Giáo án lớp 3 - Năm 2015 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Tuần 3

I. MỤC TIÊU.

 - Ôn tập củng cố cách viết đoạn văn, HS viết được một đoạn văn nói về con vật mà mình yêu thích.

 - Câu văn rõ ràng, mạch lạc, lời văn chân thật, hồn nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Sách tập ôn hè, vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Giới thiệu bài:

 GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.

 2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè.

 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.

 + Bài yêu cầu gì? (nói về con vật mà em yêu thích)

 - Đọc gợi ý trong SGK.

 - GV gợi ý hướng dẫn:

 + Đó là con gì? Ở đâu?

 + Hình dáng con vật có đặc điểm gì nổi bật?

 + Hoạt động của con vật có gì ngộ nghĩnh đáng yêu?

 - Gọi một vài em nói miệng.

 - GV nhận xét, sửa từ ngữ, cách diễn đạt cho HS.

 - HS làm bài vào vở.

 - Đọc bài làm của mình trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.

 3. Củng cố dặn dò

 GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.

 

doc20 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm 2015 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hia. I. Mục tiêu - Ôn tập củng cố cho học sinh về phép chia trong bảng. - HS biết cách làm một số bài tập có liên quan tới phép nhân, phép chia. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. a. Kiến thức cần ghi nhớ VD 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương HS ôn các bảng chia từ bảng 2 đến bảng 5. Tổ chức cho HS kiểm tra chéo việc học thuộc lòng các bảng chia đã học. b. Bài tập vận dụng Bài 1: Tính nhẩm 35 : 5 28 : 4 24 : 3 32 : 4 18 : 3 30 : 5 45 : 5 36 : 4 - GV gọi HS nêu kết quả - GV điền bảng lớp. Bài 2: Tính a. 5 x 8 - 11 3 x 6 : 3 40 : 4 : 5 b. 2 x 2 x 7 4 x 6 + 16 20 : 4 x 6 - HS làm, GV chữa chung Bài 3: Tìm x biết : a, x 5 = 25 b, 5 x = 40 x : 5 = 6 x : 3 = 8 HS lần lượt lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. Bài 4: Có 30 lít dầu chia đều vào 6 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu? GV ghi bảng. Gọi HS đọc đề bài. Cho 1HS lên bảng làm, lớp làm ra vở. - GV chữa chung. 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 3: Tiếng Việt Ôn bài tập 5 (tr 48) I. Mục tiêu - Ôn tập củng cố cách viết các chữ hoa C, G, E, Ê, L, S, T. - Yêu cầu: HS viết được 2 dòng các chữ trên theo đúng mẫu, đúng cỡ chữ và trình bày sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, mẫu chữ hoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - HS nêu tên các con chữ trong bài. - GV ghi chữ hoa C, G, E, Ê, L, S, T lên bảng. - GV treo bảng phụ mẫu chữ hoa. - HS nhận xét độ cao, chiều ngang từng con chữ. Hỏi: Độ cao mỗi con chữ là bao nhiêu ô ly? - HS nêu. Hỏi: Mỗi con chữ có mấy nét? - GV viết mẫu trên bảng lớp và nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con, GV nhận xét, sửa sai. 3. Hướng dẫn HS viết vở. HS viết vào vở ôn hè (tr 48) GV theo dõi hướng dẫn thêm. * Nhận xét, tư vấn: GV kiểm tra 3- 5 bài nhận xét. 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 4: Tiếng Việt ôn bài tập 4 (Mục 2) I. Mục tiêu. - Ôn tập củng cố cách viết đoạn văn, HS viết được một đoạn văn nói về con vật mà mình yêu thích. - Câu văn rõ ràng, mạch lạc, lời văn chân thật, hồn nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Sách tập ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. + Bài yêu cầu gì? (nói về con vật mà em yêu thích) - Đọc gợi ý trong SGK. - GV gợi ý hướng dẫn: + Đó là con gì? ở đâu? + Hình dáng con vật có đặc điểm gì nổi bật? + Hoạt động của con vật có gì ngộ nghĩnh đáng yêu? - Gọi một vài em nói miệng. - GV nhận xét, sửa từ ngữ, cách diễn đạt cho HS. - HS làm bài vào vở. - Đọc bài làm của mình trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Thứ ba ngày 28 tháng 7 năm 2015 Tiết 1: Toán Ôn dạng tìm thành phần chưa biết trong phép tính chia I. Mục tiêu - Củng cố cho học sinh tên gọi, cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính chia. - HS biết cách làm một số bài tập có liên quan tới phép nhân, phép chia. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tìm x: x : 3 = 7 x : 4 = 9 x : 5 = 8 x : 4 = 5 - HS đọc đầu bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp tự làm bài vào vở, sau đó đọc lời giải của mình. - GV nhận xét, chữa bài trên lớp. Bài 2: Tìm y: 2 x y = 24 : 3 c) y : 4 = 10 : 2 Y x 4 = 2 x 6 d) y : 3 = 2 x 3 - HS đọc đầu bài. - 4 HS lên bảng làm bài. - Lớp tự làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài chung trên lớp. Bài 3: HS đọc bài toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 1HS lên bảng tóm tắt. HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. Bài giải Con ngỗng cân nặng là : 3 x 2 = 6 (kg) Đáp số: 6 kg. Bài 4: HS đọc bài toán. Bài toán cho biết gì? (có 32 quả cam, chia cho 4 bạn) Bài toán hỏi gì? (mỗi bạn được bao nhiêu quả?) 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán bằng sơ đồ. 1 HS lên bảng giải. - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. Bài giải Mỗi bạn có là : 32 : 4 = 8 (quả) Đáp số: 8 quả. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 2: Toán Ôn dạng tìm thừa số chưa biết trong phép nhân I. Mục tiêu - Củng cố cho học sinh tên gọi các thành phần trong phép tính nhân. - HS biết cách làm một số bài tập có liên quan tới phép nhân, phép chia. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tìm y 5 x y = 35 + 10 y : 5 = 18 : 2 y x 3 = 4 x 6 y : 4 = 3 x 8 - HS nêu yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng làm bài. - Lớp tự làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài chung trên lớp. Bài 2: Tính. 4 x 6 - 17 5 x 6 : 10 24 : 4 + 17 9 : 3 x 10 HS làm từng bài – chữa bài - GV nhận xét. Bài 3: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm. 2 x 5 5 x 2 40 x 2 80 : 2 20 x 4 79 30 x 2 20 x 4 60 : 3 3 x 7 4 x 10 . 5 x 9 Bài 4: Có một số vở chia đều cho 4 em, mỗi em được 7 quyển vở. Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển vở? - HS đọc đầu bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 1 HS lên bảng giải. - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 3: Luyện chữ Chuyện quả bầu I. Mục tiêu. Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: Chuyện quả bầu. Qua bài chép biết viết hoa đúng tên các dân tộc. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n ; v/d. II. Đồ dùng dạy học: Sách TV lớp 2 tập 2; bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn viết chính tả: GVđọc bài chính tả 1 lần; 2 HS đọc lại. GV hỏi: + Bài chính tả nói lên điều gì? (giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta). + Tìm những tên riêng trong bài chính tả. (Khơ- mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê- đê, Ba- na, Kinh) - HS viết bảng con những tên riêng vừa tìm được. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài: GV kiểm tra 4 -5 bài nhận xét, tư vấn. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: GV treo bảng phụ. - HS và nêu yêu cầu: Điền vào chỗ trống: - HS đọc đoạn văn bài Bác lái đò và bài ca dao. - HS suy nghĩ, làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. a. l/n: năm nay, thuyền nan, lênh đênh, ngày này, chăm lo, qua lại. b. v/ d? Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây Thong thả như chúng em đây Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng. HS đọc lại đoạn văn và bài ca dao sau khi đã điền đúng. 4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, khen HS viết đúng, sạch, đẹp. Tiết 4: Tiếng Việt Ôn từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy I. Mục tiêu. - Củng cố cho HS về từ trái nghĩa, dấu chấm, dấu phẩy. - HS phân biệt, đặt câu và hoàn thành một số BT. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Hãy giải nghĩa các từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. a/ Cao:(thấp) d/ Đầu tiên: ... (cuối cùng) b/ Dài:(ngắn) e/ Biến mất. (xuất hiện) c/ Người lớn:.... (trẻ em) g/ Bình tĩnh: (hồi hộp) Bài 2: Sắp xếp các từ đã cho thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau. a/ đẹp, ngắn, nóng, thấp, lạnh, xấu, cao, dài. b/ lên, yêu, xuống, ghét, khen, ra, chê, vào. Bài 3: Điền dấu phẩy vào mỗi chỗ thích hợp cho mỗi câu sau: - Hoa hồng hoa lan hoa huệ đều rất đẹp và rất thơm. - Buổi sáng, bố mẹ đi làm em đi học. - Chúng em luôn ngoan ngoãn vâng lời ông bà cha mẹ. - Vân thật xứng đáng là con ngoan trò giỏi. - GV ghi bảng. - HS lên bảng. Bài 4: Câu sau đây còn thiếu mấy dấu phẩy? Hãy điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu: Đi giữa Hạ Long vào mùa sương, ta cảm thấy những hòn đảo vừa xa lạ vừa quen thuộc mờ mờ ảo. - GV ghi bảng. - HS trả lời miệng, 2HS lên bảng chữa bài. Bài 5: Ngắt đoạn sau thành 3 câu và viết lại cho đúng chính tả. Linh và Vân là đôi bạn thân từ lúc bé, hai bạn sống cùng trong một khu tập thể hàng ngày, hai bạn cùng nhau học tập và vui chơi. - GV ghi bảng. - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Thứ tư ngày 29 tháng 7 năm 2015 Tiết 1: Tiếng Việt Ôn bài tập 1 I. Mục tiêu - HS đọc và trả lời được các câu hỏi trong bài: Không biết mình còn mệt đến đâu (sách ôn hè tr 57). - Rèn cho HS kĩ năng đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật - Hiểu nội dung: Ta phải biết lựa sức mình khi làm bất kì một việc gì. II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài đọc: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện đọc. a) GV đọc toàn bài một lượt. b) GV hướng dẫn luyện đọc - Đọc nối tiếp câu: HS nối tiếp đọc từng câu 2 lượt. - Đọc nối tiếp bài trước lớp. - GV nhắc nhở các em nghỉ hơi sau dấu câu, sau các cụm từ, đọc thể hiện cách nói của nhân vật. - Đọc nối tiếp trong nhóm. - Đọc trước lớp: 2 HS nối tiềp đọc cả bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập HS đọc thầm toàn bài trả lời 3 câu hỏi ở SGK, GV nhận xét, chốt ý đúng. Câu1: ýb Câu 2: ýc Câu 3: ýb + Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì? (Khi làm một việc gì phải biết lựa sức mình) 4. Luyện đọc lại - Cho HS luyện đọc cả bài theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh một lượt. 5. Củng cố dặn dò Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Dặn dò HS: Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tiếng Việt ôn bài tập 2 Luyện viết: Không biết mình còn mệt đến đâu I. Mục tiêu - HS nghe- viết đúng một đoạn trong bài: Không biết mình còn mệt đến đâu (sách ôn hè tr 58). - Rèn kĩ năng viết chữ đúng cỡ, sạch, đẹp cho HS. - Làm đúng bài tập phân biệt: l/n; r/d/gi ; dấu hỏi/ dấu ngã. (BT2) II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc 1 lần bài viết. HS cả lớp theo dõi. - Cho HS đọc lại bài. - Cho HS nắm nội dung đoạn viết: + Buổi trưa Gấu ngủ, Thỏ đã làm gì? (lấy nhựa mít dính vào áo Gấu) + Đuổi theo Thỏ mệt quá, Gấu nghĩ gì? + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao? (Tên riêng và chữ đầu câu) - HS tập viết chữ khó ra bảng con: liền, lúc; phịch, ... * HS viết bài GV đọc cho HS viết, đọc lại cho HS soát bài. * GV nhận xét, chữa bài cho HS: Kiểm tra 5 – 7 bài nhận xét, chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (tr58) Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở, GV chữa: Bài 2: HS tự đọc yêu cầu từng phần - HS làm bài theo nhóm đôi, thi xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất. - Các nhóm đọc đáp án và giải đố. Lớp nhận xét. - GV chốt lời giải đúng. a, l/ n/n/n - cái cưa b, hỏi, phải, của, những, chữ, nghỉ. Bài 3: HS đọc yêu cầu. - Tự làm bài, đọc những từ mình tìm được. - GV chốt lời giải đúng, HS chữa bài vào vở. 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán ôn tập bài 5 (tr64) I. Mục tiêu - Ôn tập củng cố cách đọc, viết số có 3 chữ số, số liền trước, số liền sau; so sánh các số. - Ôn tập về cách xem đồng hồ và cộng, trừ các số trong phạm vi 1000. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 1 đến 5 sách ôn hè tr 64-65) II. Đồ dùng dạy học Sách ôn tập hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài tập1-5 trong sách ôn hè. (tr 64-65) Bài 1: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. HS làm, GV chữa chung: a, Các số có 3 chữ số là: 570, 507, 750, 705 b, Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất: 750 - 507 = 243 Bài 2. : HS nêu yêu cầu của bài. HS tự làm bài trong vở ôn hè, sau đó đọc kết quả bài làm của mình. Cả lớp nhận xét, GV chữa chung: a, B b, C c, C d, A Bài 3: GV nêu yêu cầu: Đố vui HS đọc nội dung của bài và suy nghĩ tìm ra lời giải đố, xung phong trả lời, ai nhanh và đúng được khen ngợi, tuyên dương. GV chốt ý đúng, HS làm vào vở ôn hè. Số nhà của Hùng là: 99 Bài 4: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. - HS nêu số giờ của mỗi đồng hồ, chẳng hạn: + Đồng hồ a chỉ mấy giờ? (6 giờ) Vẽ kim phút chỉ vào số mấy? (số 12) HS tự vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng. GV quan sát hướng dẫn thêm. Bài 5: HS nêu yêu cầu của bài. Tự đặt tính rồi tính. 3 em lên bảng làm, lớp làm vào vở ôn hè. GV nhận xét, chữa bài. * Lưu ý cho HS cách đặt tính và cộng, trừ có nhớ. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán ôn tập bài 5 (tr64 - Tiếp) I. Mục tiêu - Tiếp tục giúp HS ôn tập các phép cộng, trừ, có nhớ trong phạm vi 1000. - Ôn tập về giải toán có văn. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 6 đến 10 sách ôn hè tr66-67) II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, bảng phụ ghi nội dung bài 10. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 6 đến bài 10 (tr 66-67) Bài 6: HS đọc đầu bài. a, + Bài toán cho biết gì? (Trường Thành Công có 565 HS, Trường Hoà Bình có nhiều hơn 123 HS)) + Bài toán hỏi gì? (Trường Hoà Bình có: ... ? HS) - 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS dưới lớp đọc bài giải của mình và nhận xét bài trên bảng. - GV kết luận lời giải đúng. b, HS làm tương tự. 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. GV chữa chung. Bài 7: HS đọc đầu bài. Thảo luận nhóm đôi và làm ra nháp. Các nhóm nêu kết quả. Gv nhận xét, chốt kết quả đúng: a, Nếu số bị trừ tăng 9 đv và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là: 63 + 9 = 72 b, Nếu số trừ tăng 9 đv và giữ nguyên số bị trừ thì hiệu mới là: 63 - 9 = 54 Bài 8: HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài. HS làm bài vào vở, GV chữa chung. Bài 9: GV nêu yêu cầu: Đố vui HS đọc đầu bài, suy nghĩ và trả lời. Gv chốt lời giải đúng: 2giờ 15 phút Bài 10: GV treo bảng phụ. HS đọc yêu cầu của bài. HS nhẩm tính rồi điền số thích hợp vào ô trống. 1 HS lên bảng làm ở bảng phụ, lớp làm vào vở. HS trình bày bài làm của mình và nhận xét bài trên bảng. GV chữa chung. * Lưu ý cho HS cộng, trừ có nhớ. 3. Dặn dò HS GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 30 tháng 7 năm 2015 Tiết 1: Toán ôn tập bài 5 (tr64 - Tiếp) I. Mục tiêu - Ôn tập các phép tính nhân, chia và giải toán có văn. - Củng cố cách tính chu vi của hình tam giác, tứ giác. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS. - Bài tập cần làm: Làm các bài từ 11 đến 15 sách ôn hè (tr 68-69) II. Đồ dùng dạy học Sách ôn tập hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 11 đến bài 15 (tr 68-69) Bài 11: HS đọc đầu bài. Tự nhẩm tính rồi nối với kết quả đúng. - 1 HS làm trên bảng lớp, HS còn lại làm bài vào vở. - Đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng, HS chữa bài. Bài 12: HS nêu yêu cầu. Nêu cách tính chu vi của mỗi hình, tự tính ra nháp, rồi khoanh vào hình có chu vi bé nhất. HS trình bày bài làm của mình. GV chốt lời giải đúng. Bài 13: HS đọc đầu bài. GV hướng dẫn phân tích đề bài: + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 1HS lên bảng làm bài. Lớp tự làm bài vào vở, sau đó đọc lời giải của mình. GV nhận xét, chữa bài trên lớp. Bài 14: HS đọc đầu bài. GV hướng dẫn phân tích đề bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn tính độ dài cạnh BC ta làm thế nào? (81 - 17 - 28) - 1HS lên bảng làm bài. - Lớp tự làm bài vào vở. Sau đó chữa chung. Bài 15: GV nêu yêu cầu: Đố vui HS đọc nội dung bài. Suy nghĩ tìm ra lời giải đố, ai phát biểu nhanh và đúng được khen ngợi. (ngày 8 tháng 3 là thứ 5) 3. Dặn dò HS GV nhận xét giờ học và dặn dò HS Tiết 2: Toán ôn tập bài 5 (tr64 - Tiếp) I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn tập củng cố và rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia cho HS. - Ôn về giải toán tìm X có 2 phép tính. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS (Làm các bài từ 16 đến 20 sách ôn hè tr70) II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh làm từ bài 16 đến bài 20 (tr 70) Bài 16: HS nêu yêu cầu: Tìm X - HS đọc các phép tính, GV ghi bảng. - Hướng dẫn cả lớp làm 1 phép tính: X x 4 = 18 + 14 X x 4 = 32 X = 32 : 4 X = 8 - 3 HS lên bảng làm 3 phép còn lại, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét chữa bài, HS nêu lại cách tìm: Số hạng, tìm thừa số, tìm số bị trừ, tìm số bị chia. Bài 17: HS nêu yêu cầu: Tính - GV ghi bảng 4 phép tính. - Cả lớp làm bài vào vở, sau đó 4 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 18: HS nêu yêu cầu của bài. Tự nhẩm tính rồi điền dấu phép tính vào ô trống. HS đọc bài làm của mình, nhận xét, GV chốt ý đúng. Bài 19: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. HS làm bài, GV chữa bài. * Củng cố cách tìm của một số. Bài 20: HS đọc đầu bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS trao đổi nhóm tìm ra 2 cách cân. - Từng nhóm trình bày cách làm. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Dặn dò HS GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tiếng Việt ôn bài tập 3 I. Mục tiêu. - Tìm được những từ chỉ bộ phận, hoạt động, tính chất của cơ thể người. - Ôn tập củng cố về dấu chấm, dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, vở viết. Bảng phụ viết sẵn ô chữ như bài 2 sách ôn hè (tr 59) III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè. Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. GV chốt bài: a, môi, tay, mắt, chân. b, tay - vẫy chào, nhỏ nhắn; mắt - nhìn, tròn; chân - đi, thẳng. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. -Tổ chức theo hình thức trò chơi. - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn các ô chữ. - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn lên chơi. - GV nêu luật chơi: 5 bạn nối tiếp nhau viết các từ tìm được trong thời gian 1phút, đội nào viết được nhiều từ đúng, đội đó thắng cuộc. HS tham gia chơi, GV hướng dẫn và làm trọng tài, - GV nhận xét tổng kết kết quả của từng đội, biểu dương, khen ngợi. + Chốt lời giải đố: bò biển, cá chim, cua bể, ngư dân, cá kiếm, cánh cụt, bơi lội, lưới . Từ hàng dọc: Biển khơi Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài. HS tự điền dấu câu cho thích hợp. GV chữa chung. GV gọi vài HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng. Bài4: GV treo bảng phụ. - HS nêu yêu cầu : Điền vào chỗ trống x hoặc s: - HS suy nghĩ, làm vào vở; GV nhận xét và chữa bài. a ôi an ẻ a út ôi ục Phù a đi a xót ..a đồng âu 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 4: Tiếng Việt ôn bài tập 4 I. Mục tiêu. - Ôn văn miêu tả và kể chuyện: Biết dựa vào tranh để kể và viết lại một câu chuyện hoàn chỉnh. - HS viết hoàn chỉnh đoạn văn tả mùa hè. II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè.(tr 62) Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài vào vở. Cho vài HS đọc bài làm của mình. GV chốt lời giải đúng: tiếng kêu ra rả, chú ve sầu, chùm hoa phượng rực đỏ, mưa rào hối hả, vàng ươm, nặng trĩu, vụ bội thu, là múa đáng yêu nhất. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. + Bài yêu cầu gì? Quan sát tranh, kể lại câu chuyện. - GV gợi ý hướng dẫn, thêm - HS kể theo nhóm. - Đại diện nhóm lên kể trước lớp. GV nhận xét, chỉnh sửa. - HS viết lại câu chuyện vừa kể vào vở ôn hè. - Gọi vài HS đọc lại bài viết của mình, lớp nhận xét. - GV kiểm tra khoảng 7 - 10 bài, nhận xét. 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Thứ sáu ngày 31 tháng 7 năm 2015 Tiết 1: Tiếng Việt ôn bài tập 5 Luyện viết: Bạn I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng chính tả bài Bạn (sách ôn hè tr59) - Yêu cầu viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ và trình bày sạch đẹp. - Củng cố cách viết các chữ hoa trong bài tập số 5 sách ôn hè (tr63): Luyện viết các chữ M, N, U, Ư, Y, V, X. II. Đồ dùng dạy học Sách ôn hè, vở viết, mẫu chữ hoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc 1 lần bài viết. HS cả lớp theo dõi. - Cho 1 HS đọc lại bài. - Cho HS nắm nội dung đoạn viết: + Mỗi bộ phận trên cơ thể người có những đặc điểm gì? + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? (Chữ cái đầu dòng) - HS tập viết chữ khó ra bảng con. * HS viết bài GV đọc cho HS viết, đọc lại cho HS soát bài. * GV kiểm tra 5 – 7 bài nhận xét, chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS luyện viết Bài tập 5: HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn viết chữ hoa: M, N, U, Ư, Y, V, X. HS nhận xét độ cao mỗi con chữ, chiều ngang mỗi con chữ. GV viết mẫu, HS viết ra bảng con. HS viết vào vở. GV đi kèm cặp thêm HS. GV kiểm tra một số bài, nhận xét. 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tiếng Việt (Tập làm văn) Tả ngắn về cây cối I. Mục tiêu - Ôn tập cách viết đoạn văn. HS biết viết một đoạn văn ngắn tả về cây cối mình yêu thích. - Rèn kĩ năng viết chữ và trình bày bài văn cho HS. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. *Bài 1: Tả về 1 loài cây mà em biết. - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đế bài, xá định đề bài. Gợi ý: a. Cây đó là cây gì? . Cây được trồng ở đâu? c. Hình dáng cây có gì đặc biệt? (Về rễ, thân, lá, hoa, quả) d. Cây đó có ích lợi gì? - Nối tiếp nhau nêu miệng dựa vào gợi ý. - GV nhận xét, sửa câu, từ cho HS. * Bài 2: (Viết) Dựa vào bài miệng vừa làm hãy viết đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu nói về cây cối. - 2 HS đọc yêu cầu. - Lớp làm vở. - 1 HS làm bảng phụ. - Trình bày bài làm của mình. Bài mẫu: Trước cửa lớp em có một cây phượng. Thân cây rất lớn hai tay em ôm mới xuể. Cứ đến hè hoa phượng nở từng chùm đỏ thắm trên cây. Bông hoa đỏ rực điểm vài cánh pha màu trắng, nhị hoa màu đỏ, đầu nhị mang một túi phấn vàng. Tán lá phượng xoè rộng như một cái ô lớn che nắng cho chúng em. Dù trưa hè chói chang đến đâu cũng không giọt nắng nào lọt qua được tán lá dày đặc của nó. Cây phượng tràn đầy tiếng ve ca hát và đỏ rực màu hoa thắm. Hết mùa hoa phượng cũng là lúc chấm dứt những ngày hè tưng bừng rộn rã, phượng lại đứng im lìm như đang chờ đợi mùa hè sau. 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Ôn cách tính chu vi hình tam giác và hình tứ giác I. Mục tiêu - Ôn tập củng cố cách tính chu vi của một hình. Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. - Luyện kĩ năng làm bài và trình bày bài cho HS. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ + phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Luyện tập. GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó. Bài 1: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. HS làm bài, GV chữa bài. a) Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm) Đáp số: 18dm b) Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm) Đáp số: 60cm. Bài 2: HS đọc đầu bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS trao đổi nhóm tìm ra cách giải. - Từng nhóm trình bày cách làm. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS chuyển được từ: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) thành: 3 x 3 = 9 (cm) Bài 3: HS đọc đầu bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS tự làm bài, sau đó chữa chung, chẳng hạn: a, Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. b, Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18cm. Bài 4: HS đọc đề bài toán và nêu yêu cầu của bài. HS làm bài, thi đua: giải bằng 2 cách. a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. - HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm). b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. 3. Dặn dò HS GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn tập củng cố kĩ năng giải toán cho HS, HS biết tự gi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGAHE TUAN 3.doc