Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường TH Tiến Dũng

Tiết 3: Chính tả ( Nghe viết )

QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Nghe - viết đúng bài chín tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.

- Tìm và viết được tiếng có vần khó oai / oay ( BT2 ).

- Làm được bài tập 3 a/b.

2. Năng lực

- Phát triển năng lực viết đúng, đẹp.

3. Phẩm chất

- HS có ý thức giữ gìn vở sạch đẹp.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc29 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường TH Tiến Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ều cao của bạn Minh và bạn Nam. - Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm thế nào? - Có thể so sánh như thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện so sánh theo một trong hai cách trên. Bài 2: - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 HS. - GV h/d HS làm: + Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. + Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết. - Trước khi HS thực hành theo nhóm, GV gọi 1 đến 2 HS lên bảng và đo chiều cao của HS trước lớp (đo phần bài học của SGK minh hoạ). Vừa đo vừa giải thích cách làm cho HS được biết. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét và tuyên dương các nhóm thực hành tốt, giữ trật tự. - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về so sánh các số đo độ dài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - 3 HS vẽ trên bảng. Cả lớp vẽ giấy nháp. - HS nối tiếp nhau đọc trước lớp. - Bạn Minh cao 1mét 25 xăng ti mét + Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng ti mét. - Ta so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau, đo xăng ti mét với nhau. So sánh và trả lời: + Bạn Hương cao nhất. + Bạn Nam thấp nhất. - Các bạn trong nhóm ước lượng chiều cao của từng bạn, thư ký ghi các số đo đó. - Thực hành theo nhóm. - 2 em lên thực hành đo và trình bày cách đo. Cả lớp theo dõi nhận xét. - Các nhóm thực hành đo và đọc kết quả đo được trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - HS nhận xét. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 4: Thể dục Đ/c Thi dạy ---------------------------------------------------------------- CHIỀU: Tiết 1: Tiết đọc thư viện CÙNG ĐỌC Truyện: Trốn ở đâu nào? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm được nội dung của chuyện. Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc. Giáo viên làm mẫu việc đọc tốt. - Rèn kỹ năng quan sát, kn biết lắng nghe, biết phỏng đoán sự việc xảy ra theo diễn biến của chuyện. 2. Năng lực - Biết hợp tác để cùng đọc một nội dung phần chuyện đã đọc. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh có thói quen đọc. Có ý thức tự luyện đọc và ý thức tôn trọng quy định chung khi tham gia hoạt động cùng đọc. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Chọn sách: Trốn ở đâu nào? - Xác định tình huống trong chuyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán. - Từ cần giải thích: tù xì, lủi thủi. III. Tiến trình thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu - Ổn định chỗ ngồi cho học sinh; nhắc lại nội quy thư viện - Giới thiệu hoạt động HS sắp tham gia: Cùng đọc. - HS ổn đinh chỗ ngồi. 2. Cùng đọc * Trước khi đọc lần 1 - Cho HS xem trang bìa quyển sách - HS quan sát - Đặt câu hỏi về tranh trang bìa. + Em thấy gì trong bức tranh này? Trong bức tranh có bao nhiêu nhân vật? Các nhân vật trong bức tranh này đang làm gì? + Theo các em, ai là nhân vật chính câu chuyện này? - HS trả lời + Đặt câu hỏi để liên hệ thực tế. - Các em đã bao giờ nhìn thấy các nhân vật này chưa? - HS trả lời + Câu hỏi phỏng đoán. Theo em, điều gì sẽ xảy ra khi các bạn nhỏ chơi trò chơi? Theo em, điều gì sẽ xảy ra trong câu chuyện này? - HS trả lời - Giới thiệu về sách : + Tên quyển truyện là: Trốn ở đâu nào? + Tác giả: Phạm Quang Phúc. + Họa sĩ: Phạm Quang Phúc. - HS lắng nghe - Giới thiệu từ mới: + Tù xì: là một trò chơi. + Lủi thủi: âm thầm, lặng lẽ. - HS lắng nghe * Trong khi đọc lần 1 Tất cả HS được nhìn thấy phần chữ và tranh trong sách. GV đọc chậm, diễn cảm kết hợp ngôn ngữ cơ thể. Dừng lại tình huống ở trang 4,t9,t11, Đặt câu hỏi phỏng đoán: Theo em, chuyện gì xảy ra tiếp theo? - HS lắng nghe - HS xem tranh ở một vài đoạn - Trả lời câu hỏi phỏng đoán Sau khi đọc lần 1 * Câu hỏi để hỏi về những gì đã xảy ra: Chúng ta hãy cùng tóm tắt lại những điều đã xảy ra trong câu chuyện. Điều gì đã xảy ra với Tê Giác? - HS trả lời HD hs tóm tắt lại những phần chính trong câu chuyện: Mở sách những trang có tranh m/hchính trong câu chuyện. Điều gì xảy ra ở phần đầu câu chuyện? Điều gì xảy ra tiếp theo? Điều gì xảy ra ở cuối câu chuyện? Rất tốt! chúng ta vừa tóm tắt lại những phần chính trong câu chuyện - HS trả lời * Câu hỏi tại sao: Theo các em, vì sao Tê Giác lại là người đi tìm? - HS trả lời * Trong khi đọc lần 2 1. Mời HS cùng đọc và tham gia đọc. GV đọc lại chuyện lần 2; Y/c HS theo dõi phần chữ trong sách và cùng đọc trong khi GV đọc. 2. Đọc lần 2: GV dùng bút hoặc thước để dò theo phần chữ trong khi đọc. Cho HS đọc theo trong khi GV đọc. 3. Mời HS đọc lại những từ, câu có nội dung thú vị cùng GV. 4. Mời HS làm những hành động, tạo âm thanh thú vị với GV. 5. Sau khi đọc, cảm ơn HS đã t.gia đọc cùng GV. * Hoạt động mở rộng: Thảo luận về sách a. Trước hoạt động GV chia nhóm ( 4 bạn thành một nhóm ) - Yêu cầu HS vẽ và viết cảm nhận về nhân vật mình yêu thích. - HS chọn nhóm. - HS lắng nghe. b. Trong hoạt động GV di chuyển đến chỗ HS quan sát HS tham gia vào hoạt động, trợ giúp HS, đặt câu hỏi, khen ngợi HS HS lên chia sẻ bức tranh. c. Sau hoạt động GV HD HS quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm chia sẻ KQ Khen ngợi những cố gắng của HS - HS quay trở lại nhóm lớn. - HS chia sẻ kết quả. 3. Kết thúc tiết học GV cảm ơn HS, mời các em về lớp. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tự nhiên và xã hội CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được các thế hệ trong một gia đình nói chung. - Phân biệt các thế hệ trong gia đình. - Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình của mình. 2. Năng lực - Phát triển năng lực hợp tác nhóm, tự tin chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất - HS yêu quý các thành viên trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi một HS mang một ảnh chụp gia đình mình. - Một số ảnh chụp chân dung gia đình 1,2,3 thế hệ. III. Các hoạt động dạy - học: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình. - Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất ? - Kết luận: Như vậy trong mỗi gia đình chúng ta có nhiều người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. VD: Ông bà, bố mẹ, anh chị em và em... Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó được gọi là các thế hệ trong một gia đình. * Thảo luận nhóm + Ảnh có những ai ? Em hãy kể tên các người đó. + Ai là người nhiều tuổi nhất ít tuổi nhất trong bức ảnh đó. + Gia đình trong ảnh có mấy thế hệ ? Mỗi thế hệ bao nhiêu người ? - Kết luận. Hoạt động 2: Gia đình các thế hệ. Bước 1: Thảo luận cặp đôi. - GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong trang 38 và trang 39 thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi sau: + Trang 38 nói về gia đình ai ? Gia đình đó có bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ ? - GV kết hợp chỉ vào SGK. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Theo các em trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ? - Kết luận. Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình của mình. + Giới thiệu các thành viên trong gia đình. + Nói xem gia đình mình có mấy thế hệ ? + Giới thiệuhay đi chơi không? Đi chơi ở đâu ?...) 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - Trong gia đình em có: Ông bà em là người nhiều tuổi nhất. Em là người ít tuổi nhất trong gia đình. + Trong gia đình em bố mẹ là người nhiều tuổi nhất, em em là người ít tuổi nhất.... - Chú ý lắng nghe, ghi nhớ. - Ảnh có 5 người đó là ông bà, bố mẹ và 1 bạn HS. - Trong bức ảnh ông là người nhiều tuổi nhất, bạn học sinh là người ít tuổi nhất. - Gia đình trong ảnh có 3 thế hệ. Thế hệ thứ nhất có 2 người, đó là ông và bà. Thế hệ thứ hai có 2 người đó là bố và mẹ. Thế hệ thứ ba có 1 người đó là bạn HS. - HS quan sát, tiến hành thảo luận cặp đôi theo các yêu cầu của GV. - HS trả lời: + Ba thế hệ. + Hai thế hệ. + Nhiều thế hệ. - Có gia đình 1 thế hệ. Gia đình có 1 thế hệ là các gia đình có hai vợ chồng chưa có con. - HS lên bảng giới thiệu về gia đình mình - HS giới thiệu. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 3: Đạo đức CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết thông cảm chia sẻ buồn, vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. 2. Năng lực - Phát triển năng lực bày tỏ ý kiến, hợp tác nhóm, mạnh dạn chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất - Học sinh biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa tình huống. III. Các hoạt động day - hoc: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét. * Kết luận: Các việc a, b, c, d, đ, g là đúng. - Các việc e, h là việc làm sai vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho HS liên hệ, tự liên hệ trong nhóm theo các nội dung. Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa ? Chia sẻ như thế nào ? - GV mời một số HS liên hệ trước lớp. * Kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau. Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên. - Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau ? - Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi bạn có chuyện buồn ? - Bạn sẽ làm gì nếu thấy bạn mình phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật ? - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, đánh giá tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau: Tích cực tham gia việc lớp việc trường. - HS đọc yêu cầu. - HS ghi ra phiếu các hành vi đúng. - HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - Nhóm 1,2 thảo luận ý 1. - Nhóm 3,4 thảo luận ý 2. - HS liên hệ, tự liên hệ trong nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2 HS quay vào nhau hỏi. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: Tập đọc THƯ GỬI BÀ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. - HS nắm được những thông tin chính của bức thư: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. 2. Năng lực - Phát triển năng lực mạnh dạn trả lời câu hỏi trước lớp. 3. Phẩm chất - HS biết yêu quê hương, biết yêu quý bà. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to, nếu có thể). - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Bài: Giọng quê hương.Yêu cầu HS đọc bài và nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài bằng tranh. Hoạt động 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Ngắt nghỉ rõ các phần của bức thư. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Luyện đọc từng câu: - GV cho HS nối tiếp đọc từng câu, kết hợp phát âm từ khó. - GV nhận xét, sửa sai. b. Luyện đọc đoạn: - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Hướng dẫn HS chia bức thư thành 3 phần: + Phần 1: Hải Phòngcháu nhớ bà lắm. + Phần 2: Dạo nàydưới ánh trăng. + Phần 3: Còn lại. - Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trước lớp. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Đức viết thư cho ai ? - Dòng đầu thư bạn viết thế nào ? - Đức kể với bà điều gì ? - GV ghi từ: Năm ngoái, chuyện cổ tích và giải thích. - Tình cảm của Đức với bà như thế nào ? - GV chốt rút ý nghĩa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Em đã bao giờ viết thư cho ông bà chưa ? Khi đó em đã viết những gì ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Đất quý, đất yêu. - HS đọc và nêu nội dung. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc 3 phần. - Dùng bút chì gạch chéo ( / ) để phân cách ở cuối mỗi phần của bức thư. - 3 nhóm nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trước lớp. - Đức viết thư cho bà. - Dòng thơ bạn viết: Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003. - Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà: Dạo này bà có khoẻ không? - Đức kể với bà về tình hình gia đình và bản thân bạn. - Đức rất yêu và kính trọng bà. Bạn hứa với bà sẽ cố gắng học giỏi, chăm ngoan để cho bà vui lòng. Bạn chúc bà khoẻ mạnh, sống lâu và mong chóng đến hè để lại được về quê thăm bà. - HS trả lời. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... ---------------------------------------------------- Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết đổi so đo độ dài có hai tên đơn vị đo độ dài có một tên đơn vị đo. 2. Năng lực - Phát triển năng lực tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - HS tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK. - 4 em lên bảng làm ( 1em / cột) - Nhận xét, sửa bài. Bài 2: - Gọi 6 HS lên bảng làm ( giảm cột 3 ). - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của một phép tính nhân, 1 phép tính chia. - GV nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu cách làm của 4 m 4 dm = .... dm - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. Bài 5: - Yêu cầu HS đo độ dài của đoạn thẳng AB. - Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AB ? - Yêu cầu HS tính độ dài đoạn thẳng CD. - Cho HS vẽ đoạn thẳng CD dài 3 cm. - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại các nội dung đã học để kiểm tra một tiết. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm các bài tập còn lại. - 2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bảng con. 7 m 6 dm = 76 dm 9 dam 3 m = 93 m 4 dam 2 m = 42m - Làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 4 em làm trên bảng. - 6 HS thực hiện phép tính trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Đổi 4m = 40 dm ; 40 dm + 4 dm = 44 dm. Vậy 4 m 4 dm = 44 dm. - Làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra của nhau. - HS đọc đề. - Bài toán thuộc dạng gấp một số lên nhiều lần. - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Đoạn thẳng AB dài 12 cm. - Độ dài đoạn thẳng CD bằng độ dài đoạn thẳng AB - HS tính. - Thực hành vẽ sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở điểm kiểm tra bài của nhau. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả ( Nghe viết ) QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe - viết đúng bài chín tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng có vần khó oai / oay ( BT2 ). - Làm được bài tập 3 a/b. 2. Năng lực - Phát triển năng lực viết đúng, đẹp. 3. Phẩm chất - HS có ý thức giữ gìn vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS tự tìm từ có tiếng bắt đầu bằng r /d / gi và uôn / uông. - Nhóm 1,2: r /d / gi - Nhóm 3,4: uôn / uông. - Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1. Hướng dẫn chính tả: - GV đọc toàn bài một lượt hỏi: + Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình ? + Nội dung bài này nói gì ? * Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. - Chỉ ra những từ viết hoa trong bài? - Cho biết vì sao phải viết hoa chữ ấy? * Hướng dẫn HS viết từ khó: - GV đọc chậm cho HS chép bài. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - Thu vở. - Nhận xét về nội dung viết và cách trình bày bài. Hoạt động 2. Bài tập. Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu bài. - Cho từng tổ tìm nhanh, đúng. - Nhận xét. Bài 3: - Thi đọc theo SGK từng nhóm - Sau đó cử người đọc đúng và nhanh nhất thi đọc với nhóm khác. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS tìm từ. - HS theo dõi SGK. + Vì đó là nơi sinh ra và lớn lên, là nơi có lời ru con của mẹ chị và của chị. + HS trả lời. - Quê, Chị, Sứ, Chính, Và. - Các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng. - HS viết b/con: Da dẻ, ngày xưa, ruột thịt, biết bao. - HS viết bài vào vở. - HS soát bài. - HS đọc yêu cầu bài và tự tìm + Khoai, khoan khoái, ngoài, bà ngoại, toại nguyện. + Oay, xoáy, ngoáy, ngo ngoay, hí hoáy, loay hoay. - HS đọc thi đua với các nhóm - HS làm vào vở BT - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 4 + 5 Tiếng Anh Đ/c Quỳnh dạy ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi bảng nhân 6, 7. Bảng chia 6, 7. - Biết thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ở từng lượt chia ). - Biết so sánh số đo độ dài có hai tên đơn vị đo ( với một số đơn vị thông dụng ). - Đo độ dài đoạn thẳng, vẽ độ dài đoạn thẳng cho trước. - Kĩ năng tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Giải được bài toán liên quan đến gấp, giảm đi một số lần. 2. Năng lực - Phát triển năng lực tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - HS trình bày bài sạch đẹp. Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Đề kiểm tra III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài 1. Tính nhẩm: 6 x 7 =...... 7 x 8 =.... 6 x 9 =.... 7 x 7 =.... 42 : 6 =..... 56 : 7 =.... 54 : 6 =.... 49 : 7 =.... Bµi 2. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng: Giá trị biểu thức: 7 x 7 + 21 = ? A. 60 B. 70 C. 80 D. 90 Bài 3. Điền ; = vào chỗ chấm: 3m....30dm 1m20cm.....1m19cm Bài 4. Đặt tính rồi tính. 15 x 7 54 : 6 14 x 6 93 : 3 Bài 5. Một cửa hàng buổi sáng bán được 60 gói bánh, số gói bánh bán được trong buổi chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu gói bánh? Bài giải. Bài 6. a/ Đo độ dài đoạn thẳng AB và cho biết đoạn thẳng AB dài bao nhiêu xăng – ti – mét? A B - Độ dài đoạn thẳng AB dài..............cm b/ Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 3 đoạn thẳng AB? Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 2: Luyện từ và câu SO SÁNH. DẤU CHẤM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết thêm một số kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (Bài tập 1, 2). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong 1 đoạn văn (Bài tập 3). 2. Năng lực - Phát triển năng lực biết tự hoàn thành bài tập. 3. Phẩm chất - HS có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập, tranh, cây cọ. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hướng dẫn làm bài: Bài 1: GV treo tranh cây cọ và giơí thiệu: - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? - GV gạch chân hình ảnh so sánh. - Qua sự so sánh trên ,em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao ? GV chốt ý: Trong rừng cọ những giọt mưa đập và lá cọ làm âm thanh lớn hơn nhiều so với lúc bình thường. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Lớp nhận xét GV chốt ý: - Giáo dục bảo vệ môi trường: Côn sơn thuộc vùng đất Chí Linh – Hải Dương nơi người anh hùng dân tộc nhà thơ Nguyễn Trãi ở ẩn. Trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở Chiến khu Việt Bắc nhà thơ Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta. Bài 3: GV yêu cầu HS đọc bài tập. - Chữa bài – đọc lại đoạn văn. - GV chốt ý: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Học thuộc bài thơ.Tìm thêm hình ảnh so sánh trong bài thơ bài văn khác. Chuẩn bị tiết sau. - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Học sinh trao đổi theo cặp. - 3 nhóm làm phiếu. - Trình bày kết quả. Âm thanh 1 Từ sosánh Âm thanh 2 Tiếng suối Tiếng suối Tiếngchim như như như Tiếng đàn cầm Tiếng hát xa. Tiếng xoá như những rổ đồng tiền . - Ngắt đoạn văn này thành 5 câu và viết lại cho đúng. - 1 hs lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở. - Vài HS đọc lại. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả ( Nghe viết ) QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et / oét ( BT2 ), BT 3a/b. 2. Năng lực - Phát triển năng lực viết đúng, đẹp. 3. Phẩm chất - HS có ý thức giữ gìn vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ của bài tập 2. - Tranh minh hoạ giải đố ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy – học : Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết các từ: Khoai lang, nước xoáy,vui vẻ, buồn bã. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả: - GV đọc toàn bài một lượt hỏi: + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương. + Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? - GV hướng dẫn HS tập viết chữ khó: rợp, diều biếc, êm đềm, khua, nghiêng che, hoa cau,... - GV đọc, HS viết bài vào vở. - GV đọc lại HS soát lỗi. Hoạt động 2: Bài tập. Bài 2: - Bài yêu cầu làm gì ? - Gọi HS lên B làm bài. Lớp làm vào vở BT. Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu - GV cho HS thảo luận nhóm và làm BT 3a. 3. Củng cố - dặn dò: - Gv chốt nội dung bài, nhận xét chính tả của HS. - Nhận xét tiết học. - HS viết bảng con. - Hình ảnh gắn liền với quê hương chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay, con diều biết thả trên cánh đồng, con đò như khua nước ven sông, cầu tre nhỏ, nón lá nghiêng che, đêm trăng tỏ, hoa câu rụng trắng ngoài hè. + Những chữ đầu câu của các dòng thơ phải viết hoa. - HS viết bảng con. - Lớp viết bài. - HS dùng bút chì sửa lỗi. - Điền vào chỗ trống: et hay oet. - HS làm bài. - HS nêu y/c. - HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu đố, - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 4: Tự nhiên và xã hội HỌ NỘI, HỌ NGOẠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được mối quan hệ họ nội, họ ngoại và biết cách xưng hô đúng. - Biết giới thiệu về họ hàng nội ngoại của mình. 2. Năng lực - Phát triển năng lực hợp tác nhóm, tự tin chia sẻ với bạn bè. 3. Phẩm chất - HS biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 40,41. III. Các hoạt động dạy – học: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Bước 1: Làm việc nhóm đôi - Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai? - Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Những người thuộc họ nội gồm những ai? - Những người thuộc họ ngoại gồm có những ai? * Kết luận. Hoạt động 2: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm phát tờ giấy A4, số tranh ảnh của họ nội, họ ngoại. - Đối với anh chị em của bố và mẹ với các con của họ các em có cách xưng hô thế nào theo địa phương? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Cho đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV – HS nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Mỗi người ngoài bố mẹ, anh chị em ruột của mình còn có những người trong họ hàng thân thích khác đó là họ nội, họ ngoại. Hoạt động 3: Đóng vai. Bước 1: GV chia lớp 3 nhóm thảo luận đóng theo tình huống. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Về nhà học thuộc bài. Làm bài tập cuối trang chỗ dấu? - Học sinh mở SGK trang 40. - HS thảo luận nhóm 2. - Hương đã cho các bạn xem ảnh của ông bà ngoại cùng với mẹ và cậu ruột của Hương và Hồng. - Quang đã cho các bạn xem ảnh của ông bà nội chụp chung với bố và cô ruột của Quang và Thuỷ. - Họ nội gồm có những người: Bố, các anh chị em ruột của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội. - Họ ngoại gồm những người: Mẹ, các anh chị em ruột của mẹ cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại. - Nhóm trưởng các nhóm nhận giấy A4 - Anh chị của bố ở miền Bắc các em gọi là Bác. Em gái của bố gọi bằng cô. Em trai của bố gọi bằng chú. + Miền Nam gọi chị gái của bố là cô, em gái là cô. - Các con của anh, chị bên bố hay mẹ em đều gọi là anh chị. Con của em bố hay mẹ gọi là em. - HS đọc ghi nhớ SGK / 40. N1: Đóng vai anh của bố đến chơi nhà khi không có bố mẹ ở nhà. N2: Đóng vai em gái của mẹ ở quê ra chơi nhưng không có bố mẹ ở nhà. N3: Đóng vai người họ hàng bên ngoại bị ốm và bố mẹ đi thăm. - Gọi HS các nhóm trình bày - HS lắng nghe. Bổ sung: ... ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: Âm nhạc Đ/c Hương dạy -------------------------------------------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 10 NĂM HỌC 2016-2017.doc
Tài liệu liên quan