Giáo án Lớp 2 Tuần 6 - Trường TH1 xã Tam Giang

TOÁN

Tiết 28 : 47 + 25

 I.MỤC TIÊU : Giúp hs :

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.

- Biết giải và trình bày bài gải bằng một phép cộng.

- HTTV về lời giải ở BT3.

- BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (a, b, d, e); Bài 3.

* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (cột 4,5); Bài 2 (c); Bài 4.

 II.CHUẨN BỊ :

- Que tính.

- Viết BT2 câu a,b,d ,e trên bảng phụ.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc40 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 6 - Trường TH1 xã Tam Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ù ý đọc thầm, tìm ý ở tiết 2. TIẾT 2: Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: * C.1: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ? C.2 : Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? C.3 : Bạn gái nghe mẩu giấy nói gì ? + Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy không ? Vì sao ? + Dành cho HS Khá/ Giỏi- C.4 : Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì? - GV chốt ý : Muốn cho trường học sạch đẹp, HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Cần tránh thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, thấy mà không làm và cảm thấy khó chịu khi làm xấu bẩn trường lớp. Hoạt động 4:Luyện đọc lại bài: - Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo các vai: người dẫn chuyện, 2 HS nam, 1 HS nữ, 1 số HS nói lời cả lớp “ Có ạ, xì xào”. - Hình thức thi : theo từng tổ, mỗi tổ tự phân các vai lên thi đọc lại toàn truyện. - Nhận xét, chọn cá nhân, tổ đọc tốt nhất, tuyên dương. Hoạt động 5:Củng cố: - Tại sao cả lớp cười rộ thích thú khi bạn gái nói ? - Em có thích bạn gái trong truyện này không ?Vì sao ? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Giáo dục HS BVMT: Các em cần có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. - Dặn HS quan sát các tranh minh họa trong SGK để chuẩn bị tiết kể chuyện Mẩu giấy vụn. - HS đọc bài. trả lời. - Quan sát tranh. - Nhắc lại tên bài. - HS nghe. - Lần lượt đọc từng câu nối tiếp theo hàng ngang. - Luyện phát âm, rèn đọc từ khó. - 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp. - Đọc cá nhân. - HS nhìn SGK đọc phần nghĩa của từ. - Tiến hành đọc theo nhóm 4. *- Các nhóm thi đọc. *- HS đọc thầm. Trả lời . -Mẩu giấy nằm ngay giữa lối ra vào , rất dễ thấy. - Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì . -Các bạn ơi ! hãy bỏ tôi vào sọt rác ! + Mẩu giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái , thấy mẩu giấy nằm giữa lối đi đã nhặt bỏ vào thùng rác - VD:Phải có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp. - Lắng nghe, nhắc lại ý. - Các tổ cử đại diện thi đọc. - Nhận xét -Vì bạn gái tưởng tượng ra ý rất bất ngờ và thú vị. Vì bạn hiểu ý cô giáo . -Thích vì bạn thông minh hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt - phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp -Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp. TOÁN Tiết 27: 47 + 5 I.MỤC TIÊU : Giúp hs : -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. - HTTV về lời giải ở BT3. -BT cần làm: Bài 1 ( cột 1, 2, 3); Bài 3. *Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( cột 4,5);Bài 2;Bài 4. II.CHUẨN BỊ : Que tính, bảng gài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: KT bài cũ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng các công thức 7cộng với 1 số và hỏi một vài phép tính trong bảng. Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 47 + 5 -GV nêu bài toán :Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - 47 cộng 5 bằng bao nhiêu? -HDHS thực hiện đặt tính và tính + 47 5 52 GV: Nêu: - Đặt tính theo cột dọc -Cộng từ phải sang trái, 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1, 4 cộng 1 bằng 5, viết 5. Vậy 47 cộng 5 bằng 52. -Yc hs nhắc lại cách đặt tính. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1( cột 1, 2, 3): -Yc hs tự làm bài. Gọi 2 hs lên bảng làm bài. *Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( cột 4,5); -Nhận xét, chấm điểm. *Dành cho HS khá/ giỏi:Bài 2. Bài 3:Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. 17 cm C D 8 cm A B ? cm Yc hs nhìn sơ đồ và trả lời : Đoạn thẳng CD dài mấy cm ? Đoạn thẳng AB như thế nào với đoạn thẳng CD ? -Bài toán hỏi gì ? Hãy đọc đề toán. -Yc hs làm bài. Dành cho HS khá/ giỏi:Bài 4. Hoạt động 4: Củng cố : Gọi 2 HS nhắc lại cách đặt tính và tính 47 + 5 Nhận xét tiết học Dặn dò - 2 HS thực hiện -Lắng nghe và phân tích đề. -Thực hiện phép cộng 47 + 5 -HS thao tác que tính tìm kết quả - 47 + 5 = 52 - Nhắc lại Tự làm bài + 17 + 27 + 37 4 5 6 21 32 43 + 67 + 17 + 25 9 3 7 76 20 32 *Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 ( cột 4,5); + 47 + 77 7 8 54 85 + 47 + 8 2 27 49 35 *Dành cho HS khá/ giỏi:Bài 2. Số hạng 7 27 19 47 7 Số hạng 8 7 7 6 13 Tổng 15 34 26 53 20 - CD dài 17 cm. - AB dài hơn CD 8 cm. Tìm độ dài của đoạn thẳng AB - 2 HS đọc đề. Bài giải: Đoạn thẳng AB dài là: ( hoặc Độ dài đoạn thẳng AB là:) 17 + 8 = 25 ( cm) Đáp số: 25 cm. *Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 4. D 9 Tự nhiên xã hội TIẾT 6: Tiêu hoá thức ăn I.MỤC TIÊU : Sau bài học, hs có thể : Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. Hs có ý thức : ăn chậm, nhai kĩ. Dành cho HS khá/ giỏi: Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kixvaf không nên chạy nhảy sau khi ăn no. II *-Kĩ năng ra quyết định; nên và khơng nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hĩa dể dàng –Kĩ năng tư duy phê phán. - Kĩ năng làm chủ bản thân III.CHUẨN BỊ : Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá. Một vài ổ bánh mì. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : KT bài cũ: Treo tranh bài 5 - Kể tên một số cơ quan tiêu hóa? Khởi động : Chơi trò chơi Chế biến thức ăn đã được học ở bài trước. Hoạt động 2 : *Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. - Tổ chức cho hs thực hành theo cặp. Phát cho mỗi hs một miếng bánh mì. Yc các em nhai kĩ trong miệng. Câu hỏi : + Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn? + Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì ? Kết luận : Ở miệng, thức ăn được nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Hoạt động 3: Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. - Tổ chức cho hs làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi : - Vào đến ruột non, thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì ? - Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? - Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ? -Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày ? -Tổ chức làm việc cả lớp : hs đứng dậy trả lời câu hỏi – hs khác nhận xét. Kết luận: Vào đến ruột non , phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh táo bón. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống. -Gv đặt vấn đề : Chúng ta được học về sự tiêu hoá thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột già, ruột non. Em hãy vận dụng để cùng thảo luận các câu hỏi : Dành cho HS Khá/ Giỏi: + Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ ? + Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no ? GV nói thêm : Chúng ta không nên nhịn đại tiện và đi đại tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường. Hoạt động 5 Củng cố: - Khi ăn chúng ta cần ăn ntn? Dành cho HS Khá/ Giỏi:Tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ ? Dành cho HS Khá/ Giỏi:Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy , nô đùa sau khi ăn no? Dặn dò : Gv nhắc hs áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày. 1 HS lên bảng chỉ và nêu tên và chỉ vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa. -Miệng, ruột non, ruột già, -Chơi trò chơi -Nhai bánh mì và mô tả sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng và nói cảm giác của em về vị của thức ăn. Tham khảo SGK để trả lời câu hỏi -Vào miệng được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản. đđược biền đổi thành chất bổ dưỡng. -2 HS nhắc lại Tham khảo SGK và trả lời câu hỏi Từng hs trả lời câu hỏi 2 HS nhắc lại -Aên chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi. -Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi để dạ dày làm việc. Nếu chạy nhảy sẽ có cảm giác đau sóc ở bụng, làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá ở dạ dày. - Khi ăn cần ăn chậm, nhai kĩ. Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012 Chính tả (tập chép) TIẾT 11: MẨU GIẤY VỤN I MỤC TIÊU: Chép chính xác đoạn ( từ Bỗng một bé gái Hãy bỏ tôi vào sọt rác! ) trong bài Mẩu giấy vụn.Trình bày đúng lời nhân vật trong bài. Làm được BT2.b,c và BT3. b. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết bài chính tả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: KT bài cũ: GV đọc các từ: chen chúc, leng keng, lỡ hẹn. Hoạt động 2: HD tập chép: - GV đọc đoạn cần chép : 1 lần. - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Đoạn văn có những dấu câu nào? Hướng dẫn viết từ khó: GV đọc các từ: bảng , mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác. Sau đó nhận xét, sửa sai. Viết chính tả: - HDHS chép ( như các tiết trước) - Đọc lại bài chính tả: 1 lần. Chấm, chữa bài - Thu 5 đến 7 bài chấm. - Chấm xong, nhận xét, sửa lỗi lên bảng. Hoạt động 3: HDHS làm bài tập: Bài 2:b, c: HD và điền mẫu từ: thính tai Bài 3. b: Tiến hành tương tự bài 2. Hoạt động 4: Củng cố: - HDHS củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học - Dặn dò 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - 2 HS đọc lại Mẫu giấy nói: Các bạn ơi! Hãy bỏtôi vào sọt rác ! Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu ngạch ngang, dấu ngoặc kép. Viết bảng con. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát bài -Các em còn lại tự soát bài. 1 HS nêu yêu cầu Điền vào chỗ trống ai hay ay? Đáp án: b. thính tai, giơ tay c. chải tóc, nước chảy ngã ba đường, ba ngả đường; vẽ tranh, có vẻ THỂ DỤC BÀI 11:ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. -I.MUC TIÊU: -Biết cách thực hiện 5 động tác:vươn thở,tay,chân,lườn,bụng của bài TDPTC.Thực hiện tương đối chính xác - Biết cách chơi va tham gia chơi được trò chơi:Kéo cưa lừa sẻ. -Mục đích:tăng cường sức khỏe cho học sinh ,phát triển cac tố chất thể lực ,đặc biệt là sức nhanh,khả năng mềm dẻo ,khéo léo,linh hoạt,giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật,tinh tần tập thể cho học sinh. -II.ĐIA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN -Trên sân trường ,vệ sinh nơi tâp đam bảo an toàn tập luyện -Chuẩn bị:còi,phấn. -III.NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY HOẠT ĐỘNG CỦATRỊ I.PHẦN MỞ ĐẦU -Điều khiển lớp tập hơp 2 hàng dọc.Ổn định ,nhận lớp phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học -Chấn chỉnh trang phục và đội hình -Khởi động:Điều khiển lớp thực hiện. -Lắng nghe -Thực hiện -Thực hiện -Thực hiện II.PHẦN CƠ BẢN +Ôn 5 động tác vươn thở,tay,chân, lườn. -Nêu tên động tác. -Gọi cán sự điều khiển lớp tập -Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi uốn nắn ,sửa sai động tác,giúp học sinh thực hiện -Nhận xét lớp thực hiện bài tập, nhắc nhở ,dặn dò -Điều khiển lớp tập theo tổ -Quan sát lớp tập,nhắc nhở ,gặn dò ,đi uốn nắn ,sửa sai ,giúp học sinh từng tổ thực hiện. -Gọi từng tổ lên trình diễn bài tập -Cùng tổ còn lại quan sát và gọi học sinh nhận xét tổ tập -Biểu dương tổ,học sinh thực hiện tốt. -Động viên ,nhắc nhở ,dặn dò tổ,học sinh còn hạn chế. -Nhận xét lớp thực hiện bài tập,nhắc nhở,dặn dò. +Trò chơi:Kéo cưa lừa sẻ. -Nêu tên trò chơi -Nhắc lại cách chơi,luật chơi,qui định trò chơi. -Điều khiển lớp thực hiện thử -Nhận xét sau lần chơi,nhắc nhở,dăn dò -Điều khiển lớp thực hiện -Nhận xét sau lần chơi -Biểu dương hs thực hiện tốt -Động viên nhắc nhở dặn dò hs hạn chế,và phạt theo qui định -Nhận xét lớp thực hiện trò chơi -Lắng nghe -Thực hiện -Lắng nghe -Thực hiện theo tổ -Trình diễn bài tập -Quan sát và nhận xét tổ tập -Vỗ tay biểu dương -Lắng nghe -Lắng nghe -Lắng nghe -Lắng nghe -Thực hiện thử -Lắng nghe -Thực hiện -Lắng nghe -Vỗ tay biểu dương -Lắng nghe -Thực hiện -Lắng nghe III.PHẦN KẾT THÚC -Điều khiển lớp thực hiên các động tác thả lỏng -Cùng lớp củng cố lại bài học -Nhận xét và đánh giá giờ học,giao bài về nhà ,nhắc nhở dặn dị học sinh ơn luyện ơ nhà. -Thực hiện -Thực hiện -Lắng nghe Kể chuyện TIẾT 6:MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng nói: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn. * Dành cho HS Khá/ Giỏi : Phân vai kể lại câu chuyện (BT2): Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện , biết đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. II. CHUẨN BỊ: GV : Sử dụng tranh ở sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1:KT bài cũ: Yêu cầu 4 HS kể 4 đoạn câu chuyện Chiếc bút mực và nêu câu hỏi về nội dung bài. Hoạt động 2: HD kể chuyện: a. Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HDHS quan sát tranh ở sgk. GV: Nêu khi kể không quá câu nệ về đoạn vì chẳng hạn như nội dung đoạn 4 thể hiện ở tranh 3 và tranh 4. - Cho 1 HS xung phong kể mẩu trước lớp tranh 1. * Kể trong nhóm. * Kể trước lớp . - Gọi đại diện nhóm kể cá nhân theo nội dung từng tranh. GV có thể nêu câu hỏi gợi ý: - Mẩu giấy vụn nằm ở đđâu? - Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? - Bạn trai đứng lêm nói gì? - Chuyện gì xẩy ra sau đó? * b. Phân vai dựng lại câu chuyện Dành cho HS Khá/ Giỏi : GV nêu yêu cầu bài. HDHS thực hiện. Lần 1: GV làm người dẫn chuyện. - Sau đó cho 4 HS K/ G kể trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Củng cố: - Câu chuyện khuyên các em điều gì? GV: Muốn cho trường học sạch đẹp , HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. * Giáo dục HS BVMT: Các em cần có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. - Giáo dục HS - nhận xét tiết học - Dặn dò - 4 HS thực hiện. 1 HS đọc yêu cầu. Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Quan sát tranh ở sgk. - Kể toàn bộ câu chuyện -Mỗi nhóm 4 em luyện kể. -Mỗi HS kể theo nội dung mỗi tranh. nằm ngay giữa lối ra vào. xem mẫu giấy nói gì? “ Thưa cô giấy không nói được đâu ạ!” Một bạn gái nhặt bỏ vào sọt rác. -3 HS khá/ giỏi đđóng 3 vai: cô giáo, HS nam , HS nữ. - 4 HS kể. - HS nhận xét. - phải biết giữ gìn vệ sinh trường học. TOÁN Tiết 28 : 47 + 25 I.MỤC TIÊU : Giúp hs : Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25. Biết giải và trình bày bài gải bằng một phép cộng. HTTV về lời giải ở BT3. BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (a, b, d, e); Bài 3. * Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (cột 4,5); Bài 2 (c); Bài 4. II.CHUẨN BỊ : Que tính. Viết BT2 câu a,b,d ,e trên bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: KT bài cũ: GV viết lên bảng: Đặt tính rồi tính: 37+9= 57+8= 67+7= 47+6= Hoạt động 2:Giới thiệu phép cộng 47 + 25 -Nêu bài toán về que tính có phép cộng 47 + 25. -Muốn biết có tất ca ûbao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Yc hs dùng que tính để tìm kết quả. - 47 que tính thêm 25 que tính là bao nhiêu que tính Yc hs nêu cách làm. -HD hs đặt tính và thực hiện phép. + 47 25 72 -Em hãy nêu cách tính? Hoạt động 3:Thực hành Bài 1( cột 1, 2,3) -Yc hs tự làm bài. *Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (cột 4,5). Chữa miệng. -Nhận xét, chấm điểm. Bài 2( a, b, d, e) -Gọi hs đọc đề bài. - Một phép tính làm đúng là phép tính ntn? ( đặt tính ra sao, kết quả thế nào? ) - Tại sao lại điền sai vào phép tính b? * Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2 (c); Bài 3: -Gọi 1 hS đọc đề GV hỏi kết hợp tóm tắt lên bảng: Nữ : 27 người Nam : 18 người Cả đội : người? -Yc hs tự làm bài. Chữa bài, chấm điểm. * Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 4. Hoạt động 4: Củng cố : Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 47 + 26; 57 + 17; Nhận xét tiết học Dặn dò - 4 HS lên bảng cả lớp làm giấy nháp -Thực hiện phép tính cộng 47 + 25. -Dùng que tính tìm kết quả. - 72 que tính -2 HS nêu cách đếm. - Cộng từ phải sang trái. 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. - 4 HS lên bảng + 17 + 37 + 47 24 36 27 41 73 74 + 77 + 28 + 39 3 17 7 80 45 36 * Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 1 (cột 4,5). + 57 + 67 18 29 75 96 + 47 + 29 9 7 56 36 -Đúng ghi Đ, sai ghi S - Là phép tính đặt tính đúng ( thẳng cột) , kết quả cũng phải đúng. a.Đ; b. S; d. Đ; e. S - Đặt tính sai kết quả cũng sai. *Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2 (c); c. S Đọc đề. Làm bài Bài giải: Số người đội có là: ( hoặc Cả đội có số người là: ) 27 + 18 = 45 ( người) Đáp số: 45 người. * Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 4. + 37 + 27 5 16 42 43 Thứ năm ngày 27tháng 9 năm 2012 Tập đọc Tiết 18: Ngôi trường mới I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. đọc đúng các từ ngữ : lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, rung động, thân thương. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy,giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu từ mới : lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động, trang nghiêm, thân thương. - Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. ( trả lời được CH 1, 2) *Dành cho HS Khá/ Giỏi - CH.3 . II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 hs đọc nối tiếp nhau truyện Mẩu giấy vụn, trả lời các câu hỏi về nội dung bài. + Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ? + Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? + Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? +Dành cho HS Khá/ Giỏi - Ý cô giáo muốn nhắc nhở HS điều gì ? - Nhận xét, chấm điểm. *Giới thiệu bài: - Treo tranh. La øhọc sinh ai cũng yêu thích trường học của mình, và lại càng tự hào hơn khi được học trong một ngôi trường mới khang trang, đẹp đẽ. Qua bài đọc hôm nay sẽ giới thiệu với các em một ngôi trường mới và tình cảm của bạn hs với ngôi trường. Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - GV đọc mẫu cả bài : Giọng trìu mến, thiết tha, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của bạn HS đối với ngôi trường mới. a) Đọc từng câu : - Gọi HS đọc từng câu nối tiếp nhau. Chú ý rèn đọc các từ khó: + ngôi trường, tường vàng, lấp ló, trang nghiêm, cũ. b) Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau trong bài. Chú ý luyện ngắt hơi, nhấn giọng một số câu sau: + Em bước vào lớp / vừa bỡ ngỡ / em thấy quen thân.// + Dưới mái trường mới,sao tiếng trống rung động kéo dài ! // + Cả đến chiếc thước kẻ / chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế ! // - Hướng dẫn HS tìm hiểu từ : - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. c) Đọc từng đoạn theo nhóm. - Tiến hành cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. GV theo dõi, sửa sai. d) Thi đọc giữa các nhóm. Thi đọc giữa các nhóm : theo đoạn, mỗi nhóm cử đại diện thi đọc. đ) Đọc đồng thanh: - Cho cả lớp đọc toàn bài : 1 lần. * Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm từng đọan,cả bài, trao đồi,thảo luận, trả lời lần lượt các câu hỏi ? - C.1: 1hs đọc yêu cầu. + Tìm đoạn văn tương úng với nộïi dung : a.Tả ngôi trường từ xa? b. Tả lớp học? c. Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới. - GV : Bài văn tả ngôi trường theo cách từ xa đến gần. - C.2:Tìm từ tả vẻ đẹp của ngôi trường ? Dành cho HS Khá/ Giỏi - C.3 : Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới ? - Bài văn cho thấy tình cảm của bạn hs với ngôi trừơng mới như thế nào ? Hoạt động 4:Luyện đọc lai bài: - Tổ chức cho HS thi đọc lại toàn bài . - Hình thức thi : Chia lớp thành 3 tổ, cử đại diện lên thi đọc. - Nhận xét., bình chọn người đọc hay nhất. Hoạt động 5: Củng cố: -GV : Ngôi trường em đang học cũ hay mới ? - Em có yêu mái trường của mình không ? - GV chốt ý : Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình. - Nhận xét tiết học Dặn dò - HS đọc bài, - Quan sát tranh. - HS chú ý, lắng nghe. - HS đọc từng câu nối tiếp. - Luyện đọc ,phát âm. -3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - 1 HS đọc phần chú giải. - HS đọc nối tiếp trong nhóm. - Cử đại diện các nhóm lên thi đọc - cả lớp đọc thầm, trả lời. -Ngôi trường từ xa : đoạn 1 – 2 câu đầu. -Tả lớp học : đoan 2 – 3 câu tiếp. -Tả cảm xúc của HS : đoạn 3 - còn lại - .ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan đào. -HS K/G :Tiếng trống rung động kéo dài.Tiếng cô giáo rung động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm, ấm áp. Tiếng đọc bài của mình vang lên. - Bạn hs rất yêu ngôi trường mới . - Đọc lại toàn bài theohình thức chơi đọc tiếp sức giữa các tổ. - HS trả lời. Toán Tiết 29: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Giúp hs củng cố về : -Thuộc bảng 7 cộng với một số. -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5, 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. - HTTV về lời giải ở BT3. -Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(cột 1, 2, 4); Bài 3; Bài 4 ( dòng 2). * Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2(cột 3); Bài 4 ( dòng 1); Bài 5. II.CHUẨN BỊ : Nội dung bài tập 4 viết trên bảng phụ, đồ dùng phục vụ trò chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Lyện tập Bài 1: -Yc hs nhẩm rồi nêu kết quả - Nhận xét Bài 2(cột 1, 2, 4): -Gọi 2 hs lên bảng làm bài, hs khác làm vào vở. Gọi hs nhận xét bài trên bảng. Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2(cột 3); -Yc nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 37 + 15, 67 + 9. -Nhận xét và cho điểm. Bài 3 -Yc hs dựa vào tóm tắt để đặt đề trước khi giải. -Yc hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng làm bài. Bài 4 (dòng 2) -Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Để điền dấu đúng trước tiên ta phải làm gì ? -Yc hs tự làm. Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 4 ( dòng 1); -Hỏi thêm về cách so sánh 17 + 9 và 17 + 7, ngoài cách tính tổng còn có cách so sánh nào khác. -nhận xét, chấm điểm. Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 5. Hoạt động 2 Củng cố: - Gọi 1HS ĐTL các công thức 7 cộng với 1 số. Nhận xét tiết học Dặn dò 7+3=10 7+4=11 7+7=14 7+8=15 5+7=12 6+7=13 7+5=12 7+6=13 7+9=16 7+10=17 8+7=15 9+7=16 - Nhận xét bài bạn Bài 2: Đặt tính rồi tính: 37+15 47+18 67 + 9 + 37 + 47 + 67 15 18 9 52 65 76 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 2(cột 3); 24+17 + 24 17 41 -2 hs lần lượt nêu Đề: VD:Thúng cam có 28 quả. Thúng quýt có 37quả. Hỏi cả hai thúng có bao nhiêu quả ? -Tự làm bài Bài giải: Cả hai thúng có là: ( hoặc Số quả cam và quýt là: ) 28+37=65 ( quả) Đáp số : 65 quả cam. -Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống. -Phải thực hiện phép tính, sau đó so sánh 2 kết quả với nhau rồi điền dấu . 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 - 3 Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 4 ( dòng 1); 19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 – 8 -..so sánh từng thành phần của phép tính: vì 17=17; 9>7 nên 17+9>17+7. Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 6: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH, PH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 6.doc
Tài liệu liên quan