Giáo án Lớp 2 Tuần 15 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện

Toán: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ ( S. 71 )

I.Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.

- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.

*HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số.

II.Các hoạt động dạy và học:

 

docx26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 15 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 12năm 2017 Tập đọc HAI ANH EM I. Mục tiêu : - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, bước dầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các câu hỏi SGK ). * MT : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình . * GDKNS : Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự cảm thông. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SKG. III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Nhắn tin. * GV nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học 2) Luyện đọc bài và giải nghĩa từ : 2.1 GV đọc mẫu toàn bài: GV hướng dẫn giọng đọc chậm rãi, tình cảm, nhấn mạnh các từ ngữ công bằng, ngạc nhiên, xúc động ,ôm chầm lấy nhau. 2.2 GV hướng dẫn HS đọc a) Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong mỗi đoạn - GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ: lấy lúa, rất đỗi, ngạc nhiên b)Đọc từng đoạn nối tiếp - Gọi HS đọc từng đoạn - GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng đúng: Nghĩ vậy/người anh em ra đồng lấy lúa của mình/bỏ thêm vào phần của anh.// Thế rồi/anh ta ra đồng lấy lúa của mình/bỏ thêm vào phần của em.// - Gọi HS đọc chú giải c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài 3.1. Câu hỏi 1 - Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ? - Người em nghĩ gì và đã làm gì ? 3.2. Câu hỏi 2 : - Người anh nghĩ gì và đã làm gì ? 3.3. Câu hỏi 3 : - Mỗi người cho thế nào là công bằng ? GV: Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên hai anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng chia phần nhiều hơn cho người khác. 3.4. Câu hỏi 4 : - Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em ? - Hướng dẫn HS thi đọc lại truyện. 4. Luyện đọc lại: C. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện nói lên được điều gì? - Anh em trong gia đình phải thương yêu, đùm bọc và nhường nhịn nhau để cuộc sống gia đình hạnh phúc. - GV nhận xét tiết học - Đọc kĩ bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - 3 HS đọc - HS đọc nối tiếp - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc cá nhân, đồng thanh - 2 HS đọc chú giải - HS đọc từng đoạn trong nhóm - HS thi đọc - Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở ngoài đồng. - Người em nghĩ: “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng”. Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. - Người anh nghĩ “Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng của chú ấy thì thật không công bằng”. Nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. - Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn và em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. - Hai anh em rất thương yêu nhau, họ sống vì nhau. - HS thi đọc truyện - HS trả lời - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2017 Tập đọc BÉ HOA I. Mục tiêu: - Biết ngắt hơi đúng sau dấu câu, đọc rõ thư bé Hoa trong bài . - Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đõ bố mẹ.( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ: - 2HS tiếp tiếp nối nhau đọc truyện Hai anh em và trả lời các câu hỏi nội dung bài B.Bài mới 1) Giới thiệu: Nêu MĐYC bài 2) Luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ - GV đọc mẫu toàn bài. a)Đọc từng câu: -Yêu cầu HS đọc câu nối tiếp. - Đọc từ khó: đen láy, nắn nót, đưa võng ... b)Đọc từng đoạn - GV hướng dẫn đọc câu dài Bao giờ bố về, /bố dạy thêm bài khác cho con. /Dạy bài dài dài ấy,/ bố nhé !// . - Gọi HS đọc chú giải c)Đọc từng đoạn trong nhóm - HS luyện đọc theo nhóm d)Thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: Em biết những gì về gia đình Hoa? Câu 2: Em Nụ đáng yêu như thế nào? Câu 3: Hoa đã làm gì giúp bố mẹ? Câu 4: Trong thơ gửi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì? 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu HS thi đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: đã là chị rồi, môi đỏ hồng, yêu lắm, mở to tròn,đen láy, nhìn mãi, rất thích, ngoan lắm, dạy thêm. - GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố –dặn dò: - Em có nhận xét gì về Hoa ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Con chó nhà hàng xóm. - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS theo dõi lắng nghe. - HS đọc từng câu - HS đọc cá nhân - đồng thanh - HS đọc từng đoạn trong bài - HS đọc cá nhân - 2HS đọc chú giải - HS đọc trong nhóm - HS đại diện nhóm đọc - Gia đình Hoa có 4 người: bố mẹ, Hoa và em Nụ - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen lấy - Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ. - Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa hết bài hát ru em. Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm các bài hát khác cho Hoa. - HS thi đọc bài - Hoa rất thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2017 Chính tả ( tc ) HAI ANH EM I.Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được BT2, BT3b. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép. III. Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài cũ: - 1HS lên bảng, cả lớp viết bảng con: Kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ. 2. Bài mới : a) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi tên bài học b)Hướng dẫn tập chép 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chép: - Gọi 2 HS nhìn bảng đọc lại * Hướng dẫn HS nhận xét. - Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em. - Suy nghĩ của người anh được ghi với những dấu câu nào? - GV hướng dẫn HS viết những chữ dễ sai: nuôi, phần, lấy lúa , nghĩ 2.2. HS chép bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn/. 2.3. Chấm, chữa bài - GV thu một số vở chấm và nhận xét . 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 3.1. Bài tập 2: (Vở) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - Cả lớp làm bài tập vào vở * GV nhận xét. 3.2.Bài tập 3: (Bảng con) - GV chọn cho HS làm BT 3b * GV chấm vở, nhận xét 4. Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Bé Hoa - 1HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - HS đọc lại - Anh mình còn phải nuôi vợ con.công bằng - Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm - HS viết bảng con - HS chép bài vào vở - HS đổi vở để chữa lỗi - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng, lớp làm vở + Từ có tiếng chứa vần ai: chai, dẻo dai, đất đai, mái, hái ,trái + Từ có tiếng chứa vần ay: máy bay, dạy, hay, ngay ,chạy, rau đay - HS làm bảng con - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2017 Chính tả ( n – v ) BÉ HOA I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập (3) a *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết nội dung BT 3a . III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con: Nghĩ, lấy lúa, nuôi. B. Bài mới: 1) Giới thiệu: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn đầu bài Bé Hoa và làm một số bài tập phân biệt s / x. 2) Hướng dẫn nghe - viết 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - Gọi HS đọc lại - Em Nụ đáng yêu như thế nào? - GV hướng dẫn HS phân tích từ khó: tròn , mắt đen láy, đưa võng * GV nhận xét 2.2. HS viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết 2.3. Soát lỗi - GV đọc cho HS dò và soát lỗi 2.4.Chấm, chữa bài - Yêu cầu HS đổi vở nhau để chữa lỗi - VG chấm vở và nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 3 : (Vở) - Gọi HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS làm bài 3a * GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Con chó nhà hàng xóm (TC). - HS viết bảng con - HS lắng nghe. - 2HS đọc lại - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở, 1 HS viết bảng lớp - HS soát lỗi bằng bút chì - HS đổi vở chữa lỗi - HS làm vở - HS nêu yêu cầu bài tập. Lời giải: sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2017 LTVC : TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM . CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I.Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT 2). - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào ? ( thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3) . *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung BT1 - Bảng phụ ghi nội dung BT2, BT3. III.Các hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.KTBC: - Gọi 2HS làm bài 1 và 2 tiết LTVC tuần 14. - Nhận xét. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập. 2.1 Bài 1 : (Miệng). - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV gắn tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi. - Gọi HS làm mẫu - Gọi HS nối tiếp nhau nói câu trả lời 2.2 Bài 2: (Miệng). - GV phát bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm và yêu cầu các nhóm làm vào phiếu học tập - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày - Cả lớp và GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc. 2.3 Bài 3 : (viết) -1 HS đọc yêu cầu -1 HS đọc yêu cầu mẫu SGK . - Cho HS cả lớp làm vào vở . * Chấm vở, nhận xét. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Từ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ? - HS1 : Làm BT1 - HS2 : Làm BT2 - HS quan sát. - HS làm mẫu - HS nối tiếp nhau nói câu trả lời - HS làm bài trong nhóm - Các nhóm trình bày. - HS nhận xét, bổ sung. - Cả lớp lắng nghe. - HS làm bài vào vở. VD: - Mái tóc của bà em vẫn còn đen nhánh - Tính tình mẹ em rất hiền hậu . - Bàn tay của em bé mũm mĩm . - Nụ cười của chị em tươi tắn. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2017 Tập làm văn CHIA VUI - KỂ VỀ ANH CHỊ EM I.Mục tiêu: - Biết nói lời chia vui chúc mừng, hợp tình huống giao tiếp( BT 1, BT2 ). - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em ( BT3) * MT : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh, chị, em trong gia đình . *GDKNS : Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân.( PP ; Đặt câu hỏi . Trình bày ý kiến cá nhân) *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ cái. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ BT(SGK) III. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng - GV nhận xét. B.Bài mới : 1) Giới thiệu: Nêu MĐYC 2)Hướng dẫn bài: 2.1 Bài tập 1 (miệng) - 1HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói lại lời của Nam GV nhắc HS nói lời chia vui một cách tự nhiên, thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị. - GV tuyên dương những HS nhắc lời chia vui của Nam đúng nhất 2.2Bài 2 (miệng) - GV yêu cầu, giải thích em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên (không nhắc lời của bạn Nam) - GV nhận xét. 2.3.Bài tập 3 (viết) GV gợi ý: Các em cần chọn viết về một người là anh, chị em ruột của em hoặc anh, chị em họ. Em giới thiệu tên của người ấy, những đặc điểm về hình dáng, tính tình của người ấy, tình cảm của em với người ấy. - Cho HS làm bài vào vở - Gọi vài HS đọc bài - GV nhận xét C.Củng cố - dặn dò * LH : anh chị em trong gia đình phải biết thương yêu, nhường nhịn , giúp đỡ và quan tâm lẫn nhau. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật . Lập thời gian biểu. - HS1; Làm lại BT1 tuần 14 - HS2: Đọc lời nhắn của mình - Cả lớp đọc thầm - HS nói lời của Nam VD: - Em chúc mừng chị - Chúc chị sang năm đựoc giải nhất - HS nói: VD : Em xin chúc mừng chị Chúc mừng chị đoạt giải nhất. - 1HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài vào vở. VD: Anh trai của em tên Ngọc. Da anh ngăm đen, đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Anh Ngọc là HS lớp 8 trường Lí Tự Trọng . Năm vừa qua anh đoạt giải HS xuất sắc nhất khối. Em rất tự hào về anh - Lắng nghe, thực hiện. Thứ hai ngày 11 tháng 12năm 2017 Toán: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ ( S. 71 ) I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số. II.Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A .Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng - Gọi vài HS đọc thuộc bảng trừ * GV nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài mới - Trong tiết toán hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số. 2)Hướng dẫn bài * GV hướng dẫn HS tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 - 36; 100 – 5. a) Dạng 100 - 36 - GV viết phép trừ lên bảng - GV đặt phép tính như SGK rồi tính 100 - 36 064 * 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4 viết 4 nhớ 1, * 3 thêm 1 bằng 4; 0 không trừ được 4 , lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 ,nhớ 1, * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 b)Dạng 100 - 5 - GV viết phép trừ lên bảng - Yêu cầu HS làm và nêu cách tính * GV lưu ý : Khi viết phép tính theo hàng ngang thì không cần (viết) chữ số 0 ở bên trái kết quả tính - Chẳng hạn không viết: 100 - 36 = 064; mà viết 100 - 36 =64 3. Thực hành: Bài 1 : (Vở) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài - Gọi HS nêu cách tính Bài 2 : (Miệng) - GV nêu bài mẫu : 100-20 =? - GV nói : 100 =10 chục - Yêu cầu HS tự nhẩm miệng và nêu cách nhẩm. C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau :Tìm số trừ. HS1 : Đặt tính rồi tính: 57 – 9 ; 81 - 45 HS2 : Tìm X X + 7 = 21 - HS nhắc lại đầu bài - HS lắng nghe và nêu lại cách tính như SGK - 1HS lên bảng làm, nêu cách đặt tính và cách tính như SGK - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài vào vở và chữa bài - HS nêu từng kết quả - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2017 Toán: TÌM SỐ TRỪ ( S. 72 ) I.Yêu cầu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng a - x = b ( với a, b là các số không vượt quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). - Nhận biết số trừ, số bị trừ và hiệu. - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. * Bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1, 3), bài 2 ( cột 1, 2, 3), bài 3. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số. II.Đồ dùng học tập: -Hình vẽ như SGK III.Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng * GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu : Nêu MĐYC 2. Hướng dẫn bài - Hướng dẫn tìm số trừ khi biết số bị trừ, hiệu - GV cho HS quan sát hình vẽ, rồi nêu bài toán. “Có 10 ô vuông sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi” - GV nêu : Số ô vuông lấy đi là số chưa biết, ta gọi số đó là x. Có 10 ô vuông(GV viết lên bảng số 10) lấy đi số ô vuông chưa biết(GV viết tiếp dấu trừ) và chữ x vào bên phải số 10) còn lại 6 ô vuông(GV viết tiếp “=6” vào dòng đang viết để thành 10-x=6). “10 trừ x bằng 6” - GV ghi vào từng thành phần của phép trừ. * GV hỏi: - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - GV gọi HS nhắc lại ,sau đó viết lên bảng : 10 - x = 6 x = 10 - 6 x = 4 *Lưu ý khi HS tìm x phải viết các dấu = thẳng cột. GV cho HS đọc thuộc qui tắc 3. Thực hành Bài 1 : (Bảng con) - HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS nêu cách tìm số trừ và số bị trừ - Gọi 1 HS lên bảng Bài 2 : (Miệng) - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Gọi HS lần lượt nêu miệng Bài 3 : (Vở) - Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu tìm gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng - GV chấm vở, nhận xét. C. Củng cố –dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Dặn về học thuộc quy tắt tìm số trừ . - Chuẩn bị bài : Đường thẳng - HS1: Đặt tính rồi tính: 100 - 16 ; 100 - 47 - HS2 : Tính nhẩm 100 - 20 ; 100 - 40 - 1HS nêu lại bài toán - HS gọi tên: 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - HS nhắc lại - HS đọc quy tắc cá nhân, đồng thanh - HS nhắc lại cách tìm số trừ - Cả lớp làm bảng con - HS làm vào SGK rồi nêu miệng KQ - HS đọc đề và trả lời - Cả lớp làm vở. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017 Toán: ĐƯỜNG THẲNG ( S. 73 ) I.Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. * Bài tập cần làm : Bài 1 *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số. II.Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. - Gọi vài HS và hỏi : Muốn tìm số trừ ta phải làm như thế nào? * GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu: Nêu MĐYC 2.Hướng dẫn bài: GV giới thiệu cho HS về đường thẳng, ba điểm thẳng hàng 2. 1 Giới thiệu về đường thẳng AB - GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng AB A B - GV lưu ý kí hiệu tên điểm phải ghi bằng chữ cái in hoa nên khi viết tên đoạn thẳng AB cũng dùng chữ in hoa như AB - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ - GV hướng dẫn HS nhận xét hiểu biết ban đầu về đường thẳng. Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía, ta được đường thẳng AB và viết là “ Đường thẳng AB” * GV cho HS nhắc lại 2.2Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng - GV chấm sẵn 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A, B, C thẳng hàng. - GV có thể chấm 1 điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ và giúp HS nêu nhận xét : “Ba điểm A, B, D không thẳng hàng” 2. Thực hành Bài 1 : (Bảng con) - GV hướng dẫn HS làm lần lượt từng phần a, b, c rồi chữa bài - Lần lượt gọi HS nêu tên đường thẳng . C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - HS1 : 15 – x = 8 - HS2 : 32 – x = 18 - 1 HS vẽ đoạn thẳng AB trên bảng,lớp vẽ vở nháp. - Có 2 điểm A và B dùng thước thẳng nối điểm A với điểm B ta được đoạn thẳng AB. - Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. - HS lần lượt vẽ vào bảng con - Lắng nghe, thực hiện. Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2017 Toán: LUYỆN TẬP ( S . 74 ) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số trừ, số bị trừ. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 ( cột 1, 2, 5), bài 3. II.Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào? - Gọi 2HS lên bảng *GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu Hôm nay chúng ta củng cố về phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tìm số bị trừ và số trừ qua bài luyện tập 2.Hướng dẫn bài Bài 1: (Miệng) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS lần lượt nêu kết quả tính nhẩm Bài 2: (Bảng con) - HS nêu yêu cầu BT - Gọi 1 HS lên bảng - Gọi HS nêu cách tính Bài 3 : (Vở) - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào? - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? - 1 HS làm bài bảng lớp - GV chấm vở , nhận xét C. Củng cố –dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung - HS trả lời - HS1:Vẽ 1 đoạn thẳng AB - HS2:Từ đoạn thẳng AB hãy vẽ 1 đường thẳng và viết tên đường thẳng. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK, rồi nêu kết quả - HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm bảng con - HS nêu cách tính - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu - Ta lấy hiệu cộng với số trừ - Cả lớp làm bài vào vở. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2017 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG ( S. 75 ) I.Mục tiêu : - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm . - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong pham vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính. - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 ( cột 1, 3), bài 3 , bài 5. *HS khuyết tật: Luyện đọc, viết chữ số. II.Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng - Gọi vài HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ . * GV nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu: Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố về cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100, về tìm thành phần chưa biết của phép tính . b) Hướng dẫn bài mới: Bài 1: (Miệng) - Cho HS tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 2: (Bảng con) - Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 3: (Vở) - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi HS nêu cách tính. Bài 5: (Vở) - Gọi HS đọc đề - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải - Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu tìm gì? - Cho HS giải vào vở - Gọi HS nêu lời giải khác. GV chữa bài. * GVchấm vở, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Ngày, giờ . - HS1: Làm bài 2 (cột 3 ,4) - HS2: Làm bài 3 a,c - HS tự làm và nêu kết quả - 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con - Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng 42 - 12 - 8 = 22 , 58 - 24 - 6 = 28 36 +14 - 28 = 22 , 72 - 36 +24 = 60 - 1 HS đọc đề - HS trả lời - HS làm vở. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2017 SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 A. Mục tiêu: - Đánh giá những hoạt động đã thực hiện trong tuần. Phổ biến các hoạt động trong tuần đến. B. Chuẩn bị: - Nội dung nhận xét tình hình lớp và những điều cần nhắc nhở HS. C. Lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỌNG CỦA HỌC SINH 1. Cả lớp cùng hát một bài 2.Nhận xét tình hình lớp qua một tuần đi học: a) Lớp trưởng nhận xét chung về hoạt động của lớp trong tuần qua: b) Lớp phó lao động nhận xét: - Hoạt động thể dục, vệ sinh của các tổ c) Các tổ trưởng nhận xét : - Học tập, nề nếp của các bạn. d) Giáo viên nhận xét về các mặt đạo đức, học tập đạt được của các bạn trong tuần : - Học tập: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ được giao. Học và làm bài tốt. - Tuyên dương học sinh có kết quả tốt trong học tập và nề nếp lớp. - Chuyên cần: - Vệ sinh: Đến lớp trang phục gọn gàng, sạch sẽ. * Nhắc nhở HS giữ vệ sinh cá nhân và lớp học. Chăm chỉ học tập và rèn luyện chữ viết. Không nói chuyện riêng trong giờ học . Học thuộc bảng trừ 3. Công tác tuần 16: - Duy trì tốt nền nếp của lớp. Tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài. - Thường xuyên rèn luyện chữ viết. - Giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Đăng kí tiết học tốt chào mừng ngày 22/12. 4. Sinh hoạt văn nghệ: * Tìm và tập nhiều bài hát về chú bộ đội. Lớp phó văn thể mĩ điều khiển Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp: trang phục, đầu tóc, vệ sinh cá nhân, chuyên cần Lớp phó lao động nhận xét. Các tổ trưởng nhận xét. HS lắng nghe - HS tham gia các bài hát. Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017 VĂN HÓA GIAO THÔNG ÔN TẬP I Mục tiêu: - Chấp hành luật và đảm bảo an toàn khi tham gia GT. - Văn minh lịch sự khi tham gia GT, biết cách ứng xử khi xảy ra tai nạn GT. - Có ý thức trách nhiệm, giữ gìn môi trường giao thông sạch đẹp. II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh minh họa, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định: KTBC: Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động cơ bản - GV sưu tầm và đọc vài mẩu truyện về luật, văn minh lịch sự, ý thức trách nhiệm về ATGT đọc cho HS nghe, hoặc cho HS xem video về ATGT. - Chia nhóm thảo luận và đặt câu hỏi + Cá nhân suy nghĩ trả lời các câu hỏi. + Trao đổi thống nhất nội dung trả lời - GV chia sẻ, khen ngợi - GV cho HS xem tranh, ảnh, clip về luật, văn minh lịch sự, ý thức trách nhiệm khi tham gia GT. - GV KL: Chấp hành luật giao thông là ý thức và là trách nhiệm của tất cả mọi người đặc biệt là HS. → GD Hoạt động thực hành. - BT 1: + GV cho HS xem một số hình ảnh về tín hiệu đèn GT và hỏi: Tín hiệu đèn GT trong các hình sau chỉ dẫn cho chúng ta điều gì? + Yêu cầu HS chia sẻ. → GV nhận xét và khen ngợi. - BT 2: + GV đưa ra hình ảnh về các quy cách cài dây an toàn, yêu cầu HS nêu đâu là cài dây đúng quy cách. → GD: Chúng phải chấp hành luật khi tham giao thông. Hoạt động ứng dụng - GV đưa ra một số tình huống về nghịch phá biển báo, va chạm khi tham gia GT, xả rác bừa bãi khi tham gia GT. - Yêu cầu HS chia sẻ. - GVNX, tuyên dương những cách ứng xử hay. - GV kết luận: Cần phải biết nhắc nhở mọi người nên có trách nhiệm ngăn cả hành vi phá hoại biển báo, phải giữ vệ sinh khi tham gia GT và bất cứ nơi đâu, phải ứng xử hòa nhã lịch sự khi giúp đỡ người gặp khó khăn khi tham gia GT. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: - Nx tiết học. - HS lắng nghe, xem video. - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi liên quan đến câu chuyện, video. - Chia sẻ, thống nhất. - Lắng nghe, chia sẻ. - HS xem và chia sẻ cảm nhận. - HS nhắc lại nội dung. + Hs xem tranh + HS chia sẻ. - HS xem tranh và lắng nghe. - HS trả lời - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và đọc tình huống trong phiếu học tập. - Thảo luận nhóm, thống nhất. - HS chia sẻ - Yêu cầu các nhóm chia sẻ. - HS lắng nghe - HS nêu lại nội dung bài học.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTUAN 15.docx
Tài liệu liên quan