Giáo án lớp 3 - Năm học 2014 - 2015 - Tuần 1

I. MỤC TIÊU

 - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.

 - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.

 - Học sinh thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

 - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Vở bài tập đạo đức.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 A. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của môn học.

 B. Bài mới

 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.

GV chia nhóm và giao nhiệm vụ (học sinh cả lớp chia thành 4 nhóm, các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh).

 - Các nhóm làm việc.

 - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến.

 - GV nhận xét, khen những nhóm đã có những ý kiến bổ sung tốt.

 - Thảo luận cả lớp: Em biết gì thêm về Bác Hồ?

 + Bác sinh ngày nào, tháng nào?

 + Quê Bác ở đâu?

 + Bác Hồ còn có những tên nào khác?

 + Tình cảm giữa Bác Hồ đối với các cháu thiếu nhi như thế nào?

 

doc26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm học 2014 - 2015 - Tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n điều gì ? (nội dung của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé) * Luyện đọc lại - Hai tốp học sinh đọc phân vai trước lớp. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. HS làm trong sách luyện tập TV (Tuần 1- tr 2 - Tập đọc) - HS đọc bài làm của mình. - Sau đó chữa chung cả lớp. 4. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 3 (Buổi chiều) Thể dục Giáo viên môn Thể dục dạy Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2014 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số (Không nhớ) I. Mục tiêu - HS biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột a, c), bài 2, 3. * Điều chỉnh: Không yêu cầu HS làm bài tập 4. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ và 4 hình tam giác bằng nhau. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: KT bài tập trong sách bài tập. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm.(hướng dẫn HS làm phần a và c) - Học sinh nêu yêu cầu của bài, GV chép lên bảng. - Học sinh nêu các phép tính ở phần a, GV ghi bảng. - Yêu cầu một học sinh làm mẫu và nêu cách làm, học sinh nhận xét. - Các phần còn lại học sinh tự làm vào vở và nêu kết quả, GV nhận xét và chữa bài. - Học sinh nhắc lại cách tính nhẩm. Bài 2: Tìm x: - Học sinh nêu yêu cầu của bài và nội dung ý a. - GV chép lên bảng. - Gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Gọi học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng. Hỏi: Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào? - Phần b tiến hành tương tự phần a. - GV nhận xét, chữa bài và khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ. Bài 3: - Học sinh đọc đề bài, tóm tắt đề bài. - Học sinh dựa vào tóm tắt tái hiện lại đề bài. - Gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Học sinh nhận xét và chữa bài (nếu cần). GV chốt kết quả đúng. + Bài toán thuộc dạng toán nào các em đã học? + Liên quan đến ít hơn ta làm tính gì? Lời giải Số học sinh khối Lớp Hai là: 245 - 32 = 213 (học sinh) Đáp số : 213 học sinh Bài 5: (HD HS làm thêm) - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chữa bài đồng thời củng cố kiến thức cần ghi nhớ. 3. Củng cố dặn dò - Củng cố kiến thức vừa ôn tập. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi sáng) Tự nhiên & Xã hội Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I. Mục tiêu - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. - HS khá, giỏi biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. - Nếu bị ngừng thở 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết. II. Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của môn học. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài. 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Thực hành cách hít thở sâu. Bước 1: Trò chơi: - GV cho học sinh cả lớp cùng thực hiện động tác: Bịt mũ nín thở. - Sau đó GV hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu (thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường). Bước 2: - Gọi học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như hình 1 để cả lớp quan sát. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên nồng ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. - GV hướng dẫn học sinh vừa làm thực hành vừa theo dõi cử động phồng lên, xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào và thở ra để trả lời câu hỏi. - GV chốt ý đúng và kết luận: (SGK) - Học sinh nhắc lại để ghi nhớ kiến thức. * Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa. - Bước 1: Làm việc theo cặp. + Yêu cầu học sinh mở SGK, quan sát hình 2. Sau đó một người hỏi và một người trả lời . - Bước 2: Làm việc cả lớp. + Gọi một số cặp học sinh lên hỏi - đáp trước lớp. GV khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo. + GV giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp. * Kết luận: + Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện việc trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. + Cơ quan hô hấp gồm có: Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi + Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. + Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả (tập chép) Cậu bé thông minh I. Mục tiêu - Chép chính xác và trình bày đúng quy định chính tả đoạn ba của bài Cậu bé thông minh, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập (BT) (2) a/b, hoặc BTCT về âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Điền đúng 10 chữ cái và tên chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng dạy học Sách Tiếng Việt và sách bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của môn học. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài. 2. Hướng dẫn nghe viết a. Chuẩn bị: *Giáo viên đọc đoạn chuẩn bị viết, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi. * Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày bài. - Những chữ nào trong bài được viết hoa? (Những chữ đầu đoạn, đầu câu) - Hướng dẫn học sinh tập viết vào bảng con một số tiếng khó trong đoạn. (chim sẻ, kim khâu, sắc) b. GV đọc cho học sinh viết bài. Đọc cho HS soát lại bài. c. Chấm và chữa bài: 5-7 em, nhận xét. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n. - Học sinh đọc yêu cầu của bài và nội dung của câu 2a, GV hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu của bài tập. + Đọc thầm nội dung của bài 2 ý a. + Suy nghĩ viết ra giấy nháp những từ các em điền l hoặc n (dựa vào bài học và dựa vào phát âm. - Gọi học sinh nêu các từ các em vừa điền, GV chốt ý đúng. Yêu cầu nhiều học sinh phát âm. - Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng: Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ. Bài 3: Viết vào bảng chữ và tên chữ. - Học sinh tự làm bài vào vở bài tập, GV chữa bài. - Học sinh đọc đồng thanh, tự chữa bài vào vở theo lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 4 (Buổi sáng) Đạo đức Kính yêu bác hồ (Tiết 1) I. Mục tiêu - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Học sinh thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của môn học. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ (học sinh cả lớp chia thành 4 nhóm, các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh). - Các nhóm làm việc. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, khen những nhóm đã có những ý kiến bổ sung tốt. - Thảo luận cả lớp: Em biết gì thêm về Bác Hồ? + Bác sinh ngày nào, tháng nào? + Quê Bác ở đâu? + Bác Hồ còn có những tên nào khác? + Tình cảm giữa Bác Hồ đối với các cháu thiếu nhi như thế nào? - GV kết luận: (SGK) Hoạt động 2: Kể chuyện Các cháu vào đây với Bác. - GV kể chuyện cho học sinh nghe. - Thảo luận cả lớp: + Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa Bác Hồ đối với các cháu thiếu nhi như thế nào? + Thiếu nhi cần làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? - GV nhận xét và kết luận: (SGK) Hoạt động 3: Tìm hiểu 5 điều Bác Hồ dạy. - GV yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều trong 5 điều Bác Hồ dạy. - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều Bác Hồ dạy. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến. - Gv nhận xét và củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 1 (Buổi chiều) Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ). - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học SGK Toán và sách bài tập Toán. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: KT bài tập trong sách bài tập. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Học sinh nêu yêu cầu của bài, GV chép lên bảng. - Gọi ba học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện phép tính. + Đặt tính như thế nào? + Thực hiện phép tính từ đâu đến đâu? Bài 2: Tìm x. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gọi học sinh lên bảng chữa bài, GV nhận xét và chốt lời giải đúng. - Hỏi để củng cố kiến thức: + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào? - Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài, GV tóm tắt đề bài lên bảng. - Hướng dẫn học sinh giải: + Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người? + Trong đó nam có bao nhiêu người? + Vậy muốn tìm số nữ có bao nhiêu người ta phải làm gì? - Gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. - Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng. Bài 4: (Bài làm thêm cho HS khá, giỏi) - Tổ chức cho học sinh thi ghép hình giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn ghép đúng là tổ đó thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa ôn tập. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi chiều) Luyện viết Cảnh biển lúc bình minh I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập phân biệt l/n; ch/tr. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2. Bài viết chính tả: Vào những buổi bình minh, cảnh biển Nha Trang thật tuyệt vời. Mặt trời đỏ rực từ từ nhô lên. Trên biển, tường đoàn thuyên đánh cá giương buồm ra khơi. Những con sóng lớn cuồn cuộn xô bờ. Xa xa, tương đàn hải âu nghiêng mình chao lượn. Phía chân trời, những đám mây trắng xốp như bồng bênh trôi. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc 1 lần bài viết. HS cả lớp theo dõi. - 2 HS đọc lại. - Đoạn văn trên cố mấy câu? Đoạn văn tả cảnh biển vào lúc nào? - Những chữ nào được viết hoa trong bài? - HS viết bảng con những tiếng khó. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi chính tả. - Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 1: GV treo bảng phụ, HS đọc và nêu yêu cầu: Thi tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng: Chỉ khác nhau ở âm đầu l/ n: M: bơi lặn - nặn tượng. Chỉ khác nhau ở vần it/ ich. GV tổ chức cho HS thi: Mỗi HS tìm một cặp từ ngữ theo yêu cầu trên Chữa bài: Lo - no ; xe lăn - ăn năn ; lòng tốt- nòng súng ; lỗi lầm - nỗi buồn ; cái nong - long nhãn ; ánh nắng - lắng nghe ; bịt kín - bịch thóc ; chít khăn - chim chích ; tít mít - ấm tích ; quả mít - xích mích ; vừa khít - khúc khích ; Bài tập 2: GV treo bảng phụ: - HS và nêu yêu cầu : Điền vào chỗ trống : - HS suy nghĩ, làm vào VBT –- Nhận xét và chữa bài. Trăng/ trăng ? Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn ? b, Ch/ tr ? trồng trọt, chăn nuôi, trĩu quả, cá trôi, cá chép, cá trắm, chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp. 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3 (Buổi chiều) Âm nhạc Giáo viên môn Âm nhạc dạy Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2014 Tiết 1 (Buổi sáng) Tập đọc Hai bàn tay em I. Mục tiêu. - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. - HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài. - HS khá giỏi thuộc cả bài thơ. II. Đồ dùng dạy học Sách Tiếng Việt và tranh phóng to. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 3 HS lên bảng đọc bài Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về nội dung của bài. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài đọc, ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. - Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Hướng dẫn đọc câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: Cả lớp nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 2 dòng thơ, HV theo dõi sửa lỗi phát âm. + Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó: Cả lớ nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ, gv theo dõi hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc. * Giải nghĩa từ: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. (Đặt câu với từ thủ thỉ: Đêm đêm, mẹ em thường thủ thỉ kể chuyện cho em nghe). + Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm: GV chia lớp thành các nhóm đôi, HS nối tiếp nhau đọc. GV theo dõi chỉnh sửa cho từng nhóm. GV kiểm tra một số em trước lớp nhận xét. + Cả lớp đọc đồng thanh. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS đọc thầm khổ thơ1, trả lời câu hỏi: + Hai bàn tay của bé so sánh với gì? ( ... nụ hồng, những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa.) + Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của bé qua hình ảnh so sánh trên? (... đẹp và đáng yêu.) - HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? (Buổi tối? Buổi sáng? Khi bé học? Những khi bé ngồi một mình?) - HS đọc thầm toàn bài, trả lời câu hỏi: Em thích khổ thơ nào? Vì sao? HS tự chọn và nêu lí do mình thích. 4. Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ. Tiết 2 (Buổi sáng) Toán Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). - Tính được độ dài đường gấp khúc. II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập + bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: KT bài tập trong sách bài tập. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Nội dung: a, Giới thiệu phép cộng 435 + 127 - GV giới thiệu phép tính: 435 + 127 = ?, cho học sinh đặt tính rồi hướng dẫn cách thực hiện tính. - Thực hiện phép trừ như SGK, lưu ý nhớ một chục vào tổng các chục. * Chẳng hạn: 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6 ở dưới thẳng cột hàng chục. - Gọi một số học sinh nêu lại cách tính. b, Giới thiệu phép cộng 256 + 162 - Cách tiến hành tương tự như trên. * GV lưu ý học sinh: + ở hàng đơn vị không có nhớ; ở hàng chục có : 5 + 6 = 11, viết 1 nhớ 1 sang hàng trăm; ở hàng trăm có: 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. c. Hướng dẫn học sinh thực hành Bài 1: HD HS làm cột 1, 2, 3. - Yêu cầu học sinh vận dụng cách tính như phần lý thuyết để làm bài rồi nêu kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng. * Lưu ý: Phép tính 146 + 214, có 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 và nhớ 1 sang hàng chục. Bài 2: ( HS làm cột 1, 2, 3) - Cho học sinh đặt tính, tính rồi chữa bài. - H nhận xét nêu lại cách tính. * Lưu ý: bài 2 gồm các phép cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng trăm. Bài 3: HS làm phần a. GV chữa bài chung. Bài 4: Cho học sinh đọc thầm bài toán rồi giải. - Gọi học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng. - HS chữa bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà làm bài còn lại. Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả ( nghe viết) Chơi chuyền I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng và chính xác bài thơ Chơi chuyền. - Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/ oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học Sách Tiếng Việt và sách bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài về nhà của học sinh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết a, GV đọc 1 lần cho học sinh nghe. Một em đọc bài thơ chơi chuyền, cả lớp theo dõi trong SGK. - Giúp học sinh nắm nội dung bài thơ: + Khổ thơ một nói điều gì? + Khổ thơ 2 nói điều gì? - Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa,tìm và trả lời. Đọc thầm những từ mình dễ mắc lỗi khi viết để ghi nhớ. b. Học sinh viết bài. Đọc cho học sinh viết bài. Đọc cho học sinh soát lỗi chính tả. c. Chấm và chữa bài. GV chấm 5 - 7 bài nhận xét chung. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 2 : Đọc yêu cầu của bài. Đọc thầm nội dung, làm bài cá nhân. Gọi HS lên bảng điền nhanh vần ao/ oao vào chỗ trống, sau đó từng em đọc kết quả của mình. - Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lời giải đúng. - Cả lớp sửa vào vở theo lời giải đúng. Lời giải Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. - Gọi một số học sinh đọc các từ mà các em vừa điền đúng trên bảng. Bài 3( a): - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài 3 ý a. - Cả lớp làm bài vào bảng con. Sau thời gian quy định, GV yêu cầu học sinh giơ bảng. - GV nhận xét và chữa bài. Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà làm bài còn lại. Tiết 4 (Buổi sáng) Thủ công Gấp tàu thuỷ hai ống khói (tiết 1 ) I. Mục tiêu - Học sinh biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân. - Với HS khéo tay: Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thủy cân đối. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói gấp bằng giấy để cả lớp quan sát. - Tranh quy trình các bước gấp. - Giấy thủ công, kéo. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở, đồ dùng cho môn học. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh thực hành. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy và đặt câu hỏiđịnh hướng quan sát để rút ra nhận xét về đặc điểm , hình dáng của tàu thuỷ mẫu mà các em quan sát. - GV giải thích: Hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống tàu thuỷ hai ống khói. Trong thực tế tàu thuỷ được làm bằng sắt, thép và có cấu trúc phức tạp hơn nhiều. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn. Bước 1:Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. - GV yêu cầu HS gấp và cắt tờ giấy hình vuông (vì các em đã được học). Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. - Gấp tờ giấy hình vuông thành bốn phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra (hình 2) Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói: Giáo viên vừa gấp, vừa hướng dẫn để học sinh nghe và quan sát: - Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau ở điểm O và các cạnh gấp phải nằm đúng đường dấu (H 3). - Lật hình 3 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt 4 đỉnh vào điểm O ta được hình 4. - Lật hình 4 ra mặt sau, tiếp tục gấp như trên ta được hình 5. - Lật hình 5 ra mặt sau ta được hình 6. - Trên hình 6 có 4 ô vuông, mỗi ô vuông có hai hình tam giác. Cho ngón tay trỏ vào giữa của một ô vuông và dùng ngón cái đẩy ô vuông đó lên. Cũng làm tương tự đối với ô vuông còn lại được hai ống khói của tàu thuỷ. - Luồn hai ngón tay trỏ vào phía dưới hai ô vuôngcòn lại để kéo sang hai phía. Đồng thời, dùng ngón cái và ngón giữa của hai tay ép vào sẽ được tàu thuỷ hai ống khói. (như SGK). - Học sinh ứng dụng phần GV vừa hướng dẫn để gấp tàu thuỷ hai ống khói (theo nhóm bàn). 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2014 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập + bảng phụ. III. Hoạt dộng dạy học A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của học sinh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào bảng con. - Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng. - Học sinh nêu lại cách thực hiện. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu các em làm gì? - Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Học sinh nhận xét (về trình bày và kết quả), GV nhận xét và chữa bài. - Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng. * GV củng cố lại cách đặt tính và tính cho học sinh. Bài 3: - Học sinh đọc đề bài, tóm tắt đề bài. - Hướng dẫn học sinh giải bài toán. + Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? + Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? + Bài toấn hỏi gì? - Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. - Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chữa bài. - Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. - Yêu cầu mỗi học sinh nhẩm từng phép tính trong bài. - Cho HS tự đổi chéo vở để kiểm tra và chữa bài cho nhau bằng bút chì. - GV chấm một số bài, sau đó chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn bài tập về nhà. Tiết 2 (Buổi sáng) Tập viết ôn chữ hoa a I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa a (1 dòng), V, D (1dòng), viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng); Viết câu ứng dụng: Anh em như thể tay chân/ Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học Bộ mẫu chữ hoa. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở, đồ dùng của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết. - HS luyện viết trên bảng con chữ a, v, d. * Luyện viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. - GV giảng: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh đã anh dũng hy sinh trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. - HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: HS đọc câu ứng dụng. GV giúp học sinh hiểu câu tục ngữ: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau. - Học sinh tập viết các chữ Anh, Rách. 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở - GV nêu yêu cầu. - HS viết vào vở. - GV bao quát chung. 4. Chấm và chữa bài: - GV chấm khoảng 5 đến 6 bài và chữa cho học sinh. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà. Tiết 3 (Buổi sáng) Tập làm văn Nói về đội TNTP Hồ Chí Minh Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1) - Biết điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2). * ND điều chỉnh: GV có thể nói một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh cho HS biết sau đó HS trình bày lại. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của môn học. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm theo. - GV: Tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em ở các độ tuổi nhi đồng lẫn thiếu niên sinh hoạt trong các chi đội TNTP. - Học sinh trao đổi theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ xung sau đó bình chọn bạn am hiểu nhất, diễn đạt tự nhiên về tổ chức Đội thiếu niên tiền phong hồ Chí Minh. Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - GV giúp học sinh nêu hình thức mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần: + Quốc hiệu và tiêu ngữ. ( Cộng hoà.. ) + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên đơn. + Địa chỉ gửi đơn. + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn. + Nguyện vọng và lời hứa. + Tên và chữ kí của người viết đơn. - Học sinh làm vào vở bài tập Tiếng Việt. - Hai học sinh đọc bài viết của mình. Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Học sinh nhắc lại tiến trình của lá đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. Tiết 4 (Buổi sáng) Tự nhiên & Xã hội Nên thở như thế nào? I. Mục tiêu - Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh. - Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khỏe. * GDKNS: - KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi. - KN phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 1. L3-2014.doc
Tài liệu liên quan