh : - Yêu cầu HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài – Ghi tựa bài. b) HD tập chép : + HD HS chuẩn bị: + Nội dung đoạn chép. - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? - Câu chuyện kết thúc ra sao? - Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? + Hướng dẫn trình bày. - Đoạn văn có mấy câu? - Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào ? - GV kết luận: Cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. + Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Đọc cho HS viết bảng. + Chép bài. - GV đọc lại bài một lần. - Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. + Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Bài 2: Yêu cầu gì ? - GV phát giấy to và bút dạ. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Yêu cầu gì ? - Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g ? - Ghi bảng: gh + e, ê, i. - Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh ? - Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. Bài 4:Yêu cầu gì ?(lựa chọn) - Nhận xét. - Gọi HS đọc lại. 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. 5. Dặn dò : - Xem và ôn lại bài. - HS hát. - HS thực hiện. - HS lắng nghe, ghi tên bài - Theo dõi đọc thầm, HS đọc lại. - Phần cuối. - Bà móm mém hiền từ sống lại còn nhà cửa ruộng vườn thì biến mất. - “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” - 5 câu. - Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm. - HS nêu các từ khó. - Viết bảng con: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - Nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi - Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống. - Nhóm 6 làm việc, trình bày kết quả. * g: gừ, gờ, gở, gỡ, ga, gà, gá, gả, gã, gạ, gu, gù, gụ, gô, gồ, gỗ, gò, gõ. * gh: ghi, ghì, ghê, ghế, ghé, ghe, ghè, ghẻ, ghẹ. - Nhận xét. - Rút ra nhận xét từ bài tập trên. - Nhìn bảng trả lời. - Viết gh trước e, ê, i. - Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. - Điền vào chỗ trống s/ x. - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở BT. - Nhận xét. - HS đọc lại bài giải đúng. (nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng) - HS lắng nghe. - Ôn lại bài. ************************************* Tiết 5: Thủ công: Ôn tâp chủ đề Gấp hình (tiết 1) I. Mục tiêu : 1. Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình. 2. Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. 3. Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi. * Với HS khéo tay : Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối. II. Chuẩn bị: 1. GV: Các mẫu gấp ở bài 1, 2, 3. 2. HS: Giấy thủ công, vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS nêu các bài đã học. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn thực hành: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập gấp các hình đã học. - Yêu cầu HS nhắc lại cách gấp tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời. - Nhận xét, nhắc lại cách gấp tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS gấp từ một đến hai sản phẩm trong 3 sản phẩm vừa nêu. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm - Gợi ý cho HS nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học, tinh thần và thái độ học tập của học sinh. 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn thành sản phẩm nếu chưa xong. - Xem lại cách gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui chuẩn bị cho ôn tập tiết sau. - Hát - HS nêu, lớp nhận xét. - Lắng nghe và ghi tên bài vào vở. - Vài HS nhắc lại cách gấp. - Lắng nghe - Thực hành làm bài cá nhân. - Trang trí, trưng bày sản phẩm. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. ******************************************* Thứ tư, ngày 7 tháng 11 năm 2018. Tiết 1: Tập đọc: Cây xoài của ông em I. Mục tiêu : - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH 1, 2, 3. HS khá giỏi trả lời được CH 4). II. Đồ dùng dạy – Học Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ: Bà cháu. - Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu. - Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi? - Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét chung 3. Bài mới Giới thiệu: - Đưa bức tranh hay quả xoài thật và hỏi: Đây là quả gì? - Xoài là một loại hoa quả rất thơm và ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài Cây xoài của ông em để hiểu thêm về điều này. - Ghi tên bài lên bảng * Hoạt động 1: Luyện đọc + Đọc mẫu: - GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. - Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. + Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn - Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu. - Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. - Giải nghĩa một số từ HS không hiểu + Hướng dẫn ngắt giọng Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc. + Đọc đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm + Cả lớp đọc đồng thanh * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi - Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? - Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp - Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? - Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? - Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất. - Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa chỉ vào tranh minh họa. 4. Củng cố – Dặn dò - Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? - Qua bài văn này con học tập được điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. - Hát - Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi: - Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi - Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi - Quả xoài. - HS nghe - HS nhắc lại tựa bài - 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu - Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông./ Aên quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng./ - Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ: lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to. - HS đọc đoạn trước lớp; mỗi HS đọc 1 đoạn - Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS đại diện nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh - HS đọc - Xoài cát - Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. - Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn - Vì ông đã mất. - Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất - Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. ....................................................... Tiết 2: Tự nhiên và Xã hội: Gia đình I. Mục tiêu : 1. Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình. 2. Biết được các thành viên trong gia đình cần cng nhau chia sẻ công việc nhà. 3. Nêu được tác dụng các việc làm của em đối với gia đình. *KNS: - Kỹ năng tự nhận thức: tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình. - Kỹ năng làm chủ bản thân và kỹ năng hợp tác: đảm nận trách nhiệm và hợp tác khi tham gia công việc trong gia đình, lựa chọn công việc phù hợp lứa tuổi. - Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập II. Chuẩn bị : 1. GV Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Phần thưởng.2. HS : SGK, vở. III. Phương pháp – Kĩ thuật : - Thảo luận, trình bày ý kiến cá nhân. IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn dịnh : - Yêu cầu HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ : + Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể? + Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá? + Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? + Làm thế nào để đề phòng bệnh giun? - GV nhận xét. 3. Bài mới a/ giới thiệu bài - Trong lớp mình có bạn nào biết những bài hát về gia đình không? - Các em có thể hát những bài hát đó được không ? - Những bài hát mà các em vừa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về những ai? - GV dẫn dắt vào bài mới. “Gia đình” b/ Hướng dẫn các hoạt động v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Ÿ Mục tiêu: Nêu được từng việc làm hằng ngày của từng thành viên trong gia đình. ò ĐDDH: Một tờ giấy A3, bút dạ. *Bước 1: -Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. *Bước 2: -Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm. Ÿ Mục tiêu: Ý thức giúp đỡ bố, mẹ ò ĐDDH: SGK.Tranh *Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc *làm của từng người trong gia đình Mai. *Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả *Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. +Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? - Chốt kiến thức: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà. v Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm Ÿ Mục tiêu: Nêu lên được ý thức trách nhiệm của thành viên ò ĐDDH: Tranh, bảng phụ. *Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. *Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. *Bước 3: GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. +Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? + Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết em thường được bố mẹ cho đi đâu ? - GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ): + Mỗi người đều có một gia đình. + Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. + Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại. c. Thực hành v Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em Ÿ Mục tiêu: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình. ò ĐDDH: Phần thưởng. - GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em. - GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi và trao phần thưởng cho các em. - Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì? 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập tốt. 5. Dặn dò : - Xem và ôn lại bài. - HS hát. - HS thực hiện trả lời theo yêu cầu. - Nhận xét. - 1, 2 HS hát. ( Bài: Cả nhà thương nhau, nhạc và lời: Phạm Văn Minh Ba ngọn nến, nhạc và lời Ngọc Lễ) - Nói về bố, mẹ, con cái và ca ngợi tình cảm gia đình PP: Thảo luận nhóm. - Các nhóm HS thảo luận: Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. Việc làm hằng ngày của: Ông , bà Bố , mẹ Anh, chị Bạn - Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . - Nhận xét. - Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) -1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. - Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. - Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau - Các nhóm HS thảo luận miệng - Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. - Cá nhân HS trình bày. + Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau. + Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và ông bà cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em. - Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở chợ hoa - HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ. PP: Trình bày ý kiến. - 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. - Phải học tập thật giỏi - Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ - Phải tham gia công việc gia đình - HS thực hiện. - HS thực hiện. ...................................................................................... Tiết 3: Thể dục (GV chuyên dạy) ................................................................... tiết 4: Toán: 32 – 8 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Bài tập cần làm: BT1(dòng 1), BT2 (a,b), BT3. II. Chuẩn bị - GV: Bộ thực hành toán. Que tính - HS: Vở, bảng con. Que tính III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ: 12 - 8 - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. - Nhận xét chung 3. Bài mới - Tựa bài: 32 - 8 * Hoạt động 1: Phép trừ 32 – 8. + Bước 1: Nêu vấn đề - Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào? - Viết lên bảng 32 – 8 + Bước 2: Đi tìm kết quả - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại. - Còn lại bao nhiêu que tính? - Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính? - Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính? - Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu? + Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính (kỹ thuật tính) - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. - Em đặt tính như thế nào? - Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước. - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. * Hoạt động 2: Luyện tập + Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9, 72 – 8, 92 – 4 - Nhận xét. + Bài 2 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Để tính được hiệu ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình - Nhận xét. + Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Cho đi nghĩa là thế nào? - Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: 52 – 28. - Hát - HS đọc, bạn nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài - Nghe và nhắc lại đề toán - Chúng ta phải thực hiện phép trừ 32 - 8 - Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính - Còn lại 24 que tính. - Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó, tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể bớt theo nhiều cách khác nhau). - 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que tính - 32 trừ 8 bằng 24 _ 32 8 24 - Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang - Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Làm bài cá nhân 52 82 22 62 - 9 - 4 - 3 - 7 43 78 19 55 - HS trả lời. - Đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ _ 72 _ 42 _ 62 7 6 8 65 36 54 - Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính - 3 HS lần lượt trả lời. - Đọc đề bài. - Nghĩa là bớt đi, trừ đi - HS thực hiện. Bài giải Số nhãn vở Hoà còn lại là: 22 – 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở - HS nêu. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. ........................................................................................ Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết): Cây xoài của ông em I. Mục tiêu: 1. Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Làm được BT 2; BT(3) a/b , hoặc BT CT phương ngữ do Gv soạn. 3. Học sinh có tình cảm kính trọng, yêu thương ông bà. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Bài viết: Ông và cháu.2. Học sinh: Sách, vở chính tả, vở BT, nháp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn dịnh : - Yêu cầu HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Cho HS viết bảng con các từ : thủ thỉ, trời chiều, rạng sáng. - Nhận xét. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài – Ghi tựa bài. b) HDHS nghe - viết. + Hướng dẫn HS chuẩn bị. ++ Ghi nhớ nội dung: - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Gọi HS đọc lại. Hỏi đáp: + Nội dung đoạn viết nằm trong bài tập đọc nào ? + Ông trồng cây xoài cát khi cháu còn như thế nào ? + Cây xoài ra hoa vào mùa nào và sai quả không ? + Nhìn từng chùm quả to, đu đưa theo gió em lại nhớ đến ai ? + Mẹ đã chọn những quả xoài như thế nào để bày lên bàn thờ ông ? + Nội dung đoạn viết nói về tình cảm của ai dành cho ai ? ++ Hướng dẫn trình bày. - Đoạn viết gồm có mấy câu ? - Có những loại dấu câu nào ? - Dấu chấm thường đặt ở đâu và chữ đằng sau dấu chấm viết như thế nào ? ++ Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc các từ khó cho HS viết bảng con. - Quan sát nhận xét. ++ Giáo viên đọc cho HS viết bài vào vở. (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ). - Đọc lại cho HS soát lỗi. ++ Chấm bài, chữa bài - GV thu một số vở để chấm. Yêu cầu HS còn lại đổi vở sửa lỗi cho nhau. c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Yêu cầu gì ? - Chia lớp làm 3 nhóm. Tổ chức trò HS chơi trò chơi thi đua giữa các nhóm. - Phát bảng phụ cho các nhóm chơi. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày bài của nhóm mình. - Nhận xét. Tuyên dương đội thực hiện nhanh, đúng chính xác nhất. - Gọi 1HS đọc lại bài làm đúng. Bài 3 a-: Điền vào chỗ trống x hay s ? - Gọi 1HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng. - Chấm, nhận xét. - Gọi HS đọc lại. 4. Củng cố : - Hôm nay viết chính tả bài gì ? Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : – Ôn lại bài, sửa lỗi các chữ chưa đúng vào vở rèn. - HS thực hiện. - HS thực hiện. 1 HS lên viết trên bảng lớp. - Nhận xét. - Ghi tên bài. -Theo dõi, đọc thầm. - 2HS đọc lại. - HS trả lời : Cây xoài của ông em. - Khi em còn đi lẫm chẫm. - Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. - Em càng nhớ đến ông. - Chọn những quả to vàng. - Nội dung này nói về tình cảm của cháu dành cho ông. - Có 5 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy. - Đặt cuối các câu. Chữ đằng sau dấu chấm viết hoa. - Viết bảng con. (VD : cây xoài, lẫm chẫm, sai lúc lỉu, ...) - Nhận xét. - HS nghe GV đọc và viết bài vào vở. - HS dò bài soát lỗi. - Sửa lỗi. - Điền vào chỗ trống g hay gh ? - Các nhóm nhận bảng và làm bài. Sau đó treo bảng nhóm lên bảng. - HS lên trình bày bài của nhóm mình. - Nhận xét. - HS đọc. - Lên thác xuống ghềnh. - Con gà cục tác lá chanh. - Gạo trắng nước trong. - Ghi lòng tạc dạ. - 1 HS đọc. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. - Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con. ( Tục ngữ) - Cây xoài của ông em. - Sửa lỗi, mỗi chữ chưa đúng 1 dòng. *************************************************** Thứ năm, ngày 8 tháng 11 năm 2018. Tiết 1: Thể dục: Gv chuyên dạy ******************************* Tiết 2: Tiết 2:Tập viết: Chữ hoa I I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết chữ. - Viết đúng chữ hoa I ( một dòng cỡ vừa và cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Ích (1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ lớn) , Ích nước lợi nhà (3 lần) II. Chuẩn bị - GV: Chữ mẫu I . - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: -H - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Hai sương một nắng. - Nhận xét chung 3. Bài mới - Tựa bài: Chữ hoa I * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa + Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ I - Chữ I cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét: - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Giống nét 1 của chữ H - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuố uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2 GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. + HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ + Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà. + Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch. + HS viết bảng con * Viết: : Ích - GV nhận xét và uốn nắn. * Hoạt động 3: Viết vào vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành bài viết; Chuẩn bị bài: Chữ hoa K. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - Nét 1: kết hợp 2 néùt cơ bản - cong trái và lượn ngang. - Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong. - HS quan sát - HS quan sát. - HS viết vào bảng con - HS đọc câu - I, h, l : 2,5 li - c, a, i, n, ư, ơ : 1 li - Dấu sắc (/) trên I, ơ - Dấu nặng (.) dưới ơ - Dấu huyền ( `) trên a. - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - HS viết vào Vở Tập viết - Về nhà hoàn thành bài viết; chuẩn bị bài sau. .................................................................................. Tiết 3:Toán: 52 – 28 I. Mục tiêu : 1.1. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100; dạng 52 – 28. 1.2. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. 2. Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán có 1 phép trừ. BT cần làm: 1(dòng 1); 2 (a, b); 3 3. Có tính cẩn thận trong tính toán, yêu toán học. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên: 5 bó 1 chục que tính và 2 que rời, bảng gài. 2. Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định - Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng. 2. Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 HS lên thực hiện phép tính 52 – 8 ; 72 – 2 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài. b) GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 51 – 15 : - GVHDHS lấy 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. Hỏi : + Có tất cả bao nhiêu que tính ? + Có 52 que tính bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? + Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? - Viết bảng: 52 – 28 = ? - GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột. Cho Hs làm bảng con tìm kết quả của phép tính. - Hs nêu kết quả tìm được và nêu cách tìm. - Gv ghi bảng và kết quả của phép tính. 52 – 28 = 24 - Nhận xét. Cho HS nêu lại cách đặt tính. c) Hướng dẫn thực hành Bài 1: Tính (làm dòng 1) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Cho HS làm Phiếu BT. *Dòng 2 tùy khả năng hs. - Chấm bài, nhận xét, sửa lỗi. Bài 2: (a, b) - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. 1HS làm vào bảng nhóm. **Ý c : Tuỳ khả năng HS. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Yêu cầu gì? + Đội Hai trồng được bao nhiêu cây ? + Đội Một trồng được ít hơn đội Hai bao nhiêu cây ? + Muốn biết đội Một trồng được bao nhiêu cây ta làm phép tính gì ? - Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng lớp. - Nhận xét 4. Củng cố : - Nêu cách đặt tính và thực hiện: 52 – 28 ? - Chú ý tính cẩn thận, đọc kĩ đề bài trước khi làm bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Xem lại cách đặt tính và xem trước bài tiếp theo. - Ban văn nghệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 11 Lop 2_12463345.docx
Tài liệu liên quan