Giáo án Lớp 2 Tuần 13 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện

Toán : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 – 8 ( S . 61 )

I.Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 -8, lập được bảng 14 trừ đi một số.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.

* Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2 ); Bài 2 (3 phép tính đầu); Bài 3 (a,b); Bài 4

*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết số.

II.Đồ dùng dạy học :

- 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.

III.Các hoạt động dạy - học

 

docx26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 13 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
câu. Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. //Em hãy hái thêm hai bông nữa/ Chi ạ!// Một bông cho em / vì trái tim nhân hậu của em //. Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.// - Gọi HS đọc chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - Lớp đồng thanh đoạn 3 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? +Sớm tinh mơ: Sáng sớm, nhìn mọi vật chưa rõ hẳn. + Dịu cơn đau: giảm cơn đau ,thấy dễ chịu hơn Câu 2 : Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? Câu 3: Khi biết vì sao Chi cần hái bông hoa cô giáo đã nói như thế nào? + Trái tim nhân hậu: Tốt bụng biết yêu thương con ng ười . Câu 4: Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? - Bố tặng cho nhà trường cái gì? +Cúc đại đoá; Cho HS xem bông hoa .Loại cúc to gần bằng cái chén. 4.Luyện đọc lại. - Yêu cầu HS luyện đọc phân vai. 5.Củng cố - dặn dò : - Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS, biết khuyến khích HS làm việc tốt. Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường. * LH: Mọi người trong gia đình phải biết yêu thương , đùm bọc và chia sẻ những niềm vui hay nỗi buồn với nhau. - Về nhà đọc lại truyện nhớ nội dung để chuẩn bị học tốt giờ kể chuyện. - Chuẩn bị bài sau: Quà của bố. - HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS tiếp nối nhau đọc. Lớp đọc đồng thanh. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS đọc phần chú giải trong SGK - HS đọc theo đoạn trong nhóm. - HS thi đọc - Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố để làm dịu cơn đau cho bố - Theo nội quy của nhà trường không ai được tự ý ngắt hoa trong vườn. - Em hãy hái thêm...cô bé hiếu thảo - Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. HS trả lời - Các nhóm tự phân vai thi đọc. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017 Tập đọc: QUÀ CỦA BỐ I.Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở các câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). * GDMT; Giáo dục HS tình yêu thương của bố dành cho các con. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ cho bài đọc III.Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.KTBC : - Gọi 3 HS lên bảng đọc từng đọan bài: Bông hoa Niềm Vui và trả lời các câu hỏi 1,2,3 - Nhận xét. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc bài Quà của bố, trích từ truyện Tuổi thơ im lặng của nhà văn Duy Khán. Bài văn nói về tình cảm của một người bố đối với các con. Ông bố trong bài sống ở vùng quê, lúc việc nông nhàn rỗi thì đi câu hoặc đi cắt tóc dạo. Ông yêu thiên nhiên, ruộng đồng, nhưng yêu nhất vẫn là các con. Ông luôn có những món quà đặc biệt mà các con vô cùng yêu thích. Bài học hôm nay các em sẽ thấy rõ điều đó. 2. Luyện đọc: 2.1 GV đọc mẫu: Đọc giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc . a) Đọc từng câu Luyện phát âm từ khó: nhộn nhạo, hoa sen đỏ, toả, quẫy toé nước, con muỗm, mốc thếch, hấp dẫn, cánh xoăn b) Đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc theo đoạn trước lớp. + Đoạn 1: Từ đầu ....thao láo. + Đoạn 2: Còn lại - Hướng dẫn đọc các câu. *Mở thúng câu ra /là cả một thế giới dưới nước:// cà cuống / niềng niễng đực / niềng niễng cái / bò nhộn nhạo.// Mở hòm dụng cụ ra / là cả một thế giới mặt đất://con xập xành / con muỗm to xù / mốc thếch / ngó ngoáy// *Hấp dẫn nhất /là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm / toàn dế đực ,cánh xoăn ,/ gáy vang nhà và chọi nhau phải biết// - Gọi HS đọc chú giải. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Cho các nhóm thi đọc đ) Lớp đồng thanh cả bài . 3.Tìm hiểu bài: Câu 1 : Quà của bố đi câu về có những gì? - Vì sao có thể gọi đó là “ một thế giới dưới nước”? Câu 2: Quà của bố đi cắt tóc về có những gì? Câu3: Những từ nào câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố ? * Em hiểu vì sao tác giả nói : Quà của bố làm anh em tôi giàu quá ! GV: Ý nói có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con. 4. Luyện đọc lại 5. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nói nội dung bài văn - Về nhà đọc truyện và chuẩn bị bài: Câu chuyện bó đũa. - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc - 2 HS đọc chú giải - HS đọc theo nhóm đôi - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ , nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối . - Vì quà gồm những con vật sống dưới nước. - Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn. - Hấp dẫn nhất là ... Quà của bố làm anh em tôi giàu quá! - Vì có đủ cả một thế giới dưới nước và cả một thế giới mặt đất - HS luyện đọc lại - HS thi đọc Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ cho các con . Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017 Chính tả ( tc ) : BÔNG HOA NIỀM VUI I.Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. - Làm được BT2 ; BT (3) a / b. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ chép đoạn văn: III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.KTBC: - Nhận xét bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp bảng con. * Giáo viên nhận xét. B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : Nêu MĐYC của bài 2.Hướng dẫn tập chép: a.GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc đoạn cần chép. - Đoạn văn là lời của ai? - Cô giáo nói gì với Chi? b.Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Tại sao sau dấu phẩy ,chữ Chi lại được viết hoa? - Đoạn văn có những dấu gì? c.Hướng dẫn viết từ khó. - Hãy hái ,nữa,trái tim, ,dạy dỗ,hiếu thảo - Yêu cầu học sinh viết từ khó vào bảng con. d.Chép bài - Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở. - Chấm chữa bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: ( Vở ) -Yêu cầu 1HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Chữa bài. Bài 3: (Miệng) - Gọi HS dọc yêu cầu BT - Gọi HS đặt câu nối tiếp. - Nhận xét ,sửa chữa. 3.Củng cố ,dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh viết đúng, đẹp . - Chuẩn bị bài sau : Quà của bố. - HS viết bảng: quạt, giấc tròn, suốt đời. - 2 HS đọc - Lời cô giáo của Chi - Em hãy hái thêm ...hiếu thảo - 3 câu - Em, Chi, Một - Chi là tên riêng - Dấu gạch ngang, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu chấm. - HS viết bảng con - Chép vào vở - HS đọc yêu cầu - HS làm vở a. yếu; b. kiến; c. khuyên - HS lần lượt đặt câu a. Mẹ cho em đi xem múa rối . Em không nói dối bao giờ. Mái nhà được lợp bằng rạ. Gọi dạ bảo vâng - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2017 Chính tả (n- v ): QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu . - Làm được BT2 ; BT(3) a / b. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 III.Các hoạt động day - học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.KTBC: - Nhận xét bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng cả lớp viết bảng con B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay chúng ta nghe đọc và viết lại đoạn đầu bài tập đọc Quà của bố và làm bài tập chính tả. 2.Hướng dẫn viết chính tả a. GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố b.Hướng dẫn HS nắm nội dung bài - Quà của bố đi câu về có những gì? c.Hướng dẫn học sinh nhận xét - Bài chính tả có mấy câu? - Những chữ đầu câu viết thế nào? - Câu nào có dấu hai chấm d. Hướng dẫn viết từ khó: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, toả, toé nước - Yêu cầu HS viết các từ khó trên bảng con. e. GV đọc bài chính tả g. Chấm, chữa bài. - HS chấm chữa bài trên bảng lớp 3.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: (Vở) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu 1HS lên bảng,lớp làm vào vở Bài 3: (Miệng) - GV nêu yêu cầu - Gọi HS lần lượt nêu miệng. C. Củng cố ,dặn dò : - Tuyên dương những HS viết bài chính tả bài tốt. CBBS: Câu chuyện bó đũa ( Nghe – viết). - HS viết bảng: trái tim, dạy dỗ - 2 HS đọc lại - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối. - 4 câu - Viết hoa - Câu 2.Mở thúng ra là cả một thế giới dưới nước: ... bò nhộn nhạo. - HS viết vào bảng con - HS viết bài vào vở, 1 HS viết bảng lớp . - HS đổi vở chữa lỗi - Điền vào chỗ trống iê hay yê - HS làm vở: Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập - HS nêu miệng. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017 LTVC : TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? I.Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1) . - Tìm được các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ? , Làm gì ? (BT2) ; Biết chọn các từ ngữ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì ?(BT3). * HS khá giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT 3 *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. III.Các hoạt động dạy- học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.KTBC: - Gọi 2 HS làm bài - Nhận xét. B. Dạy học bài mới : 1.Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giới thiệu các em về một số từ chỉ hoạt động trong công việc gia đình, sau đó luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ? 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Miệng ) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Hãy kể những việc mà em đã làm ở nhà giúp cha mẹ . Bài 2 : (Miệng ) - Gọi HS đọc đề bài tập - GV hướng dẫn mẫu - Cho HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày Bài 3: (Viết) - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Với các từ trong 3 nhóm trên các em có thể tạo nên nhiều câu. - GV hướng dẫn bài mẫu - Cho HS làm bài vào vở - Gọi vài HS đọc bài của mình . 3.Củng cố , dặn dò : - Gọi HS nhắc lại nội dung tiết học. - Về nhà ôn lại bài, tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình. - Chuẩn bị bài: Từ ngữ về tình cảm gia đình . Câu kiểu Ai làm gì ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi. HS1: Làm BT 1/ 99 HS2: Làm BT 2/99 - HS đọc yêu cầu . - HS làm miệng - quét nhà, trông em, nấu cơm, nhặt rau, rửa rau, rửa chén.. - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm . - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày a. Chi / đến tìm bông cúc màu xanh b. Cây / xoà cành ôm cậu bé. c. Em / học thuộc đoạn thơ. d. Em /làm cả ba bài tập toán. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng , lớp làm bài tập vào vở. VD: Em quét dọn nhà cửa ( rửa bát đũa) Chị em giặt quần áo Linh rửa bát đũa( xếp sách vở) Cậu bé xếp sách vở. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2017 Tập làm văn: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1 . + GDKNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy sáng tạo. Thể hiện sự cảm thông . *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ cảnh gia đình có bố mẹ và hai con. III. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A: KTBC: - Gọi 2 học sinh đọc lại bài văn kể về người thân * Giáo viên và cả lớp nhận xét. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Giáo viên treo tranh giới thiệu: Đây là bức tranh về gia đình Minh. Bây giờ qua bài tập làm văn hôm nay, các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. 2. Hướng dẫn làm bài Bài 1: (Miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý trong bài tập . - Nhắc HS kể về gia đình chứ không phải trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Gọi học sinh nói về gia đình mình trước lớp. - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 2 : (Vở) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi 3 đến 5 HS đọc bài của mình. - Chỉnh sửa cho từng em . * Giáo viên chấm bài 10 em nhận xét. 3. Củng cố ,dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà sửa lại bài đã viết ở lớp cho hay hơn. - 2 HS đọc bài viết của mình . - HS tập nói trong nhóm - 3,4 HS thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn người kể hay nhất . - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài làm của mình - Nhận xét ,góp ý. VD: Gia đình em có bốn người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học Trường Trung học cơ sở Nguyễn Trãi. Còn em đang học lớp 2 ở Trường Tiểu học Quang Trung. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em . - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ngày tháng năm 201 Toán : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 – 8 ( S . 61 ) I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 -8, lập được bảng 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8. * Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2 ); Bài 2 (3 phép tính đầu); Bài 3 (a,b); Bài 4 *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết số. II.Đồ dùng dạy học : - 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. III.Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng (mỗi em làm một cột) - Gọi 1 số em đọc bảng 13 trừ đi một số - Nhận xét. B.Dạy học bài mới : 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của bài 2.Bài mới: - Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính sau đó trả lời xem còn lại bao nhiêu que . - Hướng dẫn lại cho HS cách bớt. - Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời, tiếp theo cô tháo 1 bó 1 chục thành 10 que tính rời, bớt 4 que còn lại 6 que . - Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính? - Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính sau đó nêu cách làm . - Yêu cầu HS nhắc lại : - Yêu cầu HS sử dụng que tính lập bảng trừ 14 - Yêu cầu HS đọc đồng thanhh lớp, tổ, cá nhân. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ. 3.Luyện tập - thực hành : Bài 1: (Miệng) - Yêu cầu HS tự nhẩm và lần lượt nêu kết quả - Gọi HS nhận xét tính chất giao hoán của phép cộng Khi đã biết 9+5=14, có thể ghi ngay kết quả của 14- 9 và 14 -5 không ? Vì sao? - Yêu cầu HS làm tiếp phần b - Gọi HS nêu cách tính Bài 2 :(Bảng con ) -Yêu cầu HS nêu cách tính Bài 3: (Vở) - Gọi 1 HS đọc đề bài - Gọi HS nêu cách đặt và cách tính Bài 4: (Vở) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải * Chấm vở - Nhận xét. 4.Củng cố , dặn dò: - Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng trừ 14 trừ đi một số. - Chuẩn bị bài 34 – 8 . Đặt tính rồi tính : 63 – 35 93 – 46 73 – 29 83 – 28 - Thao tác trên que tính . - Còn lại 6 que - HS nêu cách bớt của mình - Còn 6 que tính. - 14 trừ 8 bằng 6 - HS đặt tính ,nêu cách làm. 14 - 8 6 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6. - HS đồng thanh bảng trừ theo lớp, tổ. - HS làm bài - nêu kết quả. - Có thể ghi ngay 14- 5 =9 ,14- 9=5 vì 5 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9+5 =14. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia . - HS nêu miệng - HS làm bảng con - HS nêu cách tính - Đọc đề bài - HS làm bài vào vở - HS nêu - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở. Đáp số : 8 quạt điện - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017 Toán: 34 – 8 ( S .62 ) I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 -8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng . Biết giải bài toán về ít hơn . *Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 3; Bài 4 a . *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết số. II.Đồ dùng dạy học : - 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. III.Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng - Gọi 1 số HS đọc bảng trừ 14 trừ đi một số. * Nhận xét. 2.Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học một phép trừ có nhớ dạng 34 – 8. b. Phép trừ 34-8 - Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? -Yêu cầu HS lấy 3 bó chục que tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que tính rồi nêu kết quả. -34 que tính ,bớt đi 8 que còn lại bao nhiêu que ? -Vậy 34 – 8 = ? -Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính . c. Luyện tập - thực hành: Bài 1 : (Bảng con) -1 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu cách tính . Bài 3 : ( Vở) - Gọi HS đọc đề bài . - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề rồi giải. - GV nhận xét chữa bài . Bài 4a : (Vở) -Yêu cầu HS nêu cách tìm một số hạng - Gọi 1 HS lên bảng * Chấm vở - Nhận xét 3.Củng cố ,dặn dò : - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 54 - 18 Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 14và 7; 12 và 9 - Lắng nghe - Thực hiện phép trừ 34 – 8 - Thao tác trên que tính - Còn lại 26 que tính. 34 – 8 = 26 34 * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ - 8 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 26 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 - 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con - Đọc đề toán - 1 HSlàm trên bảng,lớp làm vào vở. - 1 HS đọc to đề bài - HS trả lời - Cả lớp làm vào vở. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017 Toán : 54 – 18 ( S . 63 ) I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18. - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm theo đơn vị đo dm. - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. * Bài tập cần làm : Bài 1 (a); B ài 2 ( a, b ); Bài 3; Bài 4. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết số. II.Đồ dùng dạy học - Que tính . III.Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng ( mỗi em làm 2 phép tính) - Vài HS đọc bảng 14 trừ đi một số * Nhận xét. 2.Dạy học bài mới: 2.1Giới thiệu bài : Nêu MĐYC của bài 2.2 Phép trừ 54-18 - Có 54 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính. - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính 1 chục và 4 que tính rời. Thảo luận nhóm đôi để tìm cách bớt đi 18 que tính và nêu kết quả. - 54 que tính bớt đi 18 que tính còn lại bao nhiêu que tính? - Vậy 54 trừ đi 18 bằng bao nhiêu? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính. 2.3Luyện tập Bài 1: (Bảng con) - 1HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nêu cách tính - 1HS làm bảng lớp - Nhận xét chữa bài Bài 2: (Vở) - Gọi HS đọc đề bài - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính . - HS và GV nhận xét, chữa bài Bài 3: (Vở) - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp - GV nhận xét chữa bài Bài 4: (SGK) - Gọi HS đọc to đề bài - Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta cần phải nối mấy điểm lại với nhau? - Yêu cầu HS vẽ vào SGK và đổi SGK để kiểm tra 3 . Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Luyện tập Tính : 94 64 44 84 -7 - 5 - 9 - 6 - Thực hiện phép tính trừ : 54 - 18 - Thao tác trên que tính. - Còn lại 36 que tính. 54 – 18 = 36 54 * 4 không trừ được 8 ,lấy - 18 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, 36 nhớ 1 * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 - Cả lớp làm bảng con - HS làm vở, 1 HS làm trên bảng lớp - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vào vở - Cả lớp theo dõi - Nối 3 điểm lại với nhau - HS thực hành vào SGK - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017 Toán: LUYỆN TẬP ( S . 64 ) I.Mục tiêu : - Thuộc bảng 14 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18. - Tìm số bị trừ . - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18. * Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ( cột 1, 3 ); Bài 3 ( a ); Bài 4. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết số. II.Các hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.KTBC: - Gọi 2 học sinh lên bảng - Vài HS đọc bảng 14 trừ đi một số . - Nhận xét. B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em ôn luyện lại các dạng phép trừ có nhớ: 14 – 8 ; 34 – 8 ; 54 – 18 sau đó áp dụng giải toán 2. Bài tập Bài 1: (Miệng) - Yêu cầu HS lần lượt nêu miệng Bài 2: (Bảng con) - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán . - Khi đặt tính và tính phải chú ý điều gì? - Gọi 1 HS lên bảng. Bài 3a:(Vở) - Nêu lại cách tìm số bị trừ trong một hiệu - Nhận xét chữa bài. Bài 4: (Vở) - Yêu cầu HS đọc đề -Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải - Gọi HS nêu lời giải khác. - Chấm vở - Nhận xét. c. Củng cố ,dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Đặt tính rồi tính: 94 - 49 64 – 15 84 – 39 54 - 36 - HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả từng phép tính. - Đặt tính: các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau, tính từ hàng đơn vị. - HS làm bảng con - HS nêu - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - HS đọc đề bài . - HS tìm hiểu đề . - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. ĐS : 39 chiếc. Cửa hàng có số máy bay là : - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ngày tháng năm 201 Toán: 15 , 16 , 17 , 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ ( S .65 ) I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. * Bài tập cần làm: Bài 1 *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết số. II.Đồ dùng dạy- học: - 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời. III.Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện bài 2/64 - Vài HS đọc bảng công thức 14 trừ đi một số. - Nhận xét. B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của bài. 2. 15 trừ đi một số: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại? - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng. HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15-8, 15-9. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng thức 15 trừ đi một số . 3. 16 trừ đi một số: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - 16 bớt 9 còn mấy ? Vậy 16 trừ 9 bằng mấy? - Vậy 16 - 8, 16 - 9 bằng mấy? - Yêu cầu HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số. 4. 17, 18 trừ đi một số: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính. 17- 8 , 17- 9 , 18 - 9. - Gọi 1HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng công thức . - HS đọc lại bảng công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 2.4: Luyện tập- thực hành: Bài 1 (a): (Bảng con) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài . - Gọi HS nêu cách tính. Bài 1 (b ,c ): (Vở) 5.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc 15, 16, 17,18 trừ đi một số . - Chuẩn bị bài : 55 – 8 , 56 – 7 , 37 – 8 , 68 - 9 - HS lên bảng thực hiện - Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính. 15 – 7 = 8; 15 – 8 = 7; 15 – 9 = 6 - HS đọc - Thao tác trên que tính và trả lời. - Còn lại 7 que tính. 16 bớt 9 còn 7. 16 trừ 9 bằng 7 16 – 8 = 8 ; 16 – 7 = 9 - HS đọc. Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả. 17- 8 = 9 ; 17 – 9 = 8 ; 18 – 9 = 9 - Đọc bài và ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu BT - HS nêu và làm bảng con, 1 HS làm bảng bảng lớp - HS làm vở. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2017 Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 I. Mục tiêu: - Đánh giá những hoạt động đã thực hiện trong tuần 12. Phổ biến các hoạt động trong tuần đến 13 - Giáo dục HS tình cảm và lòng biết ơn thầy cô giáo người đã chăm lo, dạy bảo mình. II. Chuẩn bị: - Nội dung nhận xét tình hình lớp và những điều cần nhắc nhở HS. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Cả lớp cùng hát một bài B. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét tình hình lớp qua một tuần học: a) Các tổ trưởng nhận xét về học tập, nề nếp của các bạn trong tổ. b) Lớp trưởng nhận xét chung về hoạt động của lớp trong tuần qua: c) Giáo viên nhận xét về các mặt đạo đức, học tập đạt được của các bạn trong tuần 12: - Học tập: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ được giao. Tuyên dương học sinh có kết quả tốt trong học tập và nề nếp lớp. Các em đã có đầy đủ đồ dùng học tập. Đến lớp trang phục gọn gàng. Đi học đều và đúng giờ. Giữ trật tự trong giờ học * Nhắc nhở: Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học, còn làm việc riêng. Một số em khi làm bài chưa cẩn thận nên còn sai - Tổng kết danh sách HS đạt nhiều điểm tốt và danh sách HS vượt khó học tập. d . Bình bầu biểu dương cá nhân,tổ xuất sắc 2. Công tác tuần 13: - Duy trì tốt nền nếp của lớp. Tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài. Thường xuyên rèn luyện chữ viết. Giữ vệ sinh cá nhân, đề phòng bệnh sốt xuất huyết và bệnh tay, chân miệng. Vệ sinh lớp học sạch sẽ. Không ăn quà vặt . - Tiếp tục phát động phong trào đọc và làm theo báo đội, phong trào nuôi heo đất và KHN. 3. Sinh hoạt văn nghệ: - Cho HS thi hát, đọc thơ, kể chuyện về thầy, cô giáo. - Lớp phó văn thể mĩ điều khiển - Các tổ trưởng nhận xét. - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp: trang phục, đầu tóc - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS hát, đọc thơ, kể chuyện về thầy cô giáo . Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017 VĂN HÓA GIAO THÔNG BÀI 8 : KHI NGƯỜI THÂN CÓ UỐNG BIA, RƯỢU NHƯNG VẪN ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - Biết được tác hại của việc uống rượu bia khi tham gia giao thông. - Ngăn cản tuyệt đối với người thân uống rượu bia tham gia giao thông. - Luôn nhắn nhủ với người thân không được uống rượu bia khi tham gia giao thông. II. Nội dung dạy học: Tranh vẽ SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài m

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTUAN 13.docx
Tài liệu liên quan