Giáo án lớp 3 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 22

I. MỤC TIÊU :

- Có biểu tượng về hình tròn ; biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.

- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước.

- HS làm được các BT: 1, 2, 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa.

 

doc14 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22: Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2017 TOÁN: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch( tờ lịch tháng, năm).Chú ý không nên nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp. II/ CHUẨN BỊ : - Tờ lịch năm 2004, 2005 II/ LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó. - Hãy nêu số ngày trong từng tháng ? 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. - Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 . - Yêu cầu HS xem lịch năm 2005 và tự làm - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau. - 2HS trả lời miệng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi. - Một học sinh nêu đề bài. - Xem lịch và tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. + Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. -HS chú ý . TIẾNG ANH: (G.V chuyên trách ) ...................................................................................... TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: (2 TIẾT) NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I . MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện , lóe lên , miệt mài , móm mém , - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người(TL các câu hỏi trong SGK). - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc III. LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH. - Nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH: + Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ? - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo. + Bà cụ mong muốn điều gì ? + Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ? + Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ? c.Luyện đọc lại : - Đọc mẫu đoạn 3. - Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc - Mời 2 HS lên thi đọc đoạn 3. - Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất . Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ . - Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai . - Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại . - Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất . 3) Củng cố dặn dò : - Dặn về nhà luyên đọc, tập kể chuyện - Nhận xét tiết học - 3 học sinh lên bảng đọc bài. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó phát âm. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ mới (SGK): - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời: + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện - Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. + Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một loại xe + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 3 em đọc phân vai toàn bài. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất . - Lắng nghe. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện . - Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện - Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. -HS chú ý .... Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2017 CHÍNH TẢ: (Nghe viết): Ê – ĐI - XƠN I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. - Viết đúng: Ê- đi - xơn, óc sáng tạo, mong muốn, .... II . CHUẨN BỊ : - Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn văn. - Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. -Những chữ nào trong bài được viết hoa ? + Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . -Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. -Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - Giáo viên mở bảng phụ . - Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài và đọc câu đố. - Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng. 3) Củng cố - Dặn dò: -Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết vào giấy nháp . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. + Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi - xơn. + Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch ngang giữa các tiếng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như : Ê - đi - xơn, sáng kiến ... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Học sinh làm bài vào VBT. - Hai em lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: Mặt trời: Tròn, trên, chui. -HS lắng nghe ...................................................................................... TOÁN: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. MỤC TIÊU : - Có biểu tượng về hình tròn ; biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước. - HS làm được các BT: 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - KT 2HS về cách xem lịch. - Nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu hình tròn : - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM ,và đường kính AB. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độï dài đoạn thẳng OB. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ? + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? - GV nhận xét,kết luận. - Gọi HS nhắc lại kết luận trên. * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn . - Cho học sinh quan sát com pa. + Compa được dùng để làm gì ? - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Cho HS vẽ nháp. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho các em. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. 3) Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học tập vẽ hình tròn. - Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . - Lớp theo dõi giới thiệu. - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như : mặt trăng rằm , miệng li - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình tròn , bán kính , đường kính của hình tròn + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau. + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Gấp 2 lần độ dài bán kính. - Nhắc lại KL. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Theo dõi. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên . - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa . - Một em đọc đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung. -HS theo dõi -HS nêu yêu cầu bài tập -HS vẽ vào vở M C O D -HS nêu -HS thực hiện -Theo dõi -Theo dõi ...................................................................................... TẬP ĐỌC: CÁI CẦU I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng một số từ ngữ: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng. - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: Chum, ngòi , sông Mã. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. 3. Thuộc được khổ thơ em thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KTBC: - Kể lại chuyện: Nhà bác học và bà cụ . (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng - HS nghe - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? - Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân. - Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? được bắc qua dòng sông nào? - Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. - GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá - HS nghe + Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì? - Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió. + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? - Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên. + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ? - HS phát biểu + Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha như thế nào? - Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc bài thơ. HD học sinh đọc diễn cảm bài thơ - HS nghe - 2HS đọc cả bài - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng - HS đọc theo dãy, nhóm, bàn - 1 vài HS thi đọc thuộc - HS nhận xét. - GV nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò - Nêu lại nội dung bài thơ ? - (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học ...................................................................................... THỂ DỤC: NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI "LÒ CÒ TIẾP SỨC" I. MỤC TIÊU: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. - Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường, VS sạch sẽ. - Phương tiện; còi, dụng cụ III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nộ dung Đ/ lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5' 1. Nhận lớp - ĐHTT: - Cán sự lớp báo cáo sĩ số x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học x x x x x 2. KĐ: - Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần B. Phần cơ bản 25' 1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân - HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây, quăng dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng. - GV quan sát - HD thêm cho HS. 1 lần - Cả lớp đồng loạt nhảy dây - HS nào nhảy được nhiều nhất thì được biểu dương 2. Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức" - GV yêu cầu nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - HS chơi theo tổ - GV quan sát, tuyên dương C. Phần kết thúc 5' - Tập một số động tác hồi tĩnh - ĐHXL: - GV + HS hệ thống bài và nhận xét x x x x x - Giao bài tập về nhà x x x x x x x x x x .. Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2017 CHÍNH TẢ: MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập biết phân biệt và tìm đúng các tiếng có các âm hoặc vần và các từ chỉ hoạt động có các âm và vần dễ lẫn (âm đầu r/ d/ gi ) - BT2a và 3a. - HS viết đúng: nghiên cứu, lịch sử, ...... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3a. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2 học sinh viết trên bảng lớp, cả viết vào bảng con các từ: chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn văn. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài. + Nội dung đoạn văn nói gì? + Đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài trong sách giáo khoa. nhắc học sinh nhớ cách viết mấy chữ số trong bài . - Yêu cầu hai em lên bảng viết còn học sinh cả lớp lấy bảng con viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở . - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . - Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Nhận xét chốt ý chính. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT theo lời giải đúng. Bài 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài trên phiếu. - Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp và đọc to kết quả. - Nhận xét bài làm và tính điểm thi đua của các nhóm. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ do GV đọc. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Hai học sinh đọc lại bài . + Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học. + Đoạn văn có 4 câu. + Viết hoa những chữ đầu câu, ten riêng Trương Vĩnh Ký. + Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn và các số như 26 ngôn ngữ , 100 bộ sách , 18 nhà bác học... - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - Học sinh soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Hai em đọc yêu cầu bài tập 2a, lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. Radio – Dược sĩ – Giây - HS chữa bài vào vở. - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập 3a. - Các nhóm thảo luận, làm bài. - Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng rồi đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - 2HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. ...................................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố về tháng, năm. - Củng cố về biểu tượng hình tròn II. CHUẨN BỊ: - Tờ lịch năm 2012 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó. - Hãy nêu số ngày trong từng tháng ? 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Xem lịch năm 2012 và cho biết: Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy? Ngày 1 tháng 6 là thứ mấy? Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? - GV chép đầu bài lên bảng. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS xem lịch mình đã chuẩn bị - Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Xem lịch năm 2012 và cho biết: Ngày đầu tiên của năm 2012 là thứ mấy? Ngày cuối cùng của năm 2012 là thứ mấy? Sinh nhật em là ngày nào? Tháng nào? Hôm đó là thứ mấy? - GV chép đầu bài lên bảng. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 . - Yêu cầu HS xem lịch năm 2012 và tự làm - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: Em hãy vẽ hình tròn có: a) Tâm o, bán kính 4 cm b) Tâm M, bán kính 3 cm 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập xem lịch, tập vẽ nhiều hình tròn cho đẹp. - 2HS trả lời miệng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi. - Một học sinh nêu đề bài. - Xem lịch và tự làm bài. - 3HS nêu miệng 3 dòng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp xem lịch năm 2012 và làm bài. - Một số HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - HS làm bài theo yêu cầu -HS chú ý ...................................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA P I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P,Ph, B ; viết đúng tên riêng Phan Bội Châu và viết câu ứng dụng Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân bằng cỡ chữ nhỏ. - HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ viết hoa P ( Ph ), mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phan Bội Châu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con từ: Lãn Ông, Ổi. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu chữ Ph và kết hợp nhắc lại cách viết . - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ Ph và các chữ T, V. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Phan Bội Châu 1867 - 1940 là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng. - Giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao : Phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế dài - Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con những chữ hoa có trong câu ứng dụng. -Hướng dẫn viết vào vở - Chấm chữa bài: 3/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà luyện viết thêm. - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ GV yêu cầu. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: P (Ph ) B, C, T , G (Gi), Đ, H, V, N - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam . - Lớp thực hành viết trên bảng con: Phá Tam Giang , Bắc , Đèo , Hải Vân , Nam. -HS viết vào vở -HS chú ý .............................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2017 TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ một lần ). - HS làm được các BT1; BT2( cột 1,2,3); BT3; BT4 ( cột 1,2) II/CHUẨN BỊ : - Bảng con (HS) III/LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm BT: 1810 x 5 1121 x 4 1023 x 3 2005 x 4 - Nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b/ Luyện tập : Bài 1:-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: -Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Mời một học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở - 3 học sinh lên bảng làm bài , lớp bổ sung: - Đổi chéo vở để KT bài cho bạn . - Một em đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung - 1HS đọc bài toán (SGK). - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài . - 1 em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. - 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. ............................................................................................ TNXH: THÂN CÂY CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ? (TIẾT 2) ..................................................................... TIẾNG ANH : (G.V chuyên trách ) .............................................................................................................................................................. Chiều thứ sáu: THỂ DỤC: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”. I. MỤC TIÊU: - Ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Học trò chơi “Lò cò tiếp sức “. Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động . II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Dây để HS nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi chọn nơi thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ. Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động xoay các khớp cổ tay , cẳng tay , cánh tay , gối , hông - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Trò chơi "Chim bay, cò bay" 2/ Phần cơ bản : * Ôn nhảy dây cá nhân chụm hai chân . - Giáo viên điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Lớp tập hợp theo đội hình 1 -4 hàng ngang thực hiện mô phỏng các động tác so dây , trao dây , quay dây sau đóp cho học sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần. - Chia lớp về từng tổ để luyện tập . - Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng . * Học trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. - Nêu tên trò chơi nhắc lại quy tắc chơi, giải thích và hướng dẫn học sinh cách chơi . - Học sinh thực hiện chơi trò chơi. - Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi . 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân . 6phút 12phút 8 phút 5 phút § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV ..............................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 22.doc