Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Buổi sáng

Tiết 1: Đạo đức

Bài tập Thực hành

I. Mục tiêu:

- HS biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.

- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự kgi đến nhà người khác.

- Biết cư sử lịch sự , phù hợp khi đến nhà bạn bè người quen .

II. Tài liệu phương tiện:

- Truyện đến chơi nhà bạn

- Đồ dùng để chơi đóng vai

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc18 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Buổi sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường Tiết 2+3: Tập đọc Sơn Tinh - Thuỷ Tinh I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong cxaau chuyện. - Hiểu nội dung truyện : truyện giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. đồng thời phản ánh việc nông dân đắp đê chống lụt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 2' 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Voi nhà - 2 học sinh đọc bài - Qua bài cho em biết điều gì ? - 1 HS trả lời 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: * GV đọc diễn cảm toàn bài * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS nghe + Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn HS đọc - Đọc từ khó: tuyệt trần, đuối sức, chàng trai, cơm nếp. + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD cách ngắt nghỉ 1 số câu trên bảng phụ - HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài - 1HS đọc chú giải. Giảng từ : Cầu hôn - Xin lấy người con gái làm vợ Cựa - Móng nhọn ở phía sau chân gà + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - Giáo viên theo dõi các nhóm đọc + Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc ĐT, CN, từng đoạn cả bài - Nhận xét bình điểm cho các nhóm + Cả lớp đọc ĐT (đoạn 1,2) c. Tìm hiểu bài: - Những ai đến cầu hôn Mị Nương - Những người đến cầu hôn là Sơn Tinh chúa miền non cao và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm - Chúa miền non cao là thần gì ? - Sơn Tinh là thần núi - Vua vùng nước thẳm là thần gì? - Thuỷ Tinh là thần nước - Hùng Vương phân xử việc 2 vị thần cầu hôn như thế nào ? - Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước được lấy Mị Nương - Lễ vật gồm những gì ? - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. - Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần - Giáo viên đưa bảng phụ đã viết các câu hỏi - Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào - Thần hô mưa gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả ruộng đồng. - Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách nào ? - Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chống dòng nước lũ dâng dòng nước lên cao. - Cuối cùng ai thắng ? - Sơn Tinh thắng - Người thua đã làm gì ? - Gọi 1HS khá kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần - Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt - HS kể - Câu chuyện này nói lên điều gì có thật? - Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường - Mị Nương rất xinh đẹp - Sơn Tinh rất tài giỏi d. Luyện đọc lại: - 3 học sinh thi đọc lại truyện 2' 1' 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học * Rỳt kinh nghiệm: ..... Tiết 4: Toán Một phần năm I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) " Một phần năm" , biết viết và đọc 1/ 5. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. II. đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, HCN III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 5 - 2 HS đọc 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Một phần năm - Đưa hình vuông - Học sinh quan sát - HV được chia làm mấy phần ? - HV được chia làm 5 phần bằng nhau. Trong đó có 1 phần được tô màu - Đã tô màu 1 phần mấy HV? - Đã tô mầu hình vuông - Nêu cách viết ? - Đọc : Một phần năm ? - Viết 1, viết gạch ngang, viết 5 dưới vạch ngang. - Nhiều học sinh đọc - Cho học sinh viết bảng con b. Thực hành: - Cả lớp viết bảng con Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào ? - HS đọc thầm yêu cầu, quan sát hình - Tô màu hình A, D 2' 1' 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. * Rỳt kinh nghiệm: ..... Tiết 5: Tự nhiên - xã hội Một số loại cây sống trên cạn I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn - Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK - Các cây có sân trường , vườn trường III. các Hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Cây có thể sống ở đâu ? - Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn dưới nước 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Nội dung: *Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường - HS quan sát + Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài hiện trường - GV phân công khu vực n/vụ các nhóm, tìm hiểu tên cây đặc điểm ích lợi của cây . - N1 : Qsát cây cối ở sân trường - N2 : Qsát cây ở xung quanh trường + Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây *Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS T luận N2 quan sát hình trả lời - Nói tên cây có trong hình ? H1 : Cây mít H4 : Cây đu đủ H2 : Cây phi lao H5 : Thanh long H3 : Cây ngô H6 : Cây sả H7 : Cây lạc + Bước 2 : Làm việc cả lớp -Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ? - Cây mít, cây đu đủ - Cây nào cho bóng mát ? - Cây phi lao - Cây nào là lương thực, thực phẩm - Cây ngô, cây lạc - Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ? - Cây sả 2' 1' 4. Củng cố: - Thi tìm các cây đã học 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS thi tìm : - Tía tô, mùi tàu, ngải cứu * Rỳt kinh nghiệm: ..... Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5) - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. II. đồ dùng dạy học: Sỏch giỏo khoa III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 5 - 2 HS đọc - Nhận xét 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Tính (theo mẫu) - HD HS tính theo mẫu M : 3 x 4 : 2 = 12 : 2 - 3 HS lên bảng , lớp làm nháp. = 6 a. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 ý b,c tương tự. Bài 2: Tìm x - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? - Muốn tìm thừa số ta làm như thế nào? - 2 HS nêu - Cả lớp làm bảng con. - 3HS lên bảng. x + 2 = 6 x x 2 = 6 x = 6 – 2 x = 6 : 2 x = 4 x = 3 Bài 4: - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi chuồng có 5 con thỏ - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - Thu chấm một số bài. Nhận xét chữa bài Bài giải: - 4 chuồng có bao nhiêu con thỏ? - 1HS lên bảng chữa bài. Lớp làm vở. Tóm tắt: Mỗi chuồng : 5 con thỏ 4 chuồng có số con thỏ là : 4 chuồng :.con thỏ ? 5 x 4 = 20 (con) Đ/S : 20 con thỏ 2' 1' 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. * Rỳt kinh nghiệm: ..... Tiết 2: Thể dục Giỏo viờn chuyờn Tiết 3: Tập đọc Bé nhìn biển I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi , hồn nhiên. - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển , bé thấy biển to rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ bài thơ iII. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Sơn tinh, Thủy Tinh. - Nhận xét, đánh giá. - 1HS 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe * Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu: Đọc từ khó: sóng lừng, lon ton, to lớn - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. + Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Giải nghĩa 1 số từ - 1HS đọc chú giải + Còng Giống cua nhỏ sống ở ven biển + Sóng lừng : + Thu lu Sóng lớn ở ngoài khơi xa Thu mình nhỏ lại + Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - GV quan sát theo dõi các nhóm đọc. + Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh: - Đại diện các nhóm thi đọc - Cả bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ? - Tưởng rằng biển nhỏ mà to bằng trời - Như con sóng lớn chỉ có 1 bờ - Biển to lớn thế - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? . . . với sóng/ chơi trò kéo co - Nghìn con sóng khoẻ /lon ta lon ton - Biển to lớn thế vần là trẻ con Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao ? - HS suy nghĩ lựa chọn trả lời - Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích d. Đọc thuộc lòng bài thơ: - Đọc dựa vào tiếng đầu của từng dòng thơ 2' 1' 4. Củng cố: - 1HS đọc lại cả bài thơ 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. * Rỳt kinh nghiệm: ..... Tiết 4: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? I. mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ về sông, biển. - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? II. đồ dùng dạy học : - Thẻ từ làm bằng bìa cứng - 1 số tờ giấy khổ A4 làm bt 2 III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên và đặc điểm của một số con vật mà em biết. - 1 HS lên bảng 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Đọc yêu cầu và đọc cả mẫu - Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng ? - Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ? - Viết sơ đồ cấu tạo lên bảng - Có 2 tiếng : tàu + biển , biển + cả - Trong từ tàu biển tiếng biển đứng sau, trong từ "biển cả" tiếng biển đứng trước. - Gọi 2 HS lên bảng biển . . . . . . biển - Cả lớp làm vào nháp sau đó đọc bài - Nhận xét chữa bài Bài 2: (Miệng) biển cả biển khơi biển xanh biển lớn tàu biển, tôm biển cua biển, rong biển bào biển, vùng biển sóng biển, nước biển -Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi nghĩa sau - Cả lớp làm bảng con a. Dòng nước chảy tương đối lớn trên đò thuyền bè đi lại được a. sông b.Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi gọi là gì ? b. suối c.Nơi đất trũng chứa nước tương đối rộng và sâu ở trong đất liền gọi là gì ? c. hồ Bài 3: (Miệng) - HS đọc yêu cầu - Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau : - Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. - Làm theo cặp đôi. - Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ? - TT với các ý còn lại. Bài 4: (Viết) - HS đọc yêu cầu - Dựa theo cách giải thích ở trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh trả lời các câu hỏi a. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ? - Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước b. Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ? - Thuỷ Tinh đánh Sơn tinh vì ghen tức muốn cướp Mị Nương c. Vì sao ở nước ta có nạn lụt - Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh 2' 1' 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tìm thêm những từ ngữ nói về sông biển * Rỳt kinh nghiệm: ..... Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Đạo đức Bài tập Thực hành I. Mục tiêu: - HS biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự kgi đến nhà người khác. - Biết cư sử lịch sự , phù hợp khi đến nhà bạn bè người quen . II. Tài liệu phương tiện: - Truyện đến chơi nhà bạn - Đồ dùng để chơi đóng vai III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ? - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS nêu 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung: *Hoạt động1: Thảo luận phân tích truyện + GV kể truyện "Đến chơi nhà bạn " - HS nghe - Cho học sinh thảo luận - Học sinh TL nhóm 2 - Mẹ bạn Toàn nhắc nhở Dũng điều gì ? - Nhắc nhở Dũng cháu gõ cửa hoặc bấm chuông. Lễ phép chào hỏi chủ nhà - Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng có thái độ, cử chỉ như thế nào ? - Dũng ngượng ngùng nhận lỗi - Qua câu truyện trên em rút ra điều gì ? phải cư sử lịch sự khi đến nhà người khác *Kết luận: Cần cư sử lịch sự khi đến nhà người khác . *Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu, mỗi phiếu có 1 hành động - Các nhóm thảo luận rồi dán theo 2 cột - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét - Liên hệ - Trong những việc nên làm em đã thực hiện được những việc nào ? - Gõ cử bấm chuông khi vào nhà người khác * Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ . Giáo viên nêu từng ý kiến - Học sinh bày tỏ thái độ bằng nhiều hình thức khác nhau 2' 1' 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học * Rỳt kinh nghiệm: ..... Tiết 2: Toán Giờ, phút I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết được 1 giờ có 60 phút. - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. II. đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ - Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bảng con - Cả lớp làm bảng con 4 x x = 20 x x5 = 20 x = 20 : 4 x = 20 : 5 - Nhận xét bài làm của HS x = 5 x = 4 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Các em đã được học đv đo (T) nào - Hôm nay chúng ta học thêm đơn vị đo thời gian khác đó là phút - Một giờ có bao nhiêu phút ? - Học đv đo thời gian là giờ - Một giờ có 60 phút - Viết 1 giờ = 60 phút - Sử dụng mô hình đồng hồ kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ - Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói , đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút - Viết 8 giờ 15 phút - Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6. Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ bao nhiêu phút? - Gọi HS lên bảng làm lại - GV đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 10 giờ 15' , 10 giờ 30 - 8 giờ 30 phút hay 8 rưỡi - Viết 8 giờ 30 phút - 2 HS lên bảng - HS tự làm trên các mô hình đồng hồ b. Thực hành: Bài 1: - Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - HS quan sát kim giờ và kim phút để trả lời - Đồng hồ A chỉ 7h 15' - Đồng hồ B chỉ 2 giờ 15 phút - Đồng hồ C 11giờ 30 phút - Đồng hồ D chỉ 3 giờ Bài 2: - Mỗi tranh ứng với mỗi đồng hồ nào ? - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh - Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ ? - Đồng hồ C - Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15' - Tương tự với các phần còn lại Bài 3: Tính (theo mẫu) - Đồng hồ D - HS đọc yêu cầu a) 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ - Cả lớp làm vào vở 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 4 giờ + 6 giờ = 10 giờ b) 5giờ - 2 giờ = 3 giờ 8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 9 giờ – 3 giờ = 6 giờ - Nhận xét chữa bài 12 giờ - 8 giờ = 4 giờ 16 giờ – 10 giờ = 6 giờ 2' 1' 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học * Rỳt kinh nghiệm: ..... Tiết 3: Tập viết Chữ hoa V I. Mục tiêu: - Biết viết chữ V hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng câu Vượt suối băng rừng theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. - Có kĩ năng viết chữ V hoa, câu ứng dụng Vượt suối băng rừng đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ V hoa. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. Ôn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết chữ hoa U, Ư - Cả lớp viết bảng con - Nhắc lại cụm từ ứng dụng - 1 HS nêu lại : Ươm cây gây rừng 30' 3. Bài mới: - Cả lớp viết : Ươm a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn viết chữ hoa. * HD HS quan sát nhận xét - GV đưa chữ mẫu - HS quan sát nhận xét - Chữ này có độ cao mấy li ? - GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết * HD cách viết trên bảng con. - GV nhận xét sửa sai cho HS - 5 li gồm 3 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải - HS tập viết bảng con. c. HD viết cụm từ ứng dụng: - Đọc cụm từ ứng dụng - Em hiểu cụm từ trên ntn ? - 1 HS đọc : Vượt suối băng rừng - Vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn, gian khổ * HS quan sát câu ứng dụng nêu NX - Độ cao các chữ cái ? - HS quan sát, nhận xét, - Các chữ : v, b , g (cao 2,5 li) - Chữ có độ cao 1,5 li ? - Chữ T - Chữ có độ cao 1,25 li ? - Chữ r,s - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li - Cách đặt dấu thanh ? - Dấu sắc đặt dưới ô - Khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o * HD HS viết chữ Vượt trên bảng con d. Hướng dẫn viết vở: - HS viết vở theo yêu cầu của GV - GV quan sát theo dõi HS viết bài. e. Chấm, chữa bài: 2' 1' 4. Củng cố: - Hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học * Rỳt kinh nghiệm: ..... Tiết4: Thủ công Làm dây xúc xích trang trí (t1) I. Mục tiêu: - HS biết làm dây xúc xích trang trí. - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt dán được ít nhất 3 vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau. - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II. chuẩn bị: - Dây xúc xích mẫu - Quy trình dây xúc xích - Giấy màu, keo, hồ dán. II. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu dây xúc xích mẫu. - Các vòng của dây xúc xích được làm bằng gì ? - HS quan sát - Bằng những nan giấy dài - Giấy màu - Có hình dạng màu sắc, kích thước như thế nào ? - Dài, có đủ màu sắc -Để có được dây xúc xíchchúng ta phải làm như thế nào ? - Dán các nan giấy thành các vòng tròn nối tiếp nhau. b. Hướng dẫn mẫu: - Hướng dẫn theo từng bước trên qui trình. + Bước 1: Cắt thành các nan giấy màu dài bằng nhau. + Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích - Gọi HS lên thao tác lại. - 1 HS lên thao tác. *Tổ chức cho HS tập cắt các nan xúc xích. - HS tập cắt trên giấy nháp. 2' 1' 4. Củng cố: - Nhắc lại qui trình làm dây xúc xích 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - 1HS - Về nhà ôn lại các bài đã học. * Rỳt kinh nghiệm: ..... Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Chính tả Nghe – viết: Bé nhìn biển Phân biệt tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. - Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr, thanh hỏi/ thanh ngã II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . . III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: 30' - GV đọc cho HS viết: chịu , trói - Nhận xét , cho điểm 3. Bài mới: - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con : chịu, trói a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn nghe – viết: * Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển - 2 HS đọc lại - Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ? - Biển rất to lớn có những hành động giống như con người. - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? - 4 tiếng - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ? - Nên viết từ ô thứ 3 từ lề vở * GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi - Đổi chéo vở kiểm tra * Chấm chữa bài - Chấm 1 số bài, nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - HS đọc yêu cầu - Tìm tên các loài cá ? - HS thực hiện trò chơi a. Bắt đầu bằng ch ? - Cá chim, chép, chuối, chày. . . b. Bắt đầu bằng tr ? - trắm, trôi, tre, trích. . . Bài 3: (lựa chọn ) - HS đọc yêu cầu - Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau : + Em trai của bố ? - chú + Nơi em đến học hàng ngày ? - trường 2’ 1’ + Bộ phận cơ thể người dùng để 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học - chân - Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. * Rỳt kinh nghiệm: ..... Tiết 2: Hỏt nhạc Giỏo viờn chuyờn Tiết 3:Toán Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: - Biết đơn vị đo thời gian. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. II. đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân - GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi , 11 giờ30' - HS thực hiện - Nhận xét , cho điểm 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD HS làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Xem tranh vẽ rồi chỉ mấy giờ trên đồng hồ ? - HS quan sát tranh và trả lời - Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ A chỉ 4 giờ - '' '' B '' '' ? - Đồng hồ B chỉ 1h 30' - '' '' C '' '' ? - Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15' - '' '' D '' '' ? - Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30' Bài 2: -Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào ? a. An vào học lúc 13 giờ 30' ? - HS đọc yêu cầu - HS quan sát các hình - Đồng hồ A b. An ra chơi lúc 15 giờ ? c. An vào học tiếp lúc 15 giờ 15' d.An tan học lúc 16 30 phút e. An tưới rau lúc 5giờ 30 phút chiều - Đồng hồ D - Đồng hồ B - Đồng hồ E - Đồng hồ C g. An ăn cơm lúc 7 giờ tối - Đồng hồ G Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 2' 1' 2 giờ, 1 giờ 30', 6 giờ 15', 5 giờ rưỡi 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS thực hành quay kim đồng hồ - Về nhà thực hành xem đồng hồ * Rỳt kinh nghiệm: ..... Tiết 4:Tập làm văn Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi I. Mục tiêu: - Quan sát tranh về cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh . - Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cảnh biển - Bảng phụ viết 4 câu hỏi bt III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em nói câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định - HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa? - HS2 : Chưa bao giờ - Nhận xét, cho điểm - HS1: Thật đáng tiếc 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng - 1 HS đọc yêu cầu - Hà cần nói với thái độ ntn ? - Lời Hà lễ phép Bố Dũng nói với thái độ ntn ? - Lời bố Dũng niềm nở - Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp - HS thực hành - Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng ? - Cháu cảm ơn bác - Cháu xin phép bác Bài 2: (miệng) - HS đọc yêu cầu - Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau ? - HS thực hành đóng vai đáp lời đồng ý theo nhiều cách sau : a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé! - ừ . - Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé ! b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của em nhé! - Vâng. - Em ngoan quá !. . . Bài 3: (Miệng) - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh - Đọc kĩ 4 câu hỏi viết ra nháp - HS tiếp nối nhau trả lời a. Tranh vẽ cảnh gì ? a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc b. Sóng biển ntn ? b. Sóng biển nhấp nhô c. Trên mặt biển có những gì ? c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn d. Trên bầu trời có những gì ? - Nhận xét, đánh giá. d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời 2' 1' 4. Củng cố: - Hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. * Rỳt kinh nghiệm: .....

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 25-BS.doc