Giáo án Lớp 2 Tuần 25 - Trường tiểu học Kim Đồng

Tiết 7: Luyện Toán

 LUYỆN TẬP CHUNG

I.MỤC TIÊU

Kiến thức:

- Luyện tập về bảng các bảng chia 2, 3, 4, 5; tìm X trong phép nhân, trừ.

Kĩ năng:

- Biết vận dụng các bảng chia đã học để làm bài tập.

- Nâng cao kiến thức toán cho những em có năng kiếu.

- Rèn kĩ năng làm toán nhanh, chính xác.

Thái độ:

- HS học tập nghiêm túc

*KNS: Tư duy sáng tạo; Thực hành.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Các bài tập. Bảng phụ ghi các bài tập

- HS: Vở LT

 

docx31 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 25 - Trường tiểu học Kim Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là: 35: 5 = 7 (quyển ) Đáp số: 7 quyển vở - HS đọc Bài giải Số đĩa cam là: 25 : 5 = 5 (đĩa cam) Đáp số: 5 đĩa cam - HS nghe **************************** Tiết 3: Kể chuyện SƠN TINH – THỦY TINH I. MỤC TIÊU: Kiến thức và kĩ năng: - Xếp đúng thứ tự các tranh treo nội dung câu chuyện (BT 1), dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. (BT 2). Thái độ: - HS yêu thích ể chuyện II/ CHUẨN BỊ : - GV: Giáo án PP, SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Quả tim khỉ - Gọi 3 HS lên bảng kể lại theo câu chuyện Quả tim khỉ theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể lại một đoạn. - Nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Treo tranh và cho HS quan sát tranh. Bài 2 : Dựa vào kết quả của BT1, hãy kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung truyện. v Hoạt động 2: Bài tập 3: Kể lại toàn bộ nội dung truyện (HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện) - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. 4. Củng cố – Dặn dò - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Văn nghệ đầu giờ. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Theo dõi và mở SGK trang 62. - HS nhắc lại tên bài . - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Quan sát tranh. - Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ. - Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện. - Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương. - Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện. - Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương. - 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 3, 2, 1. - HS tập kể chuyện trong nhóm. - Các nhóm thi kể theo hai hình thức kể trên. - HS nêu. - HS nêu lại - Nghe *********************** Tiết 4: Chính tả: SƠN TINH – THUỶ TINH I.MỤC TIÊU: Kiến thức: - Củng cố quy tắc chính tả phân biệt: ch/tr ; dấu hỏi/dấu ngã. Kĩ năng: - Viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Thái độ: - Hs có thói quen rèn chữ giữ vở đẹp. *KNS: Lắng nghe tích cực; tư duy sáng tạo. II.CHUẨN BỊ: - GV:Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép và bài tập chính tả. - HS: VBT, Vở CT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : + Ở bài viết trước đa số các em sai là : quặp (quoặp), .Viết lại ở bảng con: + Nhận xét. 2.DẠY – HỌC BÀI MỚI: G thiệu: Giới thiệu và ghi bảng Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết + GV đọc mẫu. + Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì ? b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày + Y/c HS qsát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn. c/ Hướng dẫn viết từ khó +Yêu cầu HS đọc các từ khó. + Yêu cầu viết các từ khó d/ Viết chính tả + Đọc thong thả, moi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết. + Đọc lại cho HS soát lỗi. YC đổi vở. + Thu vở 5 và nhận xét v Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở + Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng + Nhận xét. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Treo bảng phụ và yêu cầu HS thảo luận 4 nhóm trong 5 phút.(mỗi nhóm cử 3 em ) + GV yêu cầu nhóm 1 và nhóm 3 tìm tiếng có chứa thanh hỏi hoặc thanh ngã .Nhóm 2 và nhóm 4, tìm tiếng có chứa bắt đầu bằng ch hoặc tr. Sau đó lên thi đua nhóm nào tìm được nhiều là thắng. + Tổng kết, tuyên dương. 3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả. Yêu cầu HS về nhà giải lại các bài tập. - Chuẩn bị cho tiết sau - Viết: quặp, xâu kim, xinh đẹp, sâu bọ, sinh sống, huơ, sút bóng - Nhắc lại tựa bài. - 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi. - Về vua Hùng thứ mười tám. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn. - Khi trình bày, chữ đầu câu phải viết hoa và viết thụt vào một ô vuông. - Đọc các từ: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tuyệt trần, công chúa, chàng trai, non cao, giỏi. - Viết các từ trên vào bảng con - Nhìn bảng viết bài chính tả. - Soát lỗi. HS đổi vở - Chọn từ và điền vào chỗ trống. - Làm bài. Đáp án: Trú mưa, chú ý, truyền tin, chuyền cành, chở hàng, trở về; Số chẵn, số le, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn ba - Đọc đề bài. - Thảo luận theo nhóm 4 trong 5 phút cử bạn lên thi đua. Các nhóm nêu và n.xét. Một số đáp án: - chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, chào hỏi, chậm chạp. . , trú mưa, trung thành, trang trọng, trường học.. - ngủ say, ngỏ lời, chỉ trỏ, trẻ em . . .; ngõ hẹp, ngẫm nghĩ, xanh thẵm, bãi cát - - Nghe - HS nhắc lại - Nghe . *********************** Tiết 5: Luyện Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: - Củng cố phép chia , biết được “một phần năm” Kĩ năng: - Thuộc bảng chia 5, tính chia đúng, chính xác. - Phát triển tư duy toán học. Thái độ: - HS yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ : - GV : Phiếu bài tập. - HS: Vở làm bài, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HĐ 1: - Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập HĐ 2. Cho học sinh làm bài. Bài 1. Tính nhẩm: (N1) 10 : 5 = 30 : 5 = 15 : 5 = 45 : 5 = 25 : 5= 50 : 5 = 20 : 5 = 35 : 5 = 5 : 5 = 40 : 5 = Bài 2: Tìm y (N1,2) . y x 5 = 20 4 x y = 40 Nhận xét. Bài 3: (N2,3) Có 25 quả cam xếp đêu vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả . Hỏi xếp được vào mấy đĩa? - HDHS phân tích đề toán: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chữa bài, nhận xét Bài 4: (N3) Một lớp học có 35 bạn. Một phần năm số bạn trong lớp là học sinh giỏi, còn lại là học sinh tiên tiến. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn học sinh giỏi, bao nhiêu bạn là học sinh tiên tiến? - HDHS tìm hiểu cách làm. - HS làm bài - Chữa bài Bài 5: Tìm một số biết số đó chia cho4 thì được số ẻ lớn nhất có một chữ số? - Y/c HS khá giỏi tìm cách làm và làm vào vở - GV chữa bài HĐ 3: Dặn dò: - Nhận xét tiết học và dặn HS Chuẩn bị bài sau. - Làm bài. - Một em làm phiếu lớn, nêu kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6 15 : 5 = 3 45 : 5 = 9 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10 20 : 5 = 4 35 : 5 = 7 5 : 5 = 1 40 : 5 = 8 - Đọc y/c: Tìm y : y x 5 = 20 4 x y = 40 y = 20 : 5 y = 40 : 4 y = 4 y = 10 - Hai em lên bảng thi đua- Nhận xét - Đọc đề bài. Tóm tắt . 5 quả : 1 đĩa 25 quả : đĩa? Giải Số đĩa cam có là : 25 : 5 = 5 ( đĩa ) Đáp số : 5 đĩa cam - Đọc đề bài- Phân tích. - Một em lên bảng chữa bài: Lớp đó có số học sinh giỏi là: 35 : 5 = 7( học sinh) Số hs tiên tiến lớp đó có là: 35 – 7 = 28 ( học sinh ) Đáp số: 28 học sinh - HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ \ - Nhận xét, chữa bài - Nghe *************************** Tiết 6: Luyện Chính tả SƠN TINH, THUỶ TINH I.MỤC TIÊU: Kiến thức và kĩ năng : - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi (đoạn 2) bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Làm được bài tập. Thái độ : - HS có ý thức rèn chữ II.CHUẨN BỊ: - GV : Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập. - HS : Vở LTV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ôn: Ghi đề bài lên bảng. Hoạt động 1: Nghe-viết: (đoạn 2) bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Đọc đoạn văn - Trong đoạn văn có những từ nào cần ghi hoa? Vì sao? - Đọc từng cụm từ, từng câu. - Yêu cầu HS dùng bút chì và soát lỗi - Thu 5-7 bài nhận xét về chữ viết và cách trình bày. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. a) Điền vào chỗ trống ch hay tr ? b) Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã. Bài 3: Thi tìm từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr. b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã. - Gv kiểm tra, nhận xét một số bài làm của học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc lại đề. - Theo dõi, lắng nghe. - 2 HS đọc lại bài. - HS trả lời - HS nghe gv đọc và viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm vào vở. + Trú mưa, chú ý, truyền tin, chuyền cành, chở hàng, trở về; + Số chẵn, số le, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn ba - H làm vào vở bài tập - HS lắng nghe. *************************** Tiết 7: Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I.MỤC TIÊU: Kiến thức: - Nêu được tên và lợi ích của cây sống trên cạn. Kĩ năng: - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. - Hình thành và rèn luyện kĩ năng quan sát, mô tả. *KNS: - Kĩ năng quan sát tìm kiếm và xử lý các thông tin về các loài cây sống trên cạn. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. - Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối. Thái độ: - HS yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: - GV:Giao án PP, Anh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm). - HS: SGK, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ: Cây sống ở đâu? - Cây có thể trồng được ở những đâu? Giới thiệu tên cây. Nơi sống của loài cây đó. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Một số loài cây sống trên cạn. Phát triển các hoạt động H.động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau: - Tên cây. Thân, cành, lá, hoa của cây. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì? - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày. H.động 2: Làm việc với SGK. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó. - Yêu cầu các nhóm trình bày. + Hình 1 + Hình 2: + Hình 3: + Hình 4: + Hình 5: + Hình 6: + Hình 7: + Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc: - Loại cây ăn quả? - Loại cây lương thực, thực phẩm. - Loại cây cho bóng mát. - Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc: - Loại cây lấy gỗ? - Loại cây làm thuốc? - KL: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc H.động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây - GV phổ biến luật chơi: - GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào. - Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả. - GV nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước. - Hát - HS trả lời. - Bạn nhận xét - HS thảo luận Nhóm 4, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy. - 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ: - Cây cam. Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả. Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây. - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít to, có gai. + Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành. Lợi ích: Chắn gió, chắn cát. + Cây ngô: Thân mềm, không có cành. Lợi ích: Cho bắp để ăn. + Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài. Lợi ích: Cho củ để ăn. + Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ.Lợi ích: Cho củ để ăn. - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. + Cây mít, đu đủ, thanh long. + Cây ngô, lạc. + Cây mít, bàng, xà cừ. - Cây pơmu, bạch đàn, thông,. - Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng - HS nghe, ghi nhớ. - Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo. - Đại diện các nhóm HS lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Nghe ********************* Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2019 Buổi sáng: Đ/c Hồng Vân dạy *********************** Tiết 5: Thủ công LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ(T1) I.MỤC TIÊU: Kiến thức: - Học sinh biết làm xúc xích bằng giấy thủ công. Kĩ năng: - Làm được dây xúc xích để trang trí. Thái độ: - HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II.CHUẨN BỊ: - GV: Giao an PP, Mẫu xúc xích bằng giấy bìa đủ lớn . Quy trình làm xúc xích có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4, bút màu, kéo cắt, thước - HS: đồ dùng thủ công III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tập“ Làm dây xúc xích trang trí” b) Khai thác: *Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . - Cho HS quan sát mẫu xúc xích . - Đặt câu hỏi : - Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì ? Các vòng này có hình dáng, kích thước, màu sắc như thế nào? - Để có được dây xúc xích ta làm thế nào ? - Để làm được dây xúc xích ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau. Sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau. Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . * Bước 1 :Cắt thành các nan giấy. - Lấy 3 - 4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô , dài 12 ô . Mỗi tờ giấy cắt lấy 4 - 6 nan . Nếu loại giấy dài 24 ô rộng 16 ô thì gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng để lấy dấu gấp . Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp sẽ được hai hình chữ nhật có chiều dài 16 ô rộng 12 ô . Cắt các nan giấy theo chiều rộng tờ giấy , mỗi nan dài 12 ô , rộng 1 ô . Bước 2: Dán các nan thành dây xúc xích - Bôi hồ vào một đầu nan và dán nan thứ nhất vào một vòng tròn . - Luồn nan thứ thứ hai khác màu vào vòng nan thứ nhất . Sau đó bôi hồ vào một đầu nan và dán thành vòng tròn thứ ba.Làm giống như vậy đối với các nan thứ tư , thứ năm ...cho đến khi được dây xúc xích dài theo ý muốn. - Gọi 1 em thao tác cắt dán dây xúc xích, lớp q.sát - Nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , dán . - Tổ chức cho các em tập cắt dán xúc xích - N.xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu nhắc lại các bước gấp, dán xúc xích. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về chuẩn bị dụng cụ tiết sau - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Lớp theo dõi. - Lớp quan sát và nêu nhận xét - Các vòng của dây xúc xích được làm bằng giấy, có hình tròn, màu sắc khác nhau, các vòng có kích thước như nhau. - Nêu theo suy nghĩ riêng của từng em - Quan sát để nắm được cách gấp , dán xúc xích. - Lớp thực hành gấp , cắt, dán xúc xích theo hướng dẫn. - Hai em nhắc lại cách cắt gấp, cắt, dán xúc xích. - Nghe - Chuẩn bị dụng cụ tiết sau. ******************** Tiết 6: Luyện Luyện từ và câu LUYỆN ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Học sinh nắm vững, biết thêm 1 số từ ngữ về sông biển. Kĩ năng: - Đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao” Thái độ: - HS yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: - GV: Các bài tập. Bảng phụ ghi các bài tập - HS: Vở LTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Ổn định: B. Hướng dẫn làm bài tập:. Bài 1: Thi tìm nhanh các từ có tiếng “biển” - Giáo viên nhận xét. Bài 2 : Đặt 2 câu với từ “biển” - Chấm 5 – 7 bài. - Sửa bài, nhận xét. - Yêu cầu một số HS đọc bài của mình. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong các câu sau đây: - Không được ăn quả xanh vì dễ bị đau bụng. - Không nên ăn vặt vì dễ bị sâu răng. - Không nên nói chuyện riêng trong giờ học vì sẽ không hiểu bài. - Gọi HS chũa bài - GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò; - GV nhận xét tiết học, Y/c Hs chuẩn bị bài sau - Làm vào phiếu bài tập. - Hai đội lên bảng tiếp sức. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Làm vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ. - Làm vào vở - Một số em nêu kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nghe ******************** Tiết 7: Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU Kiến thức: - Luyện tập về bảng các bảng chia 2, 3, 4, 5; tìm X trong phép nhân, trừ. Kĩ năng: - Biết vận dụng các bảng chia đã học để làm bài tập. - Nâng cao kiến thức toán cho những em có năng kiếu. - Rèn kĩ năng làm toán nhanh, chính xác. Thái độ: - HS học tập nghiêm túc *KNS: Tư duy sáng tạo; Thực hành. II. CHUẨN BỊ: - GV: Các bài tập. Bảng phụ ghi các bài tập - HS: Vở LT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò A. Ổn định: B. Hướng dẫn làm bài tập:. Bài 1: Tính nhẩm: 15 : 3 = 45 : 5 = 25 : 5 = 24 : 3 = 12 : 3 = 27 : 3 = 24 : 4 = 36 : 4 = 16 : 4 = 12 : 2 20 : 2 = 8 : 2 = - Hát - H làm miệng theo hình thức truyền điện trong nhóm. - Đại diện một nhóm nêu kết quả các nhóm khác nhận xét. Bài 2: Tìm X X x 5 = 20 3 x X = 40 – 13 X – 23 = 39 60 – X = 17 + 18 - Gv kiểm tra, chấm bài 1 số em - H nêu tên từng thành phần chưa biết của phép tính, nêu cách tìm. - H làm vở. Bài 3: Trên bãi cỏ Tú đếm có 24 cái tai trâu. Vậy có mấy con trâu đang ăn cỏ ? - Gv kiểm tra, nhận xét bài làm của một số em. - H làm vở. - 1 em làm bảng phụ. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 4: Số? 94 < 9.......< 100 – 4 - H làm vở. Bài 5*: Có 2 can đựng nước mắm. Sau khi đổ 6 lít từ can thứ nhất sang can thứ hai thì mỗi can đều có 18 lít. Vậy lúc đầu can thứ nhất nhiều hơn can thứ hai bao nhiêu lít dầu ? - Y/c HS khá- giỏi thực hiện vài tập 5 - GV gọi HS chữa bài - Những bạn đã hoàn thành 4 bài trên tiếp tục làm bài 5 ở vở nháp. - 1 em làm bảng phụ, - Chữa bài. C. Củng cố-dặn dò: - Gv nhận xét tiết học - Lắng nghe ************************ Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: Toán GIỜ - PHÚT I.MỤC TIÊU : Kiến thức: - Biết 1 giờ có 60 phút. Kĩ năng: - Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3 và số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. Thái độ: - HS biết quý trọng thời gian II.CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình đồng hồ có kim quay được kim chỉ giờ, phút theo ý muốn Nội dung một số bài tập trong SGK. Giáo án PP, SGK - HS: SGK, Vỏ Toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Vẽ lên bảng một số hình y/c HS nhận biết hình đã được tô màu một phần năm + Nhận xét. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng v Hoạt động 1: Hướng dẫn xem giờ : + Hỏi: Các em đã học các đơn vị đo thời gian nào? + G thiệu: 1 giờ được chia thành 60 phút. 60 phút lại tạo thành 1 giờ. + Viết lên bảng: 1 giờ = 60 phút + Chỉ trên mặt đồng hồ và nói: Khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút. + Quay các kim ở nhiều vị trí khác nhau để HS nhận biết và nêu thời gian trên đồng hồ, mỗi lần thực hiện cho cả lớp nhận xét sau đó GV hướng dẫn thêm cho HS nắm được cách xem đồng hồ. + Yêu cầu HS thực hành quay kim đồng hồ ở vị trí : 9 giờ, 9 giờ 15, 5 giờ 30 . . . v Hoạt động2: Luyện tập – thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ được minh hoạ trong bài tập. + Đồng hồ đang chỉ mấy giờ? + 7 giờ 15 tối còn gọi là mấy giờ? + Tiến hành tương tự - Cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến. - Nhắc lại tựa bài. - Về tuần lễ, ngày, giờ. - Lắng nghe và nhắc lại. - HS đọc - Nghe và nhắc lại. - Nhiều HS nêu giờ và nhận xét. Lắng nghe GV hướng dẫn thêm và thực hành quay đồng hồ và nêu giờ. - Thực hành quay và nêu rồi nhận xét. - Quan sát hình trong SGK. - 7 giờ 15. Vì kim giờ chỉ qua số 7, kim phút chỉ vào số 3. - 7 giờ 15 tối còn gọi là 19 giờ 15. - Nêu giờ và giải thích. Bài 2: Yêu cầu HS đọc câu nói về hành động để biết là hành động gì. + Bạn Mai thực hiện nó vào lúc nào? + Tìm đồng hồ chỉ giờ = với h/động đó. + Gọi 1 số cặp làm bài trước lớp. + Gọi HS n.xét, kết luận về lời giải đúng + Nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Các em vừa học toán bài gì ? Một số HS đọc nêu lại 1 giờ = ? phút ; 60 phút = ? giờ - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập. Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Đọc kĩ đề bài để biết hành động. - Quan sát trên mặt đồng hồ. - Nêu giờ tương ứng với mặt đồng hồ. - Thảo luận theo cặp sau đó từng cặp nêu trước lớp theo yêu cầu. - Nhận xét - HS nêu - Lắng nghe - Ghi nhớ. ******************** Tiết 2: Tập làm văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI I.MỤC TIÊU : Kiến thức: - Biết đáp lời đồng ý trong những tình huống giao tiếp hằng ngày. Kĩ năng: - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh. - Biết nhìn tranh và nói những lời về biển. *KNS: - Giao tiếp, ứng xử văn hóa; Lắng nghe tích cực. Thái độ: - HS học tập nghiêm túc II.CHUẨN BỊ: - GV: Các câu hỏi gợi bài tập 3 ở bảng phụ, Giao án PP, SGK, VBT - HS: VBT, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : + Gọi 2 HS đóng vai, thể hiện lại các tình huống của bài tập 2 tiết trước. + Nhận xét. 2.DẠY – HỌC BÀI MỚI : G thiệu: Giới thiệu và ghi bảng v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu + Gọi HS đọc đoạn hội thoại. + Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng? + Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào? + Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? + Hà đã nói thế nào? + Khi người khác cho phép (đồng y), c/ta thường đáp lại =lời cám ơn chân thành. Bài 2 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau TL tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài. + Y/c một số cặp trình bày trước lớp. + Y/c lớp nh.xét và đưa ra lời đáp khác. - 2 HS thực hành. - Nhắc lại tựa bài. - Đọc đề bài. - 2 HS phân vai đọc lại bài. - Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. - Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. - Đó là lời đồng ý - Một số HS nhắc lại: Cháu cám ơn bác. Cháu xin phép bác ạ. - Nghe để thực hành. - Nói lời đáp cho các tình huống. - HS làm việc theo cặp . - Nhận xét và đưa ra các câu trả lời. - Từng cặp HS lên bảng hỏi và đáp. - Nhận xét bổ sung Bài 3: Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? + Y/c qs tranh và trả lời các câu hỏi sau: - Sóng biển như thế nào? - Trên mặt biển có những gì? - Trên bầu trời có những gì? 3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Vừa học xong bài gì? Dặn về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. - Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. - Bức tranh vẽ cảnh biển. - Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. - Sóng biển cuồn cuộn./Sóng biển dập dờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. - Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ - Mặt trời đang từ từ nhô lân trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời. - HS trả lời - Lắng nghe ******************** Tiết 3: Luyện Tập làm văn LUYỆN TẢ CẢNH BIỂN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về biển Kĩ năng: - Viết được một đoạn văn có từ 4 – 6 câu tả cảnh biển Thái độ: - HS yêu thích làm văn II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hướng dẫn làm bài tập Đề bài: Hãy viết mọt đoạn văn ngắn(từ 4-6 câu) tả cảnh biển. Gợi ý: - Em được đi biển vào dịp nào? - Sóng biển như thế nào? - Trên mặt biển có những gì? - Trên bầu trời có những gì? - GV hỏi để HS trả lời thành câu văn - GV nhận xét, chỉnh sửa câu - Cho HS viết bài - GV theo dõi, hướng dẫn thêm - GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ 2. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS đọc thầm đề và gợi ý - HS nêu miệng nhóm đôi - Lắng nghe - Viết trong 5 đến 7 phút. - Nhiều HS được đọc và chữa bài. - Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn. - Lắng nghe ******************** Tiết 4: Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II I.MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS nắm được các kỹ năng đã học ở giữa kỳ II. Kĩ năng: - Vận dụng thực hành tốt các kỹ năng đã học vào cuộc sống. Thái độ: - HS tham gia học tập tích cực II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Thực hành GV hướng dẫn H/S thực hành các bài tập. Bài tập 1: Hãy đánh dấu + vào ô trông trước mỗi ý kiến mà em tán thành. Cần quan tâm giúp đỡ bạn vì: a. Em yêu mế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 25 Lop 2_12539187.docx
Tài liệu liên quan