Giáo án lớp 3 - Tuần 32 - Trường TH Phan Bội Châu

 I. Mục tiêu:

 - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

 - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b.

 II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết các bài tập.

 III. Hoạt động dạy và học:

 

doc20 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 32 - Trường TH Phan Bội Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện đọc theo vai. - Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: a. Xác định yêu cầu: - HS đọc YC SGK. - HS qsát tranh trong sgk (tranh ph to). b. Kể mẫu: - Cho hs kể lại câu chuyện theo lời của người thợ săn. - GV nhận xét phần kể của hs c. Kể theo nhóm: - HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò : + C ch muốn nói điều gì với chúng ta ? - Về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời bác thợ săn.Đọc trước bài: Cuốn sổ tay - Đọc và trr lời câu hỏi bài:Bài hát trồng cây - H sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Mỗi học sinh đọc một câu - HS luyện đọc các từ khó + Mỗi nhóm 4 hs luyện đọc trước lớp.Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. - HS trả lời theo phần chú giải SGK. - Mỗi nhóm 4 học sinh luyện đọc - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. - HS đồng thanh đ 4 (giọng vừa phải). - HS đọc thầm từng đoạn và TLCH - Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. - Nó căm ghét người đi săn độc ác Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang cần rất cần chăm sóc - Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống. - Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn. - Không nên giết hại muông thú /Phải bảo vệ động vật hoạng dã./ Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta./ Giết hại loài vật là độc ác. - HS theo dõi GV đọc. - 3 HS đọc. - HS xung phong thi đọc. - 3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. - HS hát tập thể 1 bài. - 1 HS đọc yc : - HS quan sát tranh. - HS kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn. - HSqsát tranh, nêu nội dung từng tranh + Tranh1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. + Tranh2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. +Tranh3: Vượn mẹ chết rất thảm thương. + Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. - Từng cặp HS tập kể theo tranh. - HS tiếp nối nhau thi kể. - HS kể toàn bộ câu chuyện + cả lớp nhận xét bình chọn hs nhập vai bác thợ săn, kể hay nhất, cảm động nhất - Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường. Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 Tập đọc: CUỐN SỔ TAY I. Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch bết nghỉ hơi hợp lý giữa các cụm từ Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác.(trả lời được các CH trong sgk) II. Chuẩn bị: Bản đồ thế giới III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. KTBC: 3.Bài mới : a. Giơí thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu b. Luyện đọc: - Đọc mẫu: đọc mẫu toàn bài một lượt. - HD: đọc với giọng thông thả, hồi hộp, nhanh, vui mừng ở phần cuối. Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Đọc từng câu kết hợp luyện phát âm từ khó. - HD phát âm từ khó. - Đọc đoạn trước lớp, giải nghĩa từ khó. - HD HS chia bài thành 4 đoạn. - HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS. - Giải nghĩa các từ khó. - HS đặt câu với từ - HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn. *Luyện đọc bài theo nhóm. *Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Đọc đồng thanh cả bài. c. HD HS tìm hiểu bài: + Thanh dùng số tay để làm gì ? + Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh. + Vì saO Lân lại khuyên Tuấn không nên tự ý xem số tay của bạn? d. Luyện đọc lại: - GV đọc lại toàn bài. - HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó. 4.Củng cố – Dăn dò : - Hỏi lại nội dung bài. - Khen nhóm đọc hay. Về nhà tập ghi chép số tay các điều lí thú về khoa học, văn nghệ, thể thao.... - HS đọc bài cũ và TLCH. - Theo dõi GV đọc. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện phát âm từ khó do HS nêu. - Đọc từng đoạn trong bài theo HD - HS dùng bút chì đánh dấu phân cách. - 4 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng. - HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó. - HS thi nhau đặt câu. - 4 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK. - Mỗi nhóm 4 hs luyện đọc trong nhóm. - Bốn nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp cùng đồng thanh. - HS đọc thầm toàn bài TLCH. + Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. + Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất. + Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng thiếu lịch sự. - HS tự luyện đọc. - 4 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện. Toán: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tt) I.Mục tiêu: Giúp HS Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a.Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi đề bài b. HD giải bài toán. - Bài toán đã cho cái gì ? - Bài toán yêu cầu phải tìm cái gì ? - Để tính được 10l đổ vào mấy can trước hết chúng ta phải làm gì? - Tính số l trong một can như thế nào? - Biết được 5l mật ong thì đựng trong một can, vậy 10l mật ong sẽ đựng trong mấy can? - HS giải bài toán. Tóm tắt bài toán : 35 lít : 7 can 10 lít :... can? - Nhận xét và ghi điểm. - Trong bài toán trên bước nào được gọi là bước rút về đơn vị? - Cách giải bài toán này có điểm gì khác với các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị đã học? - Các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước. + Bước1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau (Th hiện phép chia). + Bước2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị (Thực hiện phép chia). - HS nhắc lại các bước giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. c. Luyện tập: Bài 1 : HS đọc đề bài toán. - Hỏi tóm tắt rồi giải Tóm tắt bài toán : 40 kg : 8 túi 15 kg :... túi? - Nhận xét bài HS giải và cho điểm. Bài 2: HD tương tự bài 1. - HS giải bài toán. Tóm tắt bài toán : 24 cúc áo : 4 cái áo 42 cúc áo :... cái áo? - Nhận xét và ghi điểm Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài toán. - Hỏi: Phần a đúng hay sai? Vì sao? - Hỏi tương tự vơí các phần còn lại. - Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố – dặn dò : - Nhận xét, khen hs có tinh thần học tốt. - HS về luyện thêm các btậpVBT, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc, lớp nghe. - Bài toán cho biết có 35 lít mật ong được rót đều vào 7 can. - Nếu có 10 lít thì đổ đầy được mấy can như thế? - Tìm số l mật ong đựng trong một can. - Lấy 57 : 7 = 5(l) - 10l mật ong đựng trong số can: - 10 : 5 = 2(can). - 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp. Bài giải: Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Số can cần để đựng 10l mật ong là: 10 : 5 = 2(can) Đáp số: 2can - Bước tìm số lít mật ong trong 1 can. - Khác ở bước tính thứ hai, chúng ta không thực hiện phép nhân mà thực hiện phép chia, tên đơn vị của 2 phép tính không giống nhau. - Lắng nghe và nhắc lại. - 2 HS. - 1 HS đọc, lớp nghe - 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. Bài giải: Số kg đường đựng trong một túi là: 40 : 8 = 5(kg) Số túi cần để đựng 15 kg đường là: 15 : 5 = 3 (túi) Đáp số: 3 túi - Mỗi cái áo cần: 24 : 4 = 6 ( cúc ) - 42 cúc dùng cho số cái áo: 42 : 6 = 7 (áo) - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở - Tính giá trị của biểu thức - Phần a đúng. Vì - Phần b sai - Phần c sai vì - Phần d đúng.Vì - Lắng nghe và ghi nhận. Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Biết ơn các gia đình thương binh, liệt sĩ I. MỤC TIÊU - Giúp HS hiểu được các thương binh, liệt sĩ đã cống hiến xương máu, tính mạng của mình trong những cuộc chiến tranh ác liệt để giành lại cuộc sống độc lập, tự do, ấm no yên bình ngày nay. - Bày tỏ thái độ biết ơn gia đình TBLS bằng những việc làm thiết thực phù hợp với điều kiện và khả năng của mình. II CHUẨN BỊ - Các thông tin và hình ảnh về các gia đình TBLS. - Cả lớp, cá nhân, nhóm III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu ng nhân dẫn đến m tr bị ô nhiễm. - Nêu các cách để bảo vệ môi trường. Địa ph em đã làm gì để bảo vệ m trường * Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới .Tập hợp kết quả điều tra về các gia đình TBLS ở thôn của từng nhóm HS .Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả điều tra của nhóm mình trước lớp .Thống nhất và lập danh sách các gia đình TBLS ở địa phương - Phát mẫu danh sách cho HS - Hướng dẫn HS lập danh sách .Lập kế hoạch hoạt động đền ơn đáp nghĩa bằng những việc làm cụ thể - Hãy nêu những việc các em có thể làm để giúp đỡ gia đình TBLS -GV kết luận những việc làm phù hợp: Thăm hỏi hàng ngày, giúp đỡ những công việc như quét dọn, nấu cơm, tưới rau, nhổ cỏ, đọc sách... 4.Củng cố - Dặn dò - HS về thực hiện giúp đỡ gđTBLS = những việc làm như kế hoạch đã lên.Bài sau: - Bài sau Thăm một số gia đình TBLS - HS trả lời - Các nhóm nộp kết quả điều tra - Đại diện nhóm trình bày - Cá nhân - Thực hiện theo hướng dẫn của GV -Nhóm 6 - Thảo luận trong nhóm Đại diện trình bày - Lắng nghe. Chính tả: NGÔI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b. II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết các bài tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: a.GTB: Nêu mục tiêu bài học. b.HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: - GV đọc đoạn văn 1 lần. + Ngôi nhà chung của mọi d tộc là gì ? + Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? * HD cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? * HD viết từ khó: - HS tìm từ khó rồi phân tích. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV đọc bài cho hs viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: đổi bài dò chéo. * Chấm bài: - Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c. HD làm BT: Bài 2: Chọn câu a hoặc câu b. Câu a: HS đọc yc bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu: - Sau đó YC hs tự làm. - Cho HS lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Câu b: Cách làm tương tự câu a. - HD tương tự bài tập a 4.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét bài viết hs. - Dặn hs về ghi nhớ các quy tắc ch tả. - Theo dõi gv đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. - Là trái đất. - Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật... - HS trả lời. - Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Sống, trái đất, trăm, mỗi, những, - 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con. - HS nghe viết vào vở. - HS tự dò bài chéo. - HS nộp bài. - 1 HS đọc YC trong SGK. - Lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - 2 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét. - Đọc lời giải và làm vào vở. Bài giải: a. nương đỗ- nương ngô - lưng đeo gùi tấp nập - làm nương -vút lên b.về làng - dừng trước cửa-dừng-vẫn nổ-vừa bóp kèn - vừa vỗ cửa xe - về vội vàng-đứng dậy -chạy vút ra đường. - Lắng nghe và ghi nhận. Tự nhiên xã hội: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT . I Mục tiêu - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. - Biết được mọi nơi trên T Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau k III- Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : b.Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp . Mục tiêu : HS biết giải thích hiện tượng ngày và đêm trên T Đt ở mức độ đơn giản. Cách tiến hành : -HS q sát h1,2 sgk 121 trả lời câu hỏi trong Sgv trang 141 . - Đại diện trả lời trước lớp. lớp, bổ sung. * Kết luận : ( theo sgv trang 141 ) c.Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm . Mục tiêu : HS biết khắp mọi nơi trên TĐ có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. .Cách tiến hành : - Chia lớp thành 4 nhóm. hs trong 4 nhóm lần lượt làm thực hành như hd trong sgk. - Đại diện các nhóm thực hành trước lớp . Lớp nhận xét. * Gv kết luận : ( theo sgv trang 143 ) d. Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp . .Mục tiêu: HS biết thời gian để TĐất quay một vòng q mình nó là một ngày là 24 giờ . .Cách tiến hành : -Tổ chức và h dẫn: GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu, quay qủa địa cầu đúng 1 vòng theo chiều quay ngược kim đồng hồ ( nhìn từ cực Bắc xuống ) . Gv giới thiệu : Thời gian để trái đất quay được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. - Gv hỏi : Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm sẽ diễn ra như thế nào ? * Kết luận : theo sgv trang 142 . e. Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò : - Cho hs nhắc lại nội dung đã ôn tập . - N xét tiết học.Bài sau : Năm, tháng và mùa. - Hai hs lên bảng - HS thực hiện. - Đại diện các nhóm thực hành. - Cả lớp nhận xét . - HS theo dõi và trả lời câu hỏi. - HS tiếp thu Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM. I.Mục tiêu: - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chám vào chỗ thích hợp(BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lờicho câu hỏi Bằng gì ? (BT3). II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu: Nêu mục tiêu ycầu của bài học. b. HD HS làm bài tập: Bài 1: Yêu cầu HS nêu BT - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS trao đổi nhóm. - GV nhận xét, chốt lởi giải đúng. - Kết luận: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó. Bài 2: HS nêu yêu cầu BT. - GV nhắc lại yêu cầu BT: - Cho hs trao đổi nhóm. - HS thi làm bài trên 3 tờ giấy đã viết sẵn - HS sửa bài và làm vào VBT. - GV nhận xét, chốt lởi giải đúng. Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT. - GV nhắc lại yêu cầu BT: - Cho HS làm bài. - Nhận xét chốt. - HS làm bài vào vở. 4.Củng cố – dặn dò : - Nhận xét, HS nhớ tdụng của dấu hai chấm để sử dụng đúng khi viết bài. - Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau. - HS nhắc lại đề bài -HS đọc yêu cầu của BT sgk - Lắng nghe. -Trao đổi nhóm đôi,đại diện nhóm báo cáo. +Dấu hai chấm thứ nhất: được dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao. +Thứ hai: dùng để giải thích sự việc diễn ra. +Thứ ba:Dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú. - HS đọc yêu cầu của BT 1 HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm theo. - HS làm vào nháp ( chỉ cần ghi thứ tự các ô trống và dấu câu cần điền ) - HS thảo luận. - 3 HS lên bảng điền, lớp theo dõi và nhận xét. :“ngừng học:Đác-uyn hỏi: Đác-uyn ôn tồn đáp: ” - 3HS chữa bài, mỗi em gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì? ở một câu. Câu a: Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. Câu b: Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi tay khéo léo của mình. Câu c:Trải qua hằng nghìn năm lịch sử, người VN ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức số. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của h s 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới : a.Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài b.HD giải bài toán. - Bài1 HS đọc đề bài toán. - Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - HS tóm tắt và giải Tóm tắt 48 đĩa : 8 hộp 30 đĩa :...hộp? - Nhận xét và ghi điểm cho HS. - Yêu cầu HS nêu lại các bược giải. Bài 2 Tóm tắt: Có : 45 HS Xếp : 9 hàng 60 HS xếp được : hàng? - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 3: - Thảo luận nhóm làm bài. - HS thi nối nhanh biểu thức với giá trị của biểu thức đó. -Tổng kết khen nhóm làm nhanh, đúng. - Hỏi: 8 là giá trị của biểu thức nào? - Hỏi tương tự với các giá trị khác. 4. Củng cố – dặn dò : - Nx giờ học, khen hscó tinh thần học tập tốt. - HS về luyện tập thêm các btập ở VBT, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc, lớp nghe. - Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị. - 1 HS lên bảng , lớp làm vào vở. Giải Số đĩa trong mỗi hộp có là : 48 : 8 = 6 (cái ) Số hộp cần có để đựng 30 cái đĩa là : 30 : 6 = 5 (hộp ) Đáp số : 5 hộp -1HS lên bảng giải, lớplàm vào vở Giải Số HS trong mỗi hàng là : 45 : 9 = 5 (HS) Số hàng 60 HS xếp được là : 60 : 5 = 12 (hàng) Đáp số : 12 hàng -Chia thành 4 nhóm cùng thảo luận làm bài. - HS lên bảng thi nối kết quả của biểu thức. - 8 là giá trị của bi thức 4 x 8 : 4. - HS trả lời, lớp nhận xét. - Lắng nghe. Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011 Chính tả: (Nghe -Viết) HẠT MƯA I. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Làm đúng BT(2) a/b. - GDMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết các bài tập 2a,b. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: a.Giới thiệu: Nêu mục tiêu y cầu của bài học. b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. - GV đọc bài thơ 1 lần - Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? - Những câu thơ nào nói lên hạt mưa rất tinh nghịch? *Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng? Những chữ nào được viết hoa? - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: -HS đọc lại 3 khổ của bài thơ. - Đọc cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. - HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. GV chọn câu a hoặc b. Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV nhắc lại YC. - HS tự làm. - HS thi làm bài trên bảng lớp (đã chuẩn bị). - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố – dặn dò :Nx - GDBVM - HS nhắc lại. -Theo dõi gv đọc,2 đọc lại bài thơ. - “Hạt mưa ủ trong vườn/ Thành mở màu của đất/ Hạt mưa trong mặt nước/ Làm gương sáng trăng soi/.” -“Hạt mua đếnRồi ào ào đi ngay.” - 3 khổ và mỗi khổ có 4 dòng. - Những chữ đầu dòng thơ. - gió, sông, mỡ màu, trang, mặt nước, nghịch. - Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS nhớ viết vào vở. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - Đại diện 3 HS làm bài bảng lớp. Lào – Nam cực – Thái Lan. Màu vàng – cây dừa – con voi - Lắng nghe. - Về nhà thực hiện. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê( theo mẫu). II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 km đi hết mấy phút ? - 28 phút đi được mấy km ? - HS làm bài. Tóm tắt 12 phút : 3km 28 phút : ... km? - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 : Tiến hành tương tự bài 1. Tóm tắt : 21 kg : 7 túi 15 kg : ... túi? - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài tập. - Viết lên bảng 32 * 4 * 2= 16 yêu cầu HS suy nghĩ để điền dấu. - HS trình bày kết quả của mình. - Chữa bài và ghi điểm HS. Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài toán. - HD như đã được học. + Tổng của 3 số ở mỗi cột là số hs của mỗi lớp 3 đc ghi vào ô trống cuối cùng của cột đó. + Tổng của mỗi hàng là số hs từng loại của cả bốn lớp 3 đc ghi vào ô trống của hàng đó. + Số 121 chính là tổng hs cả bốn lớp 3. 4.Củng cố – dặn dò : - Nxét, khen hs học tốt. Ch bị bài sau. - HS về luyện tập thêm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. - Nghe giới thiệu. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - 2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. -1HS làm bảng lớp, lớp làm VBT. Giải Số phút đi 1 km là : 12 : 3 = 4 (phút) Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là : 28 : 4 = 7 (km) Đáp số : 7 km - 1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm Giải Số kilôgam gạo trong mỗi túi là: 21 : 7 = 3 (kg) Số túi cần đựng 15 kg gạo là ; 15 : 3 = 5 (túi ) Đáp số: 5 túi - 1 HS đọc yêu cầu BT. - HS làm ra nháp. - HS báo cáo kết quả: a. 32 : 4 x 2 = 16 32 : 4 : 2 = 4 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện theo 4nh trên 4 bảng phụ đã chbị.Nxét với nhau. Lớp HS 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 T B 5 2 1 3 11 Tổng 30 29 32 30 121 -Lắng nghe. Thủ công: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: - Biêt cách làm quạt giấy nan tròn. - Làm được quạt giấy nan tròn.Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. - Với hs khéo tay: - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát. Các bộ phận để làm quạt tròn gồm hai tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc. - Tranh quy trình gấp quạt tròn. - Giấy thủ công, sợi chỉ. kéo thủ công, hồ dán. IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động3: HS thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí. -GVnx hệ thống các bc làm quạt giấy tròn. - GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm xong sản phẩm. Hoạt động 4 : Nhận xét- dặn dò: - GV n xét sự ch bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. - Dặn HS ôn lại các bài đã học và ch bị giờ học sau. - Một số HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn. - HS thực hành làm quạt giấy tròn. - HS trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc các nan giấy bạc nhỏ, kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt. - HS tiếp thu. Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 Tập viết: ÔN CHỮ HOA: X I. Mục tiêu: - Viết đúng tương đối nhanh chữ X,(1dòng Đ,T (1dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn đẹp người.(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng: III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: 3. Bài mới: a. GTB: Ghi đề. b. HD viết chữ hoa: * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ Đ,X,T. - HS viết vào bảng con. c. HD viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Đồng Xuân? - Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng. - QS và nhận xét từ ứng dụng: -Nxét chiều cao các chữ, kcách như thế nào? - Viết bảng con, GV chỉnh sửa. d. HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: - Giải thích: : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. - Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con chữ Tốt gỗ, Xấu người. e. HD viết vào vở tập viết: - HS q sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC hs viết vào vở. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Về luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao. - HS lắng nghe. - Có các chữ hoa: Đ,X,T. -2 HS nhắc lại.(đã và đc hướng dẫn) - 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: Đ,X,T. - 2 HS đọc Đồng Xuân - HS nói theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe - Chữ Đ, g, X, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: - 3 HS đọc. - HS tự quan sát và nêu. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - HS viết vào vở - 1 dòng chữ V cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ L, B cỡ nhỏ. - 2 dòng Đồng Xuân cỡ nhỏ. - 2 dòng câu ứng dụng. Tự nhiên - xã hội: NĂM, THÁNG VÀ MÙA . I. Mục tiêu : - Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. - GDMT: Liên hệ II. Đồ dùng dạy học : Các hình trong sgk trang 122-123. Một số quyển lịch . III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Năm, tháng và mùa. b.Tìm hiểu nội dung Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm. Mục tiêu : HS biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, một năm có 365 ngày. Cách tiến hành : - Cho các nhóm q sát lịch và thảo luận câu hỏi : + Một năm thường có bao nhiêu ngày, tháng ? + Số ngày trong các tháng có bằng nhau kh ? + Những tháng có 31 ngày 30 ngày 28, 29 ngày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp. - Lớp theo dõi , bổ sung. * Kết luận : ( theo sgv trang 143 ) Hoạt động 2 : Làm việc với sgk theo cặp. Mục tiêu : HS biết một năm thường có 4 mùa. Cách tiến hành : - Cho từng cặp HS làm việc với nhau theo các gợi ý trong sgv trang 144 . - Vài hs lên trả lời trước lớp. lớp, bổ sung * Kết luận : ( theo sgv trang 144 ) Hoạt động 3 : Chơi “ Xuân, Hạ, Thu, Đông ”. Mục tiêu : HS biết khí hậu của từng mùa . . Cách tiến hành : - Gv hd hs trả lời các câu hỏi để nhận biết đặc trưng của 4 mùa. - GV phổ biến luật chơi ( theo sgv trang 145 ) Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi. Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò : - Cho hs nhắc lại nội dung đã ôn tập . - Nhận xét

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 32 (CKTKN).doc
Tài liệu liên quan