Giáo án Lớp 4 Tuần 18 - Buổi 1

Tập đọc:

Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 4)

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).

**HS viết tốt, viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu bài đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc17 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 18 - Buổi 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g nhóm. - Gọi HS trình bày miệng? - GV nhận xét, chốt ý đúng hoàn thành vào bảng. - Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nguyễn Hiền “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn Xi- ôn- cốp- xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao. Xi- ôn- cốp- xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 ( 1995 ) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. Cao Bá Quát Chú Đất Nung ( phần 1- 2 ) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn “ Ba cá bống” A- lếch- xây Tôn- xtôi Bu- ra- ti- nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về kho báu từ hai kẻ độc ác. Bu- ra- ti- nô Rất nhiều mặt trăng ( phần 1- 2 ) Phơ - bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn. Công chúa nhỏ D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng. ____________________________________ Toán: Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (tr 97). II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? - HS chơi trò chơi khởi động. - 2 HS nêu ý kiến. - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: - Cho HS nêu: + Nêu các số chia hết cho 9? + Nêu các số không chia hết cho 9? + Em có nhận xét gì về tổng của các chữ số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số trong số không chia hết cho 9? - HS lấy ví dụ các số chia hết cho 9. 72 : 9 = 8 ; 81: 9 = 9;... - HS lấy VD các số không chia hết cho 9. 182 : 9 = 20 (dư 2)... - HS nêu ý kiến. Số 72 có: 7 + 2 = 9 số 128 có: 1 + 8 + 2 = 11; 11 : 9 = 1 (dư2) + Dấu hiệu chia hết nào cho biết các số chia hết cho 9? - Cho HS nhận xét về các số không chia hết cho 9 - HS nêu : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - HS nêu - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - GV nêu chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. 3. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét sửa sai. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở sau đó nêu kết quả: Các số chia hết cho 9: 99; 108; 5 643; 29 385. Bài 2: - Cho HS tự làm bài. - Cho HS giải thích. - GV nhận xét. Bài 3**: HSHTT làm bài. - HD tìm các số có 3 chữ số chia hết cho 9. - GV nhận xét chấm bài. Bài 4**: HSHTT làm bài. - Điền số nào vào ô trống? Vì sao? - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả: Các số không chia hết cho 9. 96; 7853; 5554;1097. - Vì tổng các chữ số không chia hết cho 9. - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở. Đọc các số: VD: 126; 603; 441; 900; 801; ... 315; 135; 225.Là các số chia hết cho 9. - HS đọc yêu cầu. - HS nêu: Điền số 5 vì 3+1+5 = 9 chia hết cho 9. - Điền vào ta có số: 135 ; 225. D. Củng cố, dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 vào giải toán. - GV nhận xét chung giờ học. _____________________________________ Hoạt động giáo dục đạo đức: Tiết 18: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I. I. Mục tiêu: - Luyện tập và củng cố cho HS nắm vững các kiến thức, kĩ năng cơ bản của các nội dung: + Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Yêu lao động. II. Tài liệu phương tiện: III. Tiến trình: A. Hoạt động cơ bản. 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài- ghi đầu bài - GV giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu bài học. 3. Bài mới Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 nội dung bài: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. Mục tiêu: HS học thuộc ghi nhớ của bài : Hiếu thảo với ông bà cha mẹ, và làm bài tập kĩ năng. Cách tiến hành: -Tổ chức cho HS trao đổi. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét đánh giá. - Thảo luận bài tập: Để tỏ lòng với ông bà cha mẹ em cần làm gì trong mỗi tình huống sau: a. Cha mẹ vừa đi làm về. - HS khởi động. - Các nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập - HS viết bài vào vở đầu bài. - 2 HS nêu lại mục tiêu của bài - HS thảo luận theo bàn ghi nhớ của bài 6. - Lần lượt HS trình bày, lớp trao đổi. b. Cha mẹ đang bận việc. C. Ông bà hoặc cha mẹ bị ốm mệt. d. Ông bà đã già yếu. - Tổ chức HS trao đổi. - HS trao đổi theo nhóm 4, trình bày trước lớp từng tình huống. - GV cùng HS nhận xét đánh giá bạn có cách trình bày tốt. B. Hoạt động thực hành: Vẽ 1 bức tranh về chủ đề: Biết ơn thầy giáo, cô giáo hoặc yêu lao động. Mục tiêu: Củng cố kiến thức thuộc bài biết ơn thầy cô giáo và yêu lao động. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thực hiện vẽ theo hình thức mô tả đơn giản. - Vẽ mô tả theo chủ đề theo nhóm. - Gọi HS trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày sản phẩm, giới thiệu. - GV cùng lớp trao đổi, nhận xét chung. C. Hoạt động ứng dụng - VN biết vận dụng những kiến thức vừa ôn vào thực tế cuộc sống D. Đánh giá: - GV đánh giá giờ học, sự tiếp thu bài của HS. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 1/1 /2018 Ngày giảng: Thứ ba ngày 2/1 /2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 - (tr97) II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: + Số thế nào thì chia hết cho 9 ? - GV nhận xét đánh giá. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS nêu ý kiến. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dấu hiệu chia hết cho 3: + Tìm một vài số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3? - HS nêu các số: 21 : 3 = 7 22 : 3 = 7 (dư1) 18 : 3 = 6 20 : 3 = 6 (dư2) + Em có nhận xét gì về tổng của các chữ số trong các số trên? 2 + 1 = 3 2 + 2 = 4 3 : 3 = 1 4 : 3 = 1 (dư 1) + Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. 3. Bài tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu làm bài nêu kết quả. - GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài. - Học sinh làm nháp, - HS trình bày miệng.Số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92 313. Bài 2: - Yêu cầu làm bài miệng. - Vì sao các số đó không chia hết cho 3? - GV nhận xét. Bài 3**: HSHTT làm bài - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bài vào vở. - GV chấm chữa bài. Bài 4**: HSHTT làm bài - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - HS làm bài. Số không chia hết cho 3: 502; 6823; 55 553; 641 311. - HS nêu yêu cầu bài. - HSHTT làm bài. Một số học sinh nêu miệng. VD: 321; 300; 420.... - HSHTT làm bài. Nêu kết quả: 564; 795; 2535. Là các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. D. Củng cố, dặn dò: + Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3? - GV nhận xét tiết học, dặn HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 giải toán. - HS trả lời. _________________________________ Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) _________________________________ Chính tả: Tiết 18: ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra đọc: - HS chơi trò chơi khởi động. - Gọi HS bốc thăm chuẩn bị bài. - HS chuẩn bị bài. - Yêu cầu đọc bài trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. - HS đọc bài. 3. Ôn tập: Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Đặt câu với các từ đã cho. - HS tiếp nối nhau đặt câu. - GV nhận xét. a. Nguyễn Hiền là người chăm học. b. Cao Bá Quát viết rất đẹp. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc bài và tìm hiểu bài. - Yêu cầu làm bài vào vở. - HS đọc yêu cầu. - HS tự nhớ hoặc xem lại bài tập đọc: Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ đã học, đã biết. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài. - Nêu miệng, 3 HS viết bảng. - GV nhận xét chốt ý đúng: a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện. - Có chí thì nên. - Có công mài sắt- Có ngày thành kim. - Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn. - Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. - Lửa thử vàng,... - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác. D. Củng cố dặn dò: -** Em cần có ý chí thế nào trong học tập? - GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn bài chuẩn bị bài ôn sau. - Ai ơi đã ... - Hãy lo bền chí câu cua ... _________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 36 ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra: - Yêu cầu bốc thăm chuẩn bị bài. - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Ôn tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu đọc thầm truyện. - Yêu cầu HS viết bài phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng vào vở. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS chuẩn bị bài. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều SGK/104. - Đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, kết bài. - Cả lớp viết bài. - Gọi HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp đọc bài viết. - GV cùng HS nhận xét trao đổi. D. Củng cố, dặn dò: - Nêu các cách kết bài, mở bài? - GV nhận xét tiết học, dặn HS viết hoàn chỉnh phần mở bài và kết bài vào vở. - HS trả lời. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 1/1 /2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 3/1/2018 BUỔI 1: Toán: TiÕt 88: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3(tr 98). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? - HS chơi trò chơi khởi động. - 2-3 HS nêu. - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: Bài 1: - Tổ chức cho HS tự làm bài bảng lớp. - GV cùng lớp nhận xét chốt bài làm đúng. - Nêu đầu bài. - HS làm bài vào bảng con. a. Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66 816. b. Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816. c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu nhẩm rồi nêu kết quả. - GV nhận xét. Bài 4**: - GV hướng dẫn HSHTT cách làm: a. Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì? - Ta phải chọn 3 chữ số nào để lập số đó? b. Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì? - Yêu cầu HS tự tìm và nêu các số, rồi chọn. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - HS nêu kết quả. HS nhận xét. a. 945. c. 762; 768 b. 225; 255; 285. - HS làm bài miệng. a, d: Đ b, c: S. - HS HTT làm bài. - Tổng các chữ số chia hết cho 9. - Chữ số : 6,1,2 vì có tổng: 6 + 1 + 2 = 9 chia hết cho 9. - HS lập các số: 612; 621; 126; 162; 261; 216. - Tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9, do đó tổng các chữ số phải là 3 hoặc 6 không là 9. - HS nêu bài làm. - 120; 102; 201; 210. D. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại các dấu hiệu chia hết? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS học vận dụng dấu hiệu chia hết trong giải toán. - HS trả lời. ________________________________ Tập đọc: Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). **HS viết tốt, viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra: - Gọi HS bốc thăm bài đọc. - Yêu cầu đọc bài. - GV nhận xét. 3. Ôn tập: Bài 2: - Đọc bài thơ. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS bốc thăm chuẩn bị bài. - Đọc bài trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Lớp đọc thầm. Nêu từ dễ viết sai. - Luyện viết từ khó viết. - 1 số HS lên bảng, lớp viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai. - GV HD - Nội dung bài thơ? - Hai chị em bạn nhỏ tập đan. - GV nhắc nhở chung, đọc bài cho HS viết. - HS viết bài vào vở. - GV đọc lại bài phân tích từ khó. - HS soát lỗi và chữa lỗi. - GV đánh giá, nhận xét bài viết. - HDHS chữa lỗi. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS tiếp tục luyện đọc, học bài thơ Đôi que đan. - HS nêu cách chữa lỗi. _____________________________ Khoa học: Tiết 35 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY. I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn,... KNS: - KN bình luận về cách làm và kết quả quan sát. - KN phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu. - KN quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị lọ thuỷ tinh, nến. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: - HS chơi trò chơi khởi động. B. Kiểm tra: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động cơ bản. Hoạt động 1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy. * Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. * Cách tiến hành: - Tổ chức hoạt động theo nhóm 4. - HD HS làm thí nghiệm. - GV tới các nhóm giúp đỡ. - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. - Các nhóm đọc mục thực hành SGK/70. - Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát. Thư kí ghi lại kết quả. - Gọi HS trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Từ thí nghiệm em rút ra kết luận gì? - HS nêu ý kiến sau khi làm thí nghiệm. * Kết luận: Không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng của trong cuộc sống. * Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. * Cách tiến hành: - Yêu cầu đọc mục hướng dẫn thực hành và làm thí nghiệm. - GV gợi ý các nhóm còn lúng túng. - HS đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 để biết cách làm: - HS làm thí nghiệm như mục 2(71) thảo luận, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín. - Yêu cầu trình bày. - Đại diện các nhóm, lớp trao đổi nhận xét. ** Liện hệ việc dập tắt ngọn lửa? - HS liên hệ. + Kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. D. Củng cố, dặn dò: - Không khí cần cho sự cháy thế nào? - GV nhận xét tiết học, dặn HS vận dụng bài học trong cuộc sống. ______________________________ Tập làm văn: Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra: - Yêu cầu bốc thăm chuẩn bị bài. - Yêu cầu đọc bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Ôn tập: Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi gợi ý. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS chuẩn bị bài. - HS đọc bài. - HS đọc yêu cầu, thực hiện theo yêu cầu, làm bài vào vở; 2,3 HS làm bài trên bảng phụ. - HS treo bảng phụ, trình bày kết quả. - GV cùng HS chốt lời giải đúng: Danh từ Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá. Động từ - dừng lại, chơi đùa Tính từ Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm? - GV theo dõi nhận xét. - HS đặt câu. - Buổi chiều xe làm gì? - Nắng phố huyện thế nào? - Ai đang chơi đùa trước sân? D. Củng cố, dặn dò: + Nêu danh từ, động từ chỉ hoạt động học tập của học sinh? - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn lại bài. - HS trình bày. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 2/1 /2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 4/1 /2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 - (tr99). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Gọi HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 ? - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài bảng con, bảng lớp. - GV theo dõi nhắc nhở. - GVcùng HS nhận xét chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách làm, tự làm, nêu kết quả, trình bày vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Cho học sinh tự làm bài vào vở, kiểm tra chéo vở, nêu kết quả đúng: - GV cùng HS nhận xét từng kết quả. Bài 4**: (Có thể giảm) - Nêu cách làm bài? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, trao đổi trước lớp. - GV nhận xét khen học sinh trao đổi sôi nổi. Bài 5**: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Để tìm được số học sinh lớp đó ta làm như thế nào? - GV nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: - Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9? - GV nhận xét tiết học, dặn HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - HS chơi trò chơi khởi động. - Nhiều HS nêu. - Cả lớp làm bài, 4 HS lên bảng: a. 4568; 2050; 35 766 b. 2229; 35766; c. 7435; 2050. d. 35 766. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. HS nêu kết quả. a. 64 620; 5270. b. 57 234; 64 620; 5 270. c. 64 620 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. HS trình bày KQ. a. 528; 558; 588. c. 64 620 b. 57 234 ; 64 620. - Tính giá trị sau đó xem kết quả là số chia hết cho số nào? - Cả lớp làm bài, 1 h/s lên bảng, lớp trao đổi bài. a. 6395 chia hết cho 5. b. 1788 chia hêtý cho 2. c. 450 chia hết cho 2 và 5. d. 135 chia hết cho 5. - HS đọc yêu cầu bài. - Các số phải tìm là các số chia hết cho 3 và chia hết 5 nhưng lớn hơn 20, nhỏ hơn 35 là: 30. - HS nêu kết quả. . _____________________________ Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) ________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 18 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (NHÀ TRƯỜNG RA ĐỀ) ________________________________ Tiếng Việt(TC): Tiết 30: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 18(Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu câu chuyện Bà tôi. Hiểu được tình cảm thương yêu cảu bà và cháu. - Dùng được câu hỏi và mục đích khác; tìm được danh từ, động từ, tính từ trong câu; tìm được bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Viết được bài văn miêu tả; viết được phần mở bài và kết bài theo các cách khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Hãy nói về hoa sen ở Việt Nam? - GV nhận xét. C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Cho HS nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện. Bài 1 (VBT-102) a) Luyện đọc: - Tổ chức cho HS luyện đọc bài Bà tôi - GV theo dõi, HDHS đọc đúng một số tiếng, từ khó và câu văn. b) Tìm hiểu câu chuyện. - Tổ chức cho HS lần lượt trình bày câu hỏi và câu trả lời. + Vì sao bạn nhỏ không vui...? + Bà đã làm gì để bạn nhỏ thấy vui...? + Những cử chỉ, hành động nào của bà khiến bạn nhỏ cảm nhận tính cảm của bà? + Hãy nêu suy nghĩ của em về sự quan tâm của ông bà đối với con cháu? Bài 2(VBT-104): - Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2. - Nhận xét. Bài 3**(VBT-104): - Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2. - Nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài 1-3 em. - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS nêu ý kiến. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nối tiếp đọc bài. - HS theo dõi, đọc thầm. - HS luyện đọc trong nhóm 2. - Đại diện nhóm thi đọc. - HS trao đổi câu hỏi viết ngắn gọn vào VBT và trình bày trước lớp. + phải xa ngôi nhà thân yêu... + Vì vì ở miền Nam có khí ấm hơn miền Bắc... + HS điền Đ, S. + Dịu dàng, nhẹ nhàng,... + Yêu thương, chăm sóc, quan tâm,... - HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi. - 1 số em nêu ý kiến: Thể hiện sự khẳng định phủ định. - HS làm bài. Bà // dừng tay làm bánh.... __________________________________________________________________ Ngày soạn: 3/1/2018 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5/1 /2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 90: KIỂM TRA HỌC KÌ I (NHÀ TRƯỜNG RA ĐỀ) ________________________________________ Tập làm văn: Tiết 36 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (NHÀ TRƯỜNG RA ĐỀ) ________________________________ Khoa học: Tiết 36: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. GD:Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Khí ô-xi và khí ni-tơ trong không khí có vai trò với sự cháy thế nào? - HS chơi trò chơi khởi động. - HS nêu ý kiến. - GV nhận xét chung. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động cơ bản. Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người. Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh người cần không khí để thở. Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. Cách tiến hành: - Yêu cầu đọc mục thực hành SGK/ 72. - Cả lớp làm theo mục thực hành. + Nêu nhận xét? - Luồng không khí ấm chạm vào tay do thở. - Nín thở. - Cả lớp làm. - Nêu vai trò của không khí đối với con người? Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật. Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. Cách tiến hành: - Để thở... - Yêu cầu quan sát hình 3, 4 trả lời: + Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? - Vì hết ô-xi. + Nêu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật? - HS dựa vào mục bạn cần biết để trả lời. + Vì sao không nên để nhiều hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa? Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. Mục tiêu: Xác định vai trò của khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. Cách tiến hành: - Vì cây hô hấp, thải khí các - bô -níc, hút ô-xi... - Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 theo cặp. - Chỉ và nói tên dụng cụ dùng trong 2 hình. + Trình bày kết quả quan sát? - Hình 5: Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng. - Hình 6: Máy bơm không khí vào + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, ĐV, TV? bể. - HS nêu ý kiến. + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? - Ô-xi. + Trong trường hợp nào người ta cần phải thở bằng bình ô-xi? Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô-xi để thở. D. Củng cố, dặn dò: **Không khí có ích gì cho sự sống? - GV nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc bài, chuẩn bị tiết học sau. - Thợ lặn; người làm việc trong hầm lò; người bệnh nặng.. - HS trả lời.. ________________________________ Toán(TC): Tiết 31: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 18(Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng được dấu hiệu cho 9, chia hết cho 2, chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản. - Thực hiện tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Khi thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số, ta thực hiện như thế nào? C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn luyện: Bài 5(VBT – 95) - GV HD HS làm bài cá nhân - GV theo dõi, nhận xét sửa sai. Bài 6(VBT – 95) - GV HD HS làm bài cá nhân - GV theo dõ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 18 -B1(4B).doc