Giáo án Lớp 3 Tuần 24 đến 30

 Tiết 1:TOÁN : SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP

I/Mục tiêu:Biết số 100 000.

- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.

- Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000.

-Giáo dục HS yêu thích học toán.

II/Đồ dùng dạy học :

- 10 tấm bìa viết số 10000

III/Các hoạt động dạy học:

 

doc139 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 24 đến 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong học tập và trong mọi hoạt động. II.Các hoạt động dạy học: 1.Dạy kỹ năng sống: Bài: Lời hứa của em. 2.Đánh giá hoạt động tuần 26: -Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. -Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ. -GV đánh giá chung. -Duy trì tốt sĩ số chuyên cần . -Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc . -Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học. -Học tập khá nghiêm túc, một số em tích cực phát biểu xây dựng bài sôi nổi : Vân Anh, Thùy Linh, Trường ... *Tồn tại : -Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài : Tú, Mạnh. -Một số em còn quên vở bài tập : Ngọc,Hà. III.Kế hoạch hoạt động tuần 27: -Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp. -Tiếp tục rèn chữ đẹp,giữ vở sạch. -Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc. -Thành lập đôi bạn cùng tiến. -Học bài và làm bài tập đầy đủ. -Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ để phòng chống dịch bệnh. -Thực hiện an toàn khi tham gia giao thông. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Bảo quản tài sản, đồ dùng học tập của lớp. TUẦN 27 : Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2016 Tiết 1 : TOÁN : CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I/Mục tiêu: -Biết các hàng:hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. -Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa ). -Giáo dục HS yêu thích môn học. II/Đồ dùng dạy – học: -Bảng lớp kẻ ô biểu diễn cấu tạo số: gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. -Các mảnh bìa , ,,,, các mảnh bìa ghi các chữ số : 0, 1, 2, , 9. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ:. 2.Bài mới:a)Giới thiệu bài: b)Viết và đọc số có năm chữ số: *Giới thiệu số 42316. -GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. HÀNG Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10 000 10 000 10 000 10 000 1000 1000 4 2 3 1 6 -GV hỏi : +Có mấy chục nghìn ? +Có mấy nghìn ? +Có mấy trăm ? +Có mấy chục ? +Có mấy đơn vị ? -GV cho HS lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. -GV dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. +Số 42316 có mấy chữ số ? -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số. -Số 42 316 đọc là : “ Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu ”. -Cho học sinh đọc lại số đó. -GV viết lên bảng các số 5327 và 45 327 ; 8735 và 28 735 ; 6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311 yêu cầu HS đọc các số trên. *Luyện tập:Bài 1:Mời 1HS đọc y/c bài. -Cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. -GV hỏi : +Có mấy chục nghìn ? +Có mấy nghìn ? +Có mấy trăm ? +Có mấy chục ? +Có mấy đơn vị ? -GV cho HS lên điền vào ô trống. -Giáo viên yêu cầu học sinh viết số. -Cho học sinh đọc số đó. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Mời 5HS lên bảng chữa bài. -Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV cho HS thực hiện bài làm vào vở. -GV cho 4HS lên bảng chữa bài. -Lắng nghe GV giới thiệu bài. -HS quan sát. +Có 4 chục nghìn . +Có 2 nghìn. +Có 3 trăm. +Có 1 chục. +Có 6 đơn vị. -Học sinh thực hiện. -HS viết vào bảng con: 42316 +Số 42316 có 5 chữ số. -HS quan sát, lắng nghe. -1HS đọc. -HS theo dõi. -1HS đọc yêu cầu bài. -HS quan sát. -Học sinh quan sát +Có 3 chục nghìn. +Có 3 nghìn. +Có 2 trăm. +Có 1 chục. +Có 4 đơn vị. -Học sinh thực hiện. -Học sinh viết 33 214. -HS đọc. -Học sinh làm bài vào vở. -5HS lên bảng chữa bài. -Học sinh đọc đề bài. -HS thực hiện bài làm vào vở. -4HS lên bảng chữa bài. HÀNG VIẾT SỐ ĐỌC SỐ Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 3 5 1 8 7 35 187 Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mươi bảy. 9 4 3 6 1 94 361 Chín mươi bốn nghìn ba trăm sáu mươi mốt. 5 7 1 3 6 57 136 Năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu. 1 5 4 1 1 15 411 Mười lăm nghìn bốntrăm mười một . Bài 3:Cho HS đọc yêu cầu bài. -Cho HS làm bài vào vở. -Cho HS lên bảng chữa bài. -GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV hệ thống lại bài. -Dặn HS về nhà làm BT,chuẩn bị bài sau -Học sinh đọc yêu cầu bài. -HS làm bài vào vở. -HS lên bảng chữa bài -HS theo dõi, bổ sung. -HS nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà làm BT,chuẩn bị bài sau. ********************************************** Tiết 2 : TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1 ) I/Mục tiêu:-Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút ) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. -Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh ( SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. -Giáo dục HS yêu thích môn học. II/Đồ dùng dạy – học:-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập. -6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài mới:Giới thiệu bài: *Hoạt động 1:Kiểm tra Tập đọc. -GV cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc . -Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi . -Gọi HS nhận xét bài vừa đọc. -Giáo viên nhận xét. *Hoạt động 2:Ôn luyện về nhân hoá . -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS quan sát 6 tranh minh hoạ và đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. -Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. -Mời HS nối tiếp nhau thi kể -Gọi 2 học sinh kể toàn truyện. -GV cùng cả lớp nhận xét. *Tranh 1:Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào: Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với ! *Tranh 2:Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ -Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào ! *Tranh 3:Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ,dừng lại..Ba con vật chẳng ai chịu ai *Tranh 4:Ba con vật cãi nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau ... *Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu ôn tồn ... *Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay ... 2.Củng cố, dặn dò: -GV hệ thống lại bài. -Dặn HS về nhà ôn bài,chuẩn bị BS. -HS lắng nghe GV giới thiệu bài. -Lần lượt từng HS lên bốc thăm chọn bài. -HS đọc và trả lời câu hỏi . -Học sinh theo dõi và nhận xét. -HS lắng nghe. -1HS đọc yêu cầu. -HS quan sát tranh, tập kể theo nội dung một tranh, sử dụng phép nhân hóa trong lời kể. -Học sinh thi kể. -2 HS lên bảng kể toàn truyện. -Cả lớp nhận xét,bổ sung . -HS nhắc lại nội dung bài. -Về nhà ôn bài,chuẩn bị bài sau. ***************************************** Tiết 3 : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2 ) I/Mục tiêu: -Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. -Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2a/b). -Giáo dục HS chăm học. II/Đồ dùng dạy - học:-Phiếu viết tên từng bài tập đọc. -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài mới:Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra Tập đọc : -Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. -Gọi HS đọc và TLCH về nội dung bài. -Giáo viên nhận xét từng học sinh. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập : Ôn luyện về nhân hoá. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu. -Giáo viên đọc bài thơ Em thương . -Giáo viên cho học sinh làm bài. -GV yêu cầu 2HS lên bảng chữa bài. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Sự vật được nhân hoá Từ chỉ đặc điểm của con người Từ chỉ hoạt động của con người Làn gió mồ côi tìm, ngồi Sợi nắng gầy run run, ngã *Lời giải:Nối A B Làn giống một người bạn gió ngồi trong vườn cây. giống một người bạn Sợi gầy yếu. nắng giống một người bạn mồ côi. c.Tác giả bài thơ rất yêu thương,thông cảm với những đứa trẻ mồ côi,cô đơn 3.Củng cố – Dặn dò : -GV hệ thống lại bài. -Dặn HS về nhà ôn bài, CBBS. -HS lắng nghe GV giới thiệu bài. -Lần lượt từng HS lên bốc thăm. -Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. -Học sinh theo dõi và lắng nghe. -Học sinh đọc yêu cầu bài. -HS đọc bài thơ Em thương. -Học sinh làm bài. -2HS lên bảng chữa bài. -Các em khác nhận xét bổ sung. -HS nhắc lại nội dung bài. -Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. **************************************** Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC : TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. -Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. -Giáo dục HS biết tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. *KNS:Kỹ năng tự trọng. Kỹ năng làm chủ bản thân,kiên định,ra quyết định. II.Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập đạo đức, phiếu học tập ( hoạt động 1, tiết 2 ). -Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư, để đóng vai ( hoạt động 2, tiết 2 ). III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ:-Vì sao cần phải tôn trọng thư từ,tài sản của người khác ? 2.Bài mới:Giới thiệu bài: *Hoạt động 1:Nhận xét. -GV phát phiếu có ghi các tình huống lên bảng, yêu cầu từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai. a) Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình. b) Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi, Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem. c) Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì. d) Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo với bạn : “ Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không ? ”. -Gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận của mình trước lớp. +Như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? *Giáo viên kết luận về từng nội dung : +Tình huống a : Sai. +Tình huống b : Đúng. +Tình huống c : Sai. +Tình huống d : Đúng. *Hoạt động 2:Đóng vai. -GV đưa bảng phụ ra, ghi nội dung 2 tình huống trong SGK. -Cho HS đọc nội dung 2 tình huống. -Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo 2 tình huống, trong đó 2 nhóm sẽ đóng vai theo tình huống 1, 2. -Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. *GV kết luận:+Tình huống 1:Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc. +Tình huống 2:Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh. -GV theo dõi, nhận xét. *Kết luận chung:Thư từ, tài sản của moi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên làm. 3.Củng cố – Dặn dò : -GV hệ thống lại nội dung bài. -Dặn HS về nhà thực hiện theo bài học, chuẩn bị bài sau. -HS trả lời câu hỏi của giáo viên. -HS lắng nghe GV giới thiệu bài. -Từng cặp HS thảo luận tình huống. -Sai vì các bạn chưa biết tôn trọng, giữ gìn tài sản của người khác. -Đúng vì các bạn biết tôn trọng tài sản của người khác. -Sai vì các bạn chưa biết tôn trọng, giữ gìn tài sản của người khác. -Đúng vì các bạn biết tôn trọng tài sản của người khác. -Đại diện HS lên trình bày kết quả thảo luận. +Xin phép khi sử dụng , không xem trộm , giữ gìn , bảo quản đồ đạc của người khác. -HS theo dõi. -Học sinh thảo luận 2 phút. -HS trình bày kết quả thảo luận. -Theo từng tình huống, một số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp. -HS nhắc lại kết luận. *KNS:Kỹ năng tự trọng. Kỹ năng làm chủ bản thân,kiên định,ra quyết định. -HS nhắc lại nội dung bài. -Về nhà thực hiện theo bài học, chuẩn bị bài sau. ******************************************* Tiết 5 : CHÀO CỜ **************************************************************** Thứ ba ngày 15 tháng 03 năm 2016. Tiết 1 : TOÁN : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu:-Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. -Biết thứ tự của các số có năm chữ số. -Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số. -Giáo dục HS tính tự giác, ham học. II/Đồ dùng dạy – học: -Bảng phụ kẻ BT1 và BT2. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước. -GV nhận xét. 2.Bài mới:Giới thiệu bài: *Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1:-GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV cho học sinh làm bài vào vở. -GV cho 3HS lên bảng chữa bài. -GV theo dõi, nhận xét. -2 HS lên bảng làm bài. - Các em khác nhận xét. -HS lắng nghe GV giới thiệu bài. -HS đọc yêu cầu bài. -Học sinh làm bài vào vở. -3 học sinh lên bảng chữa bài. -HS bổ sung. HÀNG VIẾT SỐ ĐỌC SỐ Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 4 5 9 9 3 45993 Bốn mươi lăm nghìn chín trăm chín mươi ba 6 3 7 2 1 63721 Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt. 4 7 5 3 5 47535 Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm. Bài 2:-GV gọi HS đọc yêu cầu BT. -Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. -Gọi 4 HS lên bảng chữa bài. Viết số Đọc số 97145 Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm 27155 Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm 63211 Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một 89371 Tám mươi chín nghìn ba trăm bảy mươi mốt Bài 3:GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. -Yêu cầu 3HS lên bảng chữa bài. -GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 4:GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho học sinh làm bài vào vở. -Cho HS lên bảng chữa bài. -Giáo viên theo dõi, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV hệ thống lại bài. -Dặn HS về nhà làm BT, chuẩn bị bài sau. -HS đọc yêu cầu BT. -HS làm bài vào vở. -HS chữa bài. -Lớp theo dõi, bổ sung. -HS đọc yêu cầu bài tập. -Học sinh làm bài vào vở. -3HS lên bảng chữa bài. a)36 520 ;36 521 ;36 522 ;36 523 ; 36 524 ; 36 525 ; 36 526. b)48 183 ;48 184 ;48 185 ;48 186 ; 48 187 ; 48 188 ; 48 189. c) 81 317; 81 318 ;81 319 ; 81 320 ; 81 321; 81 322 ; 81 323. -HS đọc yêu cầu của bài tập. -Học sinh làm bài vào vở. -HS lên bảng chữa bài. -HS nhận xét bài bạn. -HS nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà làm BT,chuẩn bị bài sau. *************************************** Tiết 2 : MĨ THUẬT : GV BỘ MÔN DẠY **************************************** Tiết 3 :TẬP ĐỌC: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 3 ) I/Mục tiêu: -Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. -Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở bài tập 2 ( về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác ). -Giáo dục HS yêu thích môn học. II/Đồ dùng dạy – học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc. -Bảng lớp viết nội dung cần báo cáo. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới:Giới thiệu bài: *Hoạt động 1:Kiểm tra Tập đọc. -GV cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc . -Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc. -Giáo viên nhận xét. *Hoạt động 2:Ôn luyện về trình bày báo cáo. Bài tập 2:-Mời 1HS đọc yêu cầu BT. -Cho HS đọc lại mẫu báo cáo đã học. +Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết tập làm văn tuần 20 ? -Giáo viên hướng dẫn: mỗi em phải đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”. Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin. -Giáo viên nhắc học sinh: chú ý thay lời “Kính gửi” trong mẫu báo cáo bằng lời “Kính thưa” (vì là báo cáo miệng) -Giáo viên cho các tổ làm việc theo trình tự : +Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua về học tập, về lao động, về công tác khác. +Lần lượt học sinh đóng vai chi đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội -GV cho một vài học sinh đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp -Giáo viên cho học sinh nhận xét -Gọi học sinh đọc bài làm : Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 2.Nhận xét – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe GV giới thiệu bài. -Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm. -Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. -Học sinh theo dõi và nhận xét. -1HS đọc yêu cầu BT. Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “XD Đội vững mạnh” -Cá nhân -Yêu cầu của báo cáo này khác ở chỗ: +Người báo cáo là chi đội trưởng +Người nhận báo cáo là cô (thầy) tổng phụ trách +Nội dung thi đua: “Xây dựng Đội vững mạnh” +Nội dung báo cáo: về học tập, về lao động, thêm nội dung về công tác khác. -Học sinh thi đóng vai trình bày báo cáo -Cả lớp bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất, báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin, bình chọn bạn đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất. -HS theo dõi. -Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau . ********************************************* Tiết 4 :TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : CHIM I/Mục tiêu:-Nêu được ích lợi của chim đối với con người. -Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. -Giáo dục HS yêu thích môn học. *KNS:Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin :Quan sát,so sánh,đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim. -Kỹ năng hợp tác:Tìm kiếm các lựa chọn,các cách làm để tuyên truyền,bảo vệ các loài chim,bảo vệ môi trường sinh thái. *BVMT:Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài chim trong tự nhiên. II/Đồ dùng dạy – học:-Các hình trang 102, 103 trong SGK. -Sưu tầm các tranh ảnh về các loài chim. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Cá sống ở đâu ? -Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? Nêu ích lợi của cá . -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới : Giới thiệu bài. *Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận -Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: +Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của từng con chim có trong hình. +Có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh ? +Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ? +Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? +Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? +Chúng dùng mỏ để làm gì ? -Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. -Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp rút ra đặc điểm chung của các loài chim. Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. *Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được -Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra như nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm chạy nhanh, nhóm có giọng hót hay -Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: +Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim? -Giáo viên cho các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. -Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. -Nhận xét, tuyên dương Kết luận:Chim thường có ích lợi bắt sâu, lông chim làm chăn, đệm, chim được nuôi để làm cảnh hoặc ăn thịt. *BVMT: Chúng ta cần bảo vệ các loài chim để giữ được sự cân bằng trong tự nhiên. -Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Bắt chước tiếng chim hót”. -Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm tự chọn một số loài chim như: gà, vịt, sáo, sơn ca, bìm bịp, tu hú, tìm vịt, bắt cô trói cột, và tập thể hiện tiếng kêu của các loài đó. -GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS biết thể hiện tiếng kêu giống thật và học sinh đoán nhanh ra tên chim. 3.Nhận xét ,dặn dò : -GV hệ thống lại bài. -Dặn HS về nhà thực hiện theo bài học,chuẩn bị bài sau. -2 Học sinh nêu . -Các em khác nhận xét. -HS lắng nghe. -Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. +Mỗi con chim đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển. +Mỗi con chim đều có hai cánh, hai chân. Tuy nhiên, không phải loài chim nào cũng biết bay. Đà điểu không biết bay nhưng chạy rất nhanh. +Toàn thân chúng được bao phủ bởi một lớp lông vũ. +Bên trong cơ thể chúng có xương sống +Mỏ chim có đặc điểm cứng +Chúng dùng mỏ để mổ thức ăn. -Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình -Các nhóm khác nghe và bổ sung. -1 số em nhắc lại kết luận. *KNS:Kỹ năng tìm kiếm và xử lý Thông tin:Quansát,so sánh,đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được -Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy . -Các nhóm trưng bày và thuyết minh -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình -Các nhóm khác nghe và bổ sung. -1 số em nhắc lại kết luận. -HS tự liên hệ. -Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên -Các nhóm tự chọn loài chim và tập thể hiện tiếng kêu và đoán tên con vật. -Cả lớp nhận xét,tuyên dương. -HS nhắc lại nội dung bài. -Về nhà thực hiện theo bài học, chuẩn bị bài sau. ******************************************** Tiết 5: AN TOÀN GIAO THÔNG: GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT (Soạn vào quyển riêng) **************************************************************** Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016 Tiết 1 : THỂ DỤC : GV BỘ MÔN DẠY ****************************************** Tiết 2 : ÂM NHẠC : GV BỘ MÔN DẠY ******************************************* Tiết 3: TOÁN : CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (TT) I/Mục tiêu:-Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số. -Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình. -Giáo dục HS yêu thích học toán. II/Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn BT 1. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : GV cho 2 HS làm lại BT3/tr 142 và giải thích. -GV nhận xét. 2.Bài mới:Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Giới thiệu các số có năm chữ số, trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ số 0 . -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét bảng trong bài học . -Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải ( từ hàng cao đến hàng thấp hơn. -2 HS lên bảng làm bài . -Các em khác nhận xét. -HS lắng nghe. -Học sinh quan sát, nhận xét -Cá nhân -Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên . HÀNG VIẾT SỐ ĐỌC SỐ Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 3 0 0 0 0 30 000 Ba mươi nghìn 3 2 0 0 0 32 000 Ba mươi hai nghìn 3 2 5 0 0 32 500 Ba mươi hai nghìn năm trăm 3 2 5 6 0 32 560 Ba mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi 3 2 0 5 0 32 050 Ba mươi hai nghìn không trăm năm mươi. 3 0 0 5 0 30 050 Ba mươi nghìn không trăm năm mươi. 3 0 0 0 5 30 005 Ba mươi nghìn không trăm linh năm. *Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu): -GV gọi HS đọc yêu cầu -Giáo viên cho học sinh tự làm bài -GV chữa bài,nhận xét. -1HS đọc yêu cầu của bài . -HS làm bài. -1 số HS đọc. Viết số Đọc số 62 300 Sáu mươi hai nghìn ba trăm 58 601 Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một 42 980 Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi 70 031 Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt 60 002 Sáu mươi hai nghìn không trăm linh hai Bài 2 (a, b): Số? -GV gọi HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn HS làm bài. -Cho học sinh làm bài. -GV nhận xét,sửa sai. Bài 3 (a, b): Số? -Hướng dẫn HS làm bài. -Cho học sinh làm bài. -GV thu 1 số vở,nhận xét. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề bài. -Cho HS xếp hình như hình vẽ SGK. -Nhận xét – tuyên dương. 3.Củng cố, dặn dò : -GV hệ thống lại bài. -Dặn HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài học sau. -HS đọc -HS làm bài vào vở. a)18301; 18302; 18303; 18304; 18305; 18306; 18307. b)32606; 32607; 32608; 32609; 32610; 32611; 32612. -1 số HS nêu kết quả. a.18000;19000;20000;21000; 22000; 23000; 24000. b.47000;47100;47200;47300; 47400; 47500; 47600. -1HS đọc đề bài. -HS thi xếp hình. -Các em khác nhận xét. -HS nhắc lại nội dung bài. -Về nhà làm bài tập,chuẩn bị bài sau. ******************************************** Tiết 4 : CHÍNH TẢ: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4 ) I/Mục tiêu:-Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. -Nghe viết đúng bài chính tả Khói chiều ( tốc độ viết khoảng 65 chữ/15 phút ). không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát ( BT2 ). -Giáo dục HS tính cẩn thận, tư thế ngồi viết đúng. II/Đồ dùng dạy - học:-Phiếu viết tên từng bài tập đọc. -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, tranh, ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần để giúp HS giải nghĩa từ khó. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới :Giới thiệu bài : *Hoạt động 1:Kiểm tra Tập đọc. -Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc -Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc. -Giáo viên nhận xét. *Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh nghe viết . -GV đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. -Gọi học sinh đọc lại bài. -Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. +Tên bài viết ở vị trí nào ? +Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều” ? +Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? +Nêu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN LOP 3 TRON BO 20182019_12440118.doc
Tài liệu liên quan