Giáo án Lớp 2 Tuần 32 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú

Luyện từ và câu

Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy

 I/Mục tiêu:

 -Bước đầu làm quen với khái niệm từ trái nghĩa

 -Củng cố cách sử dụng dấu câu. Dấu chấm, dấu phẩy

 II/Chuẩn bị:

 GV: SGK, bảng phụ viết nội dung bài tập

 HS: SGK, VBT

 III/Các hoạt động dạy và học:

1/Ổn định tổ chức: 1 Hát

2/Kiểm tra bài cũ: 4

-Gọi 2 HS làm miệng các bài tập 1 và 2.

-GV nhận xét

3/Dạy bài mới:32

a/Giới thiệu bài: 1 Hơm nay cc em học luyện từ v cu bi từ tri nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy

GV ghi đề bi ln bảng

 

doc42 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 713 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 32 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùi thiệu bài: 1’ GV ghi đề lên bảng: Phịng chống bệnh tay, chân, miệng . TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 15’ 7’ b/Hoạt động 1: Động não -GV yêu cầu HS nĩi ngắn gọn bất cứ thơng tin nào về bệnh tay, chân, miệng hiện đang xảy ra tại địa phương mà em biết . -GV chọn ghi những ý kiến đúng của HS lên bảng. c/Hoạt động 2: Thảo luận -Nêu nguyên nhân gây bệnh và biểu hiện bệnh tay, chân, miệng .. -Nêu cách phịng chống bệnh tay, chân, miệng Bước 1: Thảo luận nhĩm . -GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm dựa vào các ý kiến đã ghi trên bảng và các thơng tin các em đã sưu tầm được . Bước 2: Làm việc cả lớp *Nêu nguyên nhân gây bệnh và biểu hiện bệnh -Gọi đại diện nhĩm trình bày . +Nêu những lí do khiến người lớn và đặc biệt trẻ em cĩ thể mắc bệnh tay, chân, miệng ? -Điều gì khiến cho người mắc bệnh tay, chân, miệng dễ tử vong ? -Khi cĩ biểu hiện viêm dường hơ hấp cấp cần phải làm gì ? * Nêu ý kiến về cách phịng chống bệnh cúm gia cầm + Bản thân em cĩ thể làm gì để phịng chống bệnh tay, chân ,miệng ? +Gia đình em cĩ thể làm gì để phịng chống bệnh tay, chân, miệng ? d/Hoạt động 3 :Trị chơi Bước 1 : GV phổ biến trị chơi và HD cho HS cách chơi . Bước 2 : Tổ chức cho HS chơi GV nhận xét, bình chọn HS nĩi ngắn gọn bất cứ thơng tin nào về bệnh tay, chân, miệng hiện đang xảy ra tại địa phương mà em biết . -HS nhận xét, bổ sung . -Các nhĩm tiến hành thảo luận nêu ý kiến về nguyên nhân gây bệnh và cách phịng chống bệnh cúm gia cầm . -Đại diện nhĩm trình bày. HS nhận xét, bổ sung . +Bệnh tay, chân, miệng lây từ lợn, bị, sang người Biểu hiện : Viêm, loét tay, chân hoặc miệng, sốt cao +Khi cĩ biểu hiện nên đến cơ sở y tế khám, theo dõi và điều trị kịp thời . +Giữ gìn vệ sinh mơi trường +Hạn chế tiếp xúc với người bị nhiễm bệnh . +Giữ vệ sinh cá nhân, tăng cường sức khỏe Một số HS đĩng vai người dân cĩ những thắc mắc xung quanh bệnh tay, chân, miệng. Một số HS đĩng vai các nhà tư vấn gồm bác sĩ , bác sĩ thú y . HS tham gia trị chơi . Nhận xét, bình chọn . 4/Củng cố : 2’ Gọi HS nhắc lại một số cách phịng chống bệnh tay, chân, miệng Nhắc nhở HS cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và đề phịng bệnh tay, chân miệng 5/Dặn dị:1’ Nhận xét tiết học . Yêu cầu HS về nhà thực hiện những điều đã học. Rút kinh nghiệm:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2017 Toán Luyện tập chung I/Mục tiêu: -Giúp HS biết viết số và đọc số. -Biết so sánh số có ba chữ số. -Nhận biết số hình vuông. -GDHS tính cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ. HS: Vở bài tập, bảng con III/Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -GV ghi bài toán, gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính -GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 31’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học bài “Luyện tập chung”. GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 31’ b/Bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu -GV treo bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1. -GV làm mẫu Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu GV làm mẫu 389 390 391 GV gọi 3 HS lên bảng Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. -GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu 1 số HS nêu kết quả Hình b khơng khoanh vào số hình vuông, như vậy khoanh vào một phần mấy? -Viết số và chữ thích hợp vào ô trống(theo mẫu) HS theo dõi 123 : 1 trăm, 2 chục, 3 đơn vị Đọc: một trăm hai mươi ba. 416 : 502 : 299 : 940 : -Điền số? -HS theo dõi - 3 HS làm trên bảng, cả lớp làm VBT 298 899 998 -Điền dấu > , < , = - 2 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào bảng con. 875 > 785 321 < 298 697 < 699 900 + 90+ 8 < 1000 599 < 701 732 = 700 + 30 + 2 -Hình nào đã khoanh vào số hình vuông? - Hình a -Khoanh vào 1/2 4/Củng cố: 3’ Yêu cầu 1 số HS lên bảng viết số và đọc số. 5/Dặn dò: 1’ -GV nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại bài, hồn thành các bài tập. Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thủ công Làm con bướm(t2) I/Mục tiêu: -HS biết cách làm con bướm bằng giấy -Làm được con bướm -Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS II/Chuẩn bị: -GV: Con bướm đã gấp, qui trình làm con bướm, giấy thủ công, chì, kẽm. -HS: Giấy thủ công, chì. III/Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Hát 2/Kiểm trabài cũ: 4’ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3/Dạy bài mới: 27’ a/Giới thiệu bài:1’Hôm nay các em tiếp tục thực hành làm con bướm GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 20’ b/GV hướng dẫn lại cách gấp: -GV vừa gấp vừa nói lại qui trình c/Thực hành: -Yêu cầu HS thực hành làm con bướm -GV lưu ý HS các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ. -Trong khi HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng. d/Nhận xét đánh giá: -Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm -GV cùng HS nhận xét đánh giá -Qui trình làm con bướm: Bước1: Cắt giấy Bước2: Gấp cánh bướm Bước3: Buộc thân bướm Bước4: Làm râu bướm -HS thực hành làm con bướm -HS trưng bày sản phẩm -Tự đánh giá sản phẩm của mình và chọn sản phẩm đẹp nhất 4/Củng cố : 2’ -Yêu cầu HS nêu lại qui trình gấp cánh bướm 5/Dặn dị : 1’ -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị keo, hồ, giấy thủ công để tiết sau làm lồng đèn Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------ Kể chuyện Chuyện quả bầu I/Mục tiêu: -Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên Biết kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặy. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. -Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng, đánh giá lời kể của bạn. II/Chuẩn bị: GV: 2 tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ viết săn những gợi ý. HS: Xem trước câu chuyện III/Hoạt động dạy-học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện « Chiếc rễ đa tròn » -GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em kể lại câu chuyện “Chuyện quả bầu” GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15’ 16’ b/Hướng dẫn HS kể chuyện: -Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh, đoạn 3 theo gợi ý -GV treo tranh minh hoạ theo đúng trật tự trong sách và nói nội dung tranh +Tranh 1: Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con dúi. +Tranh 2: Khi 2 vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh không còn chút bóng người -GV yêu cầu HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo tranh trong nhóm -Thi kể chuyện trước lớp. c/Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. -Gọi 1 HS đọc yêu càu và đoạn mở đầu cho sẵn. -GV nói : Đây là một cách mở đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn. -Gọi 2,3 HS khá giỏi thực hành phần mở đầu và đoạn 1 câu chuyện. -Gọi 1 số HS kể toàn bộ câu chuyện GV nhận xét. -HS quan sát & sắp xếp các tranh theo đúng nội dung câu chuyện -Kể từng đoạn trong nhóm theo tranh -Đại diện các nhóm kể trước lớp HS đọc bài. Đất nước ta có 54 dân tộc anh em. Mỗi dân tộc có tiếng nói riêng, có cách ăn mặc riêng. Nhưng tất cả các dân tộc ấy đều sinh ra từ một mẹ. Chuyện kể rằng -2,3 HS kể toàn bộ câu chuỵện -HS thực hành kể chuyện Lớp bình chọn người kể hay nhất 4/Củng cố: 2’ -Gọi 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện. -Giáo dục HS: Các dân tộc đều là anh em nên các em yêu quý các dân tộc anh em, sẵn sàng giúp đỡ họ, không nên trêu chọc ném đất, 5/Dặn dò:1’ -Nhận xét tiết học -Về nhà tập kể, chuẩn bị bài sau: Bĩp nát quả cam Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Tiếng chổi tre I/Mục tiêu: -Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi ý của bài thơ viết theo thể thơ tự do. -Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết đọc vắt dịng để phân biệt dịng thơ và ý thơ -Hiểu từ ngữ: Xao xác, lao công Nội dung: Chị lao công vất vả để giữ sacïh đẹp đường phố. -Giáo dục HS biết ơn chị lao công, không vứt rác nơi công cộng. -Học thuộc lịng bài thơ II/Chuẩn bị: -GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK -HS : SGK III/Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 4’Gọi 2 HS đọc bài “Chuyện quả bầu” và trả lời câu hỏi trong SGK HS1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Con dúi mach hai vợ chồng người đi rừng điều gì? HS2: Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi : Cĩ chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? -GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài:1’Bài thơ Tiếng chổi tre viết về một người lao động bình thường trên đất nước ta. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu nhờ cơng sức của ai mà đường phố của chúng ta được giữ gìn sach, đẹp và chúng ta phải làm gì để tỏ lịng biết ơn người lao động đĩ. GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15’ 9’ 7’ b/Luyện đọc -GV đọc mẫu. *Đọc từng ý thơ Đọc tiếng khó *Đọc từng đoạn thơ trước lớp GV hướng dẫn HS biết cách ngắt nhịp, nghỉ hơi đúng giữa các dòng các ý. GV gọi 1 HS đọc chú giải SGK GV giải nghĩa thêm từ: Sạch lề: sạch lề đường, vỉa hè Đẹp lối: đẹp lối đi, đường đi *Đọc từng đoạn trong nhóm *Thi đọc giữa các nhóm. *Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3) c/Hướng dẫn tìm hiểu: Câu 1: Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào lúc nào? Câu 2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công? Câu 3: Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ? d/Học thuộc lòng: -GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn, cả bài. -HS lắng nghe -HS nối tiếp nhau đọc từng ý thơ -HS đọc tiếng khó: ve ve, lặng ngắt, sạch lề, như sắt, giĩ rét, đi về -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ trước lớp Những đêm hè/ Những đêm đơng/ Khi ve ve/ Khi cơn dơng/ Đã ngủ// Vừa tắt// Tơi lắng nghe/ Tơi đứng trơng/ Trên đường Trần Phú// Trên đường lặng ngắt// Tiếng chổi tre/ Chị lao cơng/ Xao xác/ Như sắt/ Hàng me// Như đồng/ Tiếng chổi tre/ Chị lao cơng/ Đêm hè/ Đêm đơng/ Quét rác// Quét rác// -HS đọc chú giải SGK -HS đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3) -Vào những đêm hè rất muộn khi ve đã mệt, vào những đêm đông lạnh giá. -Chị lao công/Như sắt/Như đồng. Tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công. -Chị lao công làm việc rất vất vả cả những đêm hè oi bức, những đêm đơng giá rét. Nhớ ơn chị lao công em hãy giữ cho đường phố sạch, đẹp. -HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. 4/Củng cố: 3’ -GV gọi HS nêu nội dung bài học. -GDHS biết ơn chị lao cơng các em hãy giữ cho đường phố sạch, đẹp, khơng vứt rác bừa bãi ở những nơi cơng cộng, 5/Dặn dò:1’ -GV nhận xét tiết học. -Về nhà tiếp tục học thuộc lịng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Bĩp nát quả cam Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2017 Toán Luyện tập chung I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về. -So sánh và sắp xếp thứ tự các số có ba chữ số. -Thực hiêïn cộng, trừ (nhẩm, viết) các số có ba chữ số. -Phát triển trí tưởng tượng qua xếp hình. -GDHS tính cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ HS:Vở bài tập, bảng con, SGK III/Các hoạt động dạy học. 1/Ổn định tổ chức: 1’ Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. 643- 322 598 - 462 -GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 31’ a/Giới thiệu bài: 1’Hơm nay các em học bài Luyện tập chung GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 31’ b/Bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề -GV viết phép tính lên bảng -Gọi 2HS lên bảng làm bài -GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc đề -Gọi 2 HS lên bảng +Từ bé đến lớn +Từ lớn đến bé. -GV cùng cả lớp nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc đề -Gọi 2 HS lần lượt lên bảng -GV cùng cả lớp nhận xét Bài 4: Gọi HS đọc đề -GV ghi phép tính lên bảng. Gọi 2 HS lần lượt lên bảng Lưu ý HS ghi đơn vị. Bài 5: Gọi HS đọc đề -GV treo bảng nỉ và 4 hình tam giác nhỏ. Yêu cầu cả lớp lấy hình tam giác xếp -1HS lên bảng xếp -GV theo dõi, nhận xét. -Điền >, <, = - 2HS lên bảng làm bài 937 > 739 200+30 = 230 600 > 599 500+60+7 < 597 398 < 405 500+50 < 649 -Viết các số 857, 678, 599, 1000, 903 theo thứ tự: Gọi 2 HS lên bảng +Từ bé đến lớn: 599, 678, 857, 903, 1000 +Từ lớn đến bé: 1000, 903, 857, 678, 599 -Đặt tính -Cả lớp làm bài VBT2. 2HS lên bảng a)635+241=876 970+29=999 b)896-133=763 295-105=190 -Tính nhẩm -Cả lớp làm vào vở, 2HS lên bảng chữa 600m + 300m = 900m 20dm + 500dm = 520dm 700m + 200m = 900m 1000km - 200km = 800km -Nhận xét và nêu cách tính -Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình tam giác to -Cả lớp tự xếp hình. 1HS lên bảng xếp 4/Củng cố:3’ So sánh và sắp xếp thứ tự các số có ba chữ số. 5/Dặn dò:1’ -GV nhận xét tiết học. -Về nhà làm thêm các bài tập. Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập chung”. Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập viết Chữ hoa: Q (kiểu 2) I/Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết chữ. -Biết viết chữ hoa Q kiểu 2. -Biết viết câu ứng dụng “Quân dân một lịng “ theo cỡ nhỏ, chữ viết đẹp, đúng mẫu cỡ chữ nhỏ trên dòng kẻ li. -Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì. II/Chuẩn bị: GV : Chữ viết mẫu HS : Bảng con, vở tập viết. III/Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 2 HS lên bảng viết chữ N hoa kiểu 2 -GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài:1’Hôm nay các em viết chữ Q hoa kiểu 2 GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 5’ 17’ 3’ b/Hướng dẫn quan sát nhận xét: -GV treo chữ mẫu Chữ cao mấy li? Gồm có mấy nét? -GV viết mẫu lên bảng +Nét 1: Đặt bút giữa ĐK4 với ĐK 5 viết nét cong trên dừng bút ở ĐK 6 +Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 viết tiếp nét cong phải,dừng bút ở ĐK1 với ĐK2. +Nét 3: Từ dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải. c/Hướng dẫn viết câu ứng dụng -Gọi HS đọc câu ứng dụng Chỗ nào cao 2,5 li? Chỗ nào cao 2 li? Chỗ nào cao 1,5 li? Chỗ nào cao 1 li? Yêu cầu HS viết bảng con chữ Quân. d/Thực hành: -GV nêu yêu cầu bài viết -Yêu cầu HS viết bài vào vở e/Chấm chữa bài GV thu 5-7 bài nhận xét. -HS quan sát -Cao 5 li -1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản, nét cong trên, cong phải và lượn ngang -HS theo dõi -HS lên bảng viết -HS đọc: Quân dân một lòng Giải nghĩa: Quân dân đoàn kết gắn bó giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Q, l, g d t â, u, n, ô, o HS viết bảng con -HS viết vào vở 4/Củng cố: 2’ Yêu cầu 1 số HS lên bảng thi viết chữ đúng mẫu 5/Dặn dò:1’ -GV nhận xét tiết học. -Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà. Chuẩn bị tiết sau “Chữ hoa V kiểu 2” Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy I/Mục tiêu: -Bước đầu làm quen với khái niệm từ trái nghĩa -Củng cố cách sử dụng dấu câu. Dấu chấm, dấu phẩy II/Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ viết nội dung bài tập HS: SGK, VBT III/Các hoạt động dạy và học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 2 HS làm miệng các bài tập 1 và 2. -GV nhận xét 3/Dạy bài mới:32’ a/Giới thiệu bài: 1’ Hơm nay các em học luyện từ và câu bài từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15’ 13’ b/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1(viết) Gọi HS đọc yêu cầu -Cả lớp làm bài vào vở -3HS lên bảng Bài 2: (viết) Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV nhắc HS sau khi điền các dấu câu, nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm. -Gọi 1 HS lên bảng điền. HS làm bài vào vở -GV nhận xét -HS đọc yêu cầu -Cả lớp suy nghĩ làm bài vào vở -3HS lên bảng a) đẹp - xấu, ngắn - dài, nóng - lạnh, thấp - cao b) lên - xuống, yêu -ghét, chê - khen c) trời - đất, trên - dưới, ngày - đêm Cả lớp nhận xét -Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ơ trống trong đoạn sau: -HS làm bài vào vở -1HS lên bảng điền vào bài tập. Chủ Tịch Hồ Chí Minh nói: Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê- đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu việt Nam, đều là an hem ruột thịt. Chúng ta sống chết cĩ nhau, sướng khổ cùng nhau, no đĩi giúp nhau. -Cả lớp nhận xét 4/Củng cố: 3’ Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa 5/Dặn dò:1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà đặt câu với 1, 2 cặp từ trái nghĩa. Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------ -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2017 Toán Luyện tập chung I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về. -Rèn kĩ năng cộng, trừ (khơng nhớ) các số cĩ ba chữ số. -Củng cố kĩ năng tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. -Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo dộ dài đã học. -Phát triển trí tưởng tượng cho HS thơng qua bài tốn vẽ hình theo mẫu. -GDHS tính cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ, phiếu học tập, hình vẽ bài 4 HS: SGK, vở bài tập, bảng con. III/Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ 3/Dạy bài mới: 31’ a/Giới thiệu bài: 1’GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ b/Bài tập: Bài1: Yêu cầu HS đọc đề bài -Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính -3HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào phiếu học tập -GV theo dõi, thu 10 phiếu làm nhanh nhất chấm và nhận xét. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài -Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì? -Hỏi HS về cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. -Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con (mỗi tổ 1 bài) -GV nhận xét Bài 3: GV ghi đề và hỏi: Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì? -GV hướng dẫn HS tính kết quả rồi so sánh. (Lưu ý HS đổi cùng đơn vị đo rồi so sánh) -Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở -GV nhận xét Bài 4: Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK và phân tích hình. -Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép lại với nhau? -Nêu vị trí của từng hình trong chiếc thuyền? -Máy bay gồm những hình nào ghép lại với nhau? -Nêu vị trí của từng hình trong máy bay? - Yêu cầu 2HS lên bảng thi vẽ hình. Cả lớp vẽ vào phiếu học tập -GV theo dõi, thu phiếu làm nhanh nhất nhận xét. -1HS đọc đề bài - Bài tốn yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính. -HS nêu cách đặt tính -3HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào phiếu học tập -1HS đọc đề bài -Bài tốn yêu cầu chúng ta tìm x -HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. - 4 HS lên bảng giải, cả lớp làm bảng con a) 300 + x = 800 x = 800 - 300 x = 500 b)x + 700 = 1000 x = 1000 - 700 x = 300 c) x - 600 = 100 x = 100 + 600 x = 700 d)700 - x = 400 x = 700 - 400 x = 300 -Bài tốn yêu cầu chúng ta điền dấu >, < , = -1HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở 60cm + 40cm = 1m 300cm + 53cm < 300cm + 57cm 1km > 800m - Bài tốn yêu cầu chúng ta vẽ hình theo mẫu -HS quan sát hình mẫu trong SGK -Gồm 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác ghép lại với nhau. -1 hình tứ giác tạo thành thân của chiếc thuyền, 2 hình tam giác là 2 cánh buồm. - Gồm 3 hình tứ giác và 1 hình tam giác ghép lại với nhau. -3 hình tứ giác tạo thành thân của máy bay và 2 cánh máy bay. Hình tam giác tạo thành đuơi của máy bay. -2HS lên bảng thi vẽ hình. HS vẽ vào phiếu học tập 4/Củng cố: 3’ Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. 5/Dặn dò: 1’ -GV nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại bài, hồn thành các bài tập. Ơn bài chuẩn bị tiết sau “Kiểm tra” Rút kinh nghiệm:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội Mặt Trời và phương hướng I/Mục tiêu: Sau bài học HS biết. -Kể tên bốn phương hướng chính và biết quy ước phương mặt trời mọc là phương đông. -Cách xác định phương hướng bằng mặt trời. II/Chuẩn bị: GV: SGK, hình vẽ trong SGK. HS: Mỗi nhóm 5 tấm bìa, 1 tấm bìa vẽ hình mặt trời, 4 tấm bìa viết Đông, Tây, Nam, Bắc. III/Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Hát 2/Kiểm tra bài cũ: 4’Gọi 2HS lên bảng trả lời câu hỏi -Mặt trời có dạng hình gì? -Tại sao khi đi nắng các em cần phải đội mũ, nón hoặc che ô? GV nhận xét 3/Dạy bài mới: a/Giới thiệu bài : 1’Hôm nay các em học bài Mặt Trời và phương hướng. GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 10’ 10’ b/Hoạt động1: Làm việc với SGK (*Áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột) Mục tiêu : HS biết kể tên các phương chính và biết quy ước phương Mặt Trời là phương Đơng Cách tiến hành Bước 1 : GV nêu câu hỏi: -Hằng ngày Mặt Trời mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào? -Trong khơng gian, cĩ mấy phương chính đĩ là phương nào? Bước2 : Yêu cầu HS làm việc theo nhĩm. Yêu cầu HS mở SGK trang 65 Bước 3 : HS nêu câu hỏi đề xuất -GV ghi nhanh những câu hỏi mà HS nêu -Chọn những câu hỏi cĩ liên quan đến mục tiêu bài để giải quyết Bước 4 : Đề xuất các thí nghiệm Yêu cầu HS đọc và trả lời -Phương Mặt Trời mọc là phương nào? -Phương Mặt Trời lặn là phương nào? Cho HS quan sát lại hình vẽ SGK Bước 5: Cho HS so sánh các hình vẽ SGK với kết quả quan sát được GV đính hình vẽ SGK lên bảng cho HS quan sát GV kết luận: Hằng ngày Mặt Trời mọc vào lúc sang sớm và lặn vào lúc chiều tối. Trong khơng gian cĩ 4 phương chính đĩ là Đơng, Tây, Nam, Bắc. Mặ Trời mọc là phương Đơng và lặn là phương Tây. c/Hoạt động 2: Tìm phương hướng. (*Áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột) Mục tiêu : -Bước1: HS biết được nguyên tắc xác định phương hướng bằng mặt trời. -Bước 2: Hoạt động cả lớp. +Đại diện cả lớp lên trình bày kết quả. +GV nhắc lại nguyên tắc xác định phương hướng bằng mặt trời. Nếu tay phải mặt trời mọc là phương đông thì tay trái là phương Tây, trước mặt là phương Bắc, sau lưng là phương Nam. d/Hoạt động 3: Chơi trò chơi“Tìm phương hướng bằng Mặt trời” -Cách chơi: Một em làm Mặt trời đứng ở một chỗ nào đó, 4 HS khác làm 4 hướng trên tấm bìa và đứng theo vị trí phương đó -GV nhận xét. HS mở SGK trang 65, làm việc theo nhĩm. -HS nêu câu hỏi đề xuất -Phương Mặt Trời mọc là phương nào? -Phương Mặt Trời lặn là phương nào? HS đọc và trả lời -Phương Đơng -Phương Tây HS quan sát lại hình vẽ SGK HS so sánh các hình vẽ SGK với kết quả quan sát được -Có 4 phương hướng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 32.doc
Tài liệu liên quan