Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 35

I. MỤC TIÊU

 - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất, (số bé nhất) trong một nhóm có 4 số.

 - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải toán bằng 2 phép tính.

 - Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Sử dụng SGK + Sách bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Giới thiệu bài:

 GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.

 2. Hướng dẫn HS làm bài tập

 Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.

 - Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước của một số đã cho.

 - Số liền trước của 8270 là 8269.

 - Số liền trước của 35 461 là 35 460.

 - Học sinh tự làm các phần còn lại.

 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp tự đặt tính và tính vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra.

- Chữa bài và cho điểm HS.

 Bài 3: HS đọc đề bài, nêu bài hỏi gì, cho biết gì?

 - Học sinh tự làm , GV chữa chung.

 Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài.

 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

 - HS đọc lần lượt từng câu hỏi ở SGK rồi trả lời.

 - GV nhận xét cho điểm.

 3. Củng cố, dặn dò

 

doc28 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2013 - 2014 - Tuần 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dặn dò - GV cùng học sinh củng cố lại nội dung bài học. Tiết 3 (Buổi chiều) Tiếng Việt Ôn tập tiết 3 I. Mục tiêu - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe - viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng.(tốc độ viết khoảng 70 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu tên từng bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Nội dung a. Kiểm tra lấy điểm đọc ( 1/4 số hgọc sinh của cả lớp) , tiến hành như tiết 1. - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc. Giáo viên cho điểm từng học sinh. b. Nghe viết bài: Nghệ nhân Bát Tràng * Tìm hiểu nội dung - GV đọc bài 1 lần. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng những cảnh đẹp nào đã hiện ra? * Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết theo thể thơ nào? - Cách trình bày thể thơ này như thế nào? - Những chữ nào phải viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả. - HS tập viết vào bảng con những từ dễ viết sai. * HS viết bài. - HS nêu cách trình bày một bài thơ lục bát. - GV đọc cho học sinh viết bài. - GV đọc cho HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài GV chấm, chữa một số bài. Sau đó nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 27 tháng 5 năm 2014 Tiết 1 (Buổi chiều) Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất, (số bé nhất) trong một nhóm có 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải toán bằng 2 phép tính. - Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - Sử dụng SGK + Sách bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước của một số đã cho. - Số liền trước của 8270 là 8269. - Số liền trước của 35 461 là 35 460. - Học sinh tự làm các phần còn lại. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp tự đặt tính và tính vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: HS đọc đề bài, nêu bài hỏi gì, cho biết gì? - Học sinh tự làm , GV chữa chung. Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc lần lượt từng câu hỏi ở SGK rồi trả lời. - GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò GV cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học. Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Mĩ thuật Thực hành vẽ tranh: Đề tài tự do I. Mục tiêu: - Luyện tập thực hành để củng cố, bồi dưỡng năng khiếu vẽ cho HS. - HS tập quan sát, nhận xét và nắm được cách vẽ tranh tự do. - HS vẽ được bức tranh theo ý thích. - Rèn cho HS thói quen tưởng tượng khi vẽ tranh. II. Đồ dùng dạy học: GV: Chuẩn bị vài tranh phong cảnh,tranh sinh hoạt, tranh con vật. - Một số bài vẽ đẹp của học sinh các năm trước. HS : - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn thực hành vẽ: * Hoạt động 1: Quan sát tranh: GV treo 4 bức tranh cho HS quan sát nhận xét: + Tranh1: Cảnh ngày mùa ở nông thôn. + Tranh2: Cảnh phiên chợ ở nông thôn. + Tranh3: Hàng cây. + Tranh4: Vẽ một chậu hoa. - HS quan sát, cho biết: Tranh vẽ cảnh gì? Đề tài gì? - Nhóm 1: Vẽ cảnh vật: Đề tài phong cảnh (vườn hoa, con đường, hàng cây, đồng lúa, bầu trời, ...) - Nhóm 2: Đề tài lao động (gặt lúa, chăn trâu, bắt cá, ...) chủ yếu là công việc của con người. - Nhóm 3: Đề tài sinh hoạt (đi chợ, bán hàng, đi chợ, ....) - Nhóm 4: Tranh tĩnh vật: lọ hoa, quả, đồ vật, ... ) - Nhóm 5: vẽ về sinh hoạt môi trường, ... - GV nhận xét chung và củng cố làm rõ thêm một số đề tài khác: Đề tài tự do phong, đa dạng tùy ta chọn để vẽ, có thể đề tài học tập, đề tài bộ đội, ... * Hoạt động 2: Nêu lại cách vẽ: + Vẽ khung hình, phác mảng chính, mảng phụ. + Vẽ hình chi tiết. + Chỉnh, sửa hình. + Vẽ màu. - GV cho xem các bài vẽ theo mẫu, nhận xét bạn vẽ. * Hoạt động 3: Thực hành vẽ. - GV yêu cầu HS vẽ vào giấy A4. - GV đến từng bàn để hướng dẫn. - HS tô màu theo ý thích. * Hoạt động 3: Trưng bày tranh vẽ. - Sau khi HS vẽ màu hoàn thiện tranh của mình, GV hướng dẫn HS trưng bày trước lớp. Cả lớp quan sát, nhận xét. * Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét: - GV chọn 1 số bài có cách vẽ màu khác nhau và gợi ý HS nhận xét về: + Tranh bạn vẽ đề tài gì? Cố đẹp không? + Hình trang trí và màu sắc tronh tranh như thế nào?. + Bài vẽ nào đẹp nhất? Vì sao? - GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thành bài vẽ (nếu chưa xong) và chuẩn bị bài sau.  Tiết 3 (Buổi chiều) Tiếng Việt ôn tập tiết 4 I. Mục tiêu - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá, các cách nhân hoá. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. B. Bài mới 1. GV giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Kiểm tra lấy điểm đọc - GV kiểm tra một số HS còn lại của lớp. - Cách tiến hành như tiết 1. - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc. - Giáo viên cho điểm từng học sinh. 3. Ôn luyện về phép nhân hoá. - Học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - GV lưu ý học sinh: + Sử dụng biện pháp nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như con người. - HS trao đổi cặp: tìm sự vật nhân hoá trong bài thơ. - HS nối tiếp nhau trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 28 tháng 5 năm 2014 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng có 31 gnày. - Biết giải toán có nội dung hình học bằng 2 phép tính. II. Đồ dùng dạy học - Sử dụng SGK + Sách bài tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: : HS đọc yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền sau của một số đã cho. - HS tự làm, GV nhận xét chữa chung. a. Số liền sau của 92 458 là 92 459 - Số liền sau của 69 509 là 69 510 b. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 69 134; 69 314; 78 507; 83 507 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự đặt tính và tính. - GV chữa chung. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm, GV nhận xét chữa chung. Tháng có 31 ngày trong 1 năm là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm, GV nhận xét chữa chung. X x 2 = 9328 X : 2 = 436 X = 9328 : 2 X = 436 x 2 X = 4664 X = 872 - Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng - Nêu lại cách tìm thành phần chưa biết. Bài 5: HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS tóm tắt và giải. - Củng cố bài toán tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. Bài giải Diện tích của một hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2). Diện tích hình chử nhật là: 81 + 81 = 162 (cm2) Đáp số: 162 cm2 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi sáng) Tự nhiên và xã hội ôn tập học kì II: tự nhiên (tiếp) I. Mục tiêu - Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề Tự nhiên: + Kể tên một số cây, con vật ở địa phương. + Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị... + Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa,... II. Đồ dùng: Sách bài tập TNXH (tr94-95), bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân HS tự làm bài 1 trong sách bài tập. - Chúng ta đang sống ở miền núi, đồng bằng hay cao nguyên? Vùng đó có những cảnh thiên nhiên nào? - HS thực hành vẽ và tô màu cảnh thiên nhiên ở nơi mình đang sống. Hoạt động 2: Làm việc nhóm - Kể tên những đồng bằng, cao nguyên mà em biết? - Kể tên và đặc điểm của một số con vật thuộc nhóm động vật: Côn trùng, cá, chim, thú. - HS trao đổi nhóm. - Sau đó điền vào trong sách bài tập. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân HS đọc yêu cầu bài tập 4 trong SBT, sau đó tự làm bài. - Trình bày bài làm của mình, HS khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận . 3. Củng cố, dặn dò - GV cùng học sinh củng cố lại nội dung bài học. Tiết 3 (Buổi sáng) Tiếng Việt Ôn tập Tiết 5 I. Mục tiêu - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe-kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng. II. Đồ dùng dạy học Sử dụng SGK + Sách bài tập. - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Kiểm tra lấy điểm đọc - GV kiểm tra một số HS 1/3 số còn lại của lớp - Cách tiến hành như tiết 1 3. Hướng dẫn học sinh nghe kể câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng . - GV kể chuyện 2 lần. + Chú lính được cấp ngựa để làm gì? (...đi làm một công việc khẩn cấp) + Chú đã sử dụng ngựa như thế nào? (... dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo) + Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? (... chú cho rằng 6 cẳng chạy nhanh hơn 4 cẳng) - GV kể chuyện lần 3. - HS tập kể trong nhóm. - HS kể trước lớp. - GV nhân xét cho điểm. + Truyện này buồn cười ở điểm nào? (... chú lính ngốc cứ tưởng nhiều chân sẽ chạy nhanh hơn) 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. Tiết 4 (Buổi sáng) Tiếng Việt ôn tập tiết 6 I. Mục tiêu - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao mai. II. Đồ dùng dạy học Sử dụng SGK + Sách bài tập. - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Kiểm tra lấy điểm đọc - 1/3 số học sinh - thực hiện như những tiết trước. - Gọi HS lên bốc thăm, đọc theo yêu cầu. - Trả lời câu hỏi nội dung. - GV nhận xét cho điểm. 3. Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc bài thơ 1 lần, 2 HS đọc lại. Giải thích: Sao Mai tức là sao Kim có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là Sao Mai. Ngôi sao này mọc vào buổi tối thì có tên là Sao Hôm. + Ngôi Sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào? * Hướng dẫn trình bày: + Bài thơ có mấy khổ thơ? Ta trình bày như thế nào cho đẹp? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? * Hướng dẫn HS viết từ khó: - HS tập viết vào bảng con những từ dễ viết sai. * HS viết bài: - GV đọc cho học sinh viết bài - GV đọc cho HS soát lỗi. * Chấm bài GV chấm, chữa một số bài. Sau đó nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau . Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán Ôn tập về giải toán (tiếp) I. Mục tiêu - Biết giải một số bài toán có lời văn. - Rèn kĩ năng trình bày cho HS. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ + phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn làm bài tập ? xe Bài 1: Tóm tắt + Thứ bảy: + Chủ nhật: Bước 1: Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 6 x 2 = 12 Bước 2: Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày: 6 + 12 = 18 * Trình bày như SGK: HS đọc lại. Bài 2: - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và vẽ hình. Gợi ý: Muốn tìm quãng đường từ nhà qua chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài? km phải biết quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh. Đã biết quãng đường từ nhà đến chợ là 5 km. - Cần phải tìm quãng đường từ chợ đến bưu điện tỉnh. HS tự tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh: 5 + 15 = 20 HS tự trình bày bài giải. 1 HS lên bảng - chữa bài - nhận xét. Bài 3: HS đọc đề toán. GV hướng dẫn HS giải bài toán qua 2 bước: Bước 1: Tìm số lít mật ong lấy ra 24 : 3 = 8 ( l ) Bước 2: Tìm số lít mật ong còn lại 24 - 8 = 16 ( l ) 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại kiến thức cần ghi nhớ. - Dặn học sinh về nhà làm tiếp các phần còn lại. Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng Âm nhạc Ôn bài hát: Cùng múa hát dưới trăng (tiếp) (Nhạc và lời: Hoàng Hà) I. Mục tiêu - Bồi dưỡng năng khiếu âm nhạc cho HS. Giáo dục HS yêu thích văn nghệ. - Biết hát kết hợp vỗ tay, biết gõ đệm theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa. II. Đồ dùng dạy học: - Các dụng cụ gõ đệm, gõ phách. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Dạy bài hát: * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Cùng múa hát dưới trăng. GV cho cả lớp nghe lại toàn bài hát 1 lượt. Sau đó cho HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức hát theo: hát tập thể cả lớp, hát trong nhóm, tổ, cá nhân. Tập một vài cách hát tập thể. + Hát đối đáp: Chia lớp thành hai đội, mỗi đội hát một câu đối đáp nhau. + Hát nối tiếp: Chia lớp thành 4 tổ, mỗi tổ hát một câu nối tiếp cho đến hết bài rồi ngược lại. - Cho HS hát nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. + Cho HS hát theo dãy bàn, hát theo tổ; các tổ hát luân phiên do GV chỉ định. * Hoạt động 2: Dạy hát kết hợp gõ đệm. - Hát kết hợp nhạc cụ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu lời ca. + Lần 1: Cả lớp cùng hát, GV bắt nhịp. + Lần 2: Hát theo dãy bàn. - Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca: GV cho một dãy hát, một dãy gõ đệm, sau đó đổi lại, luân phiên cho hết bài. - GV nhận xét và sửa cho những em chưa vỗ, hát đúng nhịp. * Hoạt động 3: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Hướng dẫn một vài động tác phụ hoạ cho bài hát. - Cho HS biểu diễn trước lớp (vừa hát vứa kết hợp vận động phụ hoạ). - GV chỉ định từng tổ nhóm đứng tại chỗ trình bày bài hát. HS hát với tốc độ vừa phải, hát nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm vui tươi. - Cho cả lớp hát toàn bài 2 lần. - GV nhận xét, biểu dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp hát đồng thanh 2 lần bài hát, kết hợp vỗ tay. - Chúng ta vừa ôn bài hát gì, ai sáng tác? (Cùng múa hát dưới trăng - Nhạc và lời: Hoàng Hà.) - Nội dung bài hát nói về điều gì? Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt Ôn các bài tập đọc thuộc chủ điểm nghệ thuật và lễ hội I. Mục tiêu - Ôn tập các bài tập đọc tuần 23, 24, 25. - Rèn cho HS kĩ năng đọc thành tiếng. (Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai.) - Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu nội dung từ mới, hiểu nội dung bài tập đọc. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập ghi tên các bài Tập đọc, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài đọc: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn luyện đọc Cho HS luyện đọc từng bài (Mỗi bài khoảng 13-15 phút) + GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm luyện đọc. HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. GV kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung của đoạn đó. Bài 1: Nhà ảo thuật - Vì sao hai chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật? (Vì bố của các bạn đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mua vé.) Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp xiếc? - Vì sao chú Lí đến nhà Xô- phi và Mác? - Những chuyện gì xảy ra khi mọi người ngồi uống trà? Bài 2: Đối đáp với vua - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? - Cậu Bé Cao Bá Quát có mong muốn gì? - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? Bài 3: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khổ. + Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? + Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? + Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? 3. Luyện đọc lại (Hướng dẫn theo từng bài) GV gọi HS đọc mẫu 1 đoạn văn. GV hướng dẫn HS đọc, HS luyện đọc lại. 4. Củng cố, dặn dò -GV Nhaọn xeựt tieỏt hoùc. Thứ năm ngày 29 tháng 5 năm 2014 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán Kiểm tra I. Mục tiêu * Tập trung vào việc đánh giá: - Tìm số liền sau của một số có 4 hoặc 5 chữ số. - Thực các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đã học. - So sánh các số có 4 hoặc 5 chữ số. - Xem đồng hồ, mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. - Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - Giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học Chuẩn bị sẵn đề kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh thực hành A- Phần kiểm tra trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ cái đặt tưrớc đáp án đúng. Câu 1: Số “sáu nghìn không trăm bốn mươi”. Viết là: 6004 B . 6400 C. 6040 D. 0640 Câu 2: Số 7005 đọc là : Bẩy linh lăm B. Bẩy nghìn linh lăm C. Bẩy nghìn không trăm linh lăm D. Bẩy không không lăm Câu 3: Số bé nhất có bốn chữ số là: A. 1023 B. 1011 C . 1111 D. 1000 Câu 4: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 5003g = .......... là A. 50kg 30g B. 50kg 3g C . 5kg 30g D. 5kg 3g Câu 5: Điền dấu thích hợp > ; < ; = vào chỗ chấm: a) 999 m ..1 km b) 5m .450 cm Câu 6 : Tìm x , biết: X x 3 = 2475 A. X = 825 B. X = 8115 C. X = 855 D. X= 835 Câu 7: Số liền sau của số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: A. 1000 B. 1023 C. 1024 D. 1032 Câu 8: Hiền mua 5 quyển vở hết tất cả 7500 đồng. Tính giá tiền của mỗi quyển vở. A. 15 đồng B. 150 đồng C. 1500 đồng D. 7500 đồng B . Phần kiểm tra tự luận: Câu 1: Đặt tính rồi tính. a. 64742 + 17388 b. 1596 X 7 c. 19924 - 7898 d. 85350 : 5 Câu 2: Tính giá trị biểu thức: a). 1269 x 9 : 3 b, 9036 - 4235 x 4 Câu 3: Tìm X a) 7 x X = 3514 b) X : 4 = 2416 Câu 4 : Đoàn xe ô tô chở thóc, 3 xe đi đầu mỗi xe chở 1530 kg thóc, 2 xe đi sau mỗi xe chở 1425 kg thóc. Hỏi cả 5 xe chở được bao nhiêu kg thóc ? Câu 5: Một vườn trường hình chữ nhật có chiều rộng là 35m, nếu bớt chiều dài đi 15m thì vườn trường trở thành hình vuông. Tính chu vi vườn trường đó. Tiết 2 (Buổi sáng) Tiếng Việt ôn tập tiết 7 I. Mục tiêu - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Củng cố và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội; Thể thao; Ngôi nhà chung; Bầu trời và mặt đất. II. Đồ dùng dạy học - Sử dụng SGK + Sách bài tập. - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài về nhà của học sinh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số HS - thực hiện như những tiết trước). - Gọi HS lên bốc thăm, đọc theo yêu cầu. - Trả lời câu hỏi nội dung. - GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố và hệ thống hoá vốn từ. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm nội dung, làm bài cá nhân trong vở bài tập Tiếng Việt. - GV gọi HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, GV nhận xét và chốt ý đúng. - Cả lớp sửa vào vở theo lời giải đúng. - Gọi một số học sinh đọc các từ mà các em vừa điền đúng trên bảng. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 3 (Buổi sáng) Thể dục Giáo viên môn Thể dục dạy Tiết 4 (Buổi sáng) Tiếng việt ôn tập tiết 8 I. Mục tiêu - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Kiểm tra trình độ đọc hiểu, luyện từ và câu của HS. - HS làm bài ở vở bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Sử dụng SGK + Sách bài tập. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài về nhà của học sinh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Kiểm tra HS làm bài tập luyện từ và câu ở tiết 8 trang 86 Sách bài tập TV. - GV nhắc HS đọc thầm bài "Cây gạo" ở SGK. - Làm bài trang 87. Câu 1: Mục đích chính của bài trên là tả sự vật nào? A Tả cây gạo B Tả chim. C Tả cây gạo và chim. Câu 2: Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào? A Vào mùa hoa B Vào mùa xuân. C Vào 2 mùa kế tiếp nhau. Câu 3: Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh? A 1 hình ảnh: ............................................................................................................................. B 2 hình ảnh: .......................................................................................................................................................................................................................................................... C 3 hình ảnh: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 4: ý b đúng. Câu 5: ý a đúng. 3. Thu bài chấm điểm. Biểu điểm: Mỗi câu HS khoanh đúng cho 2 điểm. 4. Nhận xét, dặn dò HS Chuẩn bị tiết 9 ôn tập làm văn. Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất, (số bé nhất) trong một nhóm có 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải toán bằng 2 phép tính. - Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - Sử dụng SGK + Sách bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước của một số đã cho. - Số liền trước của 8270 là 8269. - Số liền trước của 35 461 là 35 460. - Học sinh tự làm các phần còn lại. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh đọc số lít dầu đựng trong 4 thùng. - Giáo viên cho học sinh làm bài. a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 35 kg ; 40 kg ; 45 kg ; 50 kg ; 60 kg b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé: 60 kg ; 50 kg ; 45 kg ; 40 kg ; 35 kg. - Lớp tự làm vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - HS đọc đề bài, nêu bài hỏi gì, cho biết gì? - Học sinh tự làm, GV chữa chung. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là. (50 + 30) x 2 = 160 (cm) Cạnh hình vuông là. 160 : 4 = 40(m) Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc lần lượt từng câu hỏi ở SGK rồi trả lời. - GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò GV cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học. Tiết 2 (Buổi chiều) Bồi dưỡng thể dục ôn bài thể dục phát triển chung trò chơi "ném bóng trung đích" I. Mục tiêu - Tiếp tục cho HS ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Chơi trò chơi "Ném bóng trúng đích". Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng dạy học: Sân bãi sạch sẽ, còi, đồng hồ bấm giờ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Phần mở đầu (5 phút) Lớp trưởng tập hợp các bạn thành 2 hàng dọc. HS điểm số từ 1 đến hết. GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Cho HS khởi động kĩ các khớp - HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên Trò chơi “Chim bay cò bay". GV theo dõi, nhận xét. 2. Phần cơ bản (25 phút) * Ôn bài thể dục: HS xếp 3 vòng tròn, mỗi em đứng cách nhau 2m. HS tập bài thể dục phát triển chung với hoa. Tập mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp tập với hoa. Chia lớp làm 3 tổ tập luyện, GV quan sát chung. Khi tập luyện tổ chức cho các em thực hiện dưới hình thức thi đua. Cán sự điều khiển cho các bạn tập. GV đến từng tổ quan sát, nhắc giữ gìn trật tự kỉ luật, HS không được ngồi hoặc rời khỏi khu vực tập luyện. * Chơi trò chơi " Ném bóng trúng đích " - GV tập hợp thành hàng dọc (số người bằng nhau), mỗi hàng là một đội. GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. Nêu thêm yêu cầu sau đó cho HS thi đua. Tổ nào thực hiện nhanh nhất, ít phạm quy tổ đó thắng. GV nêu một số trường hợp phạm quy để HS không mắc phải. - HS chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc: (5 phút) HS tập hợp thành vòng tròn. Tập các động tác hồi tĩnh đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu. Đứng tại chỗ hát, vỗ tay. GV và HS cùng hệ thống lại bài và nhận xét giờ học. GV giao bài tập về nhà. Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt Ôn từ chỉ hoạt động- Kiểu câu: Ai - làm gì? Luyện viết: sao mai I. Mục tiêu - Biết tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau. - Biết dùng từ đặt câu theo mẫu Ai – làm gì? - Rèn kỹ năng viết chữ cho HS. II. Đồ dùng dạy học - Sử dụng SGK + phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài1: Tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: Bê vàng lững thững đi theo bé Nam. Bé Nam tay cầm dây thừng dắt bê, miệng hát nghêu ngao. Mặt trời đã lấp ló sau luỹ tre cuối làng. Bài 2: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động của con ong tro

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 35.doc