Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Buổi 1

 Khoa học:

Tiết 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN

VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG

I. Mục tiêu:

Sau bài học , HS có thể:

- Kể được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.

- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,.

- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.

*KNS: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập

 

doc28 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Buổi 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g liền kề. - Đố bạn đọc –viết số theo cặp. - HS viết bảng con. - Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăn, chục, đơn vị - 1 chục = 10 đơn vị - 100 = 10 chục - 1000 = 10 trăm - 10000 = 1 chục nghìn - GV viết số: 825713. Cho HS đọc và xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào? - GV hướng dẫn tương tự với các số: 850203 ; 820004 ; 800007 ; 832 100 ; 832 010 4. Luyện tập: Bài 1(10): - Cho HS trình bày tiếp sức. - Cho HS nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số. - GV nhận xét Bài 2( 10): - Cho HS làm bài theo cặp . - GV nhận xét, sửa sai. * Cho HS tự làm phần b - GVnhận xét- sửa sai - Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị: 1 thuộc hàng chục; 7 thuộc hàng trăm; 5 thuộc hàng nghìn; 2 thuộc hàng chục nghìn; 8 thuộc hàng trăm nghìn. - HS đọc và xác định hàng của từng chữ số trong mỗi số. - HS làm miệng - HS nối tiếp nhau nêu cách đọc ,viết số, cấu tạo thập phân của số. - Cả lớp nhận xét- bổ sung - Các cặp làm bài: 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe các số; 2 453; 65 243; 762 543; 53 620. - 4 HS đọc trước lớp. - 4 HS lần lượt trả lời. + hai nghìn bốn trăm năm mươi ba. Chữ số 5 thuộc hàng chục. + Sáu mươi năm nghìn hai trăm bốn mươi ba. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn. + Bẩy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba. Chữ số 5 thuộc hàng trăm. + Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi. Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn. Bài 3 ( 10 ): - GV đọc cho Hs viết: a, Bốn nghìn ba trăm. b, Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu. c, Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh một. d**, Một trăm tám mươi nghìn bẩy trăm mười lăm. e**, Ba trăm linh bẩy nghìn bốn trăm hai mươi mốt. g**,Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín. - Cho HS nêu cách viết số có nhiều chữ số. - Số có sáu chữ số là có giá trị tới hàng nào? Bài 4( 10):- Cho HS tự làm bài - Muốn điền được các số liền sau cần biết gì? - Cho HS chữa bài: - GV nhận xét sửa sai. 5. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu lại nội dung bài. - Ứng dụng đọc các số có nhiều chữ số chính xác. - GV nhận xét giờ học. - HS viết bảng con( HS yếu kém viết phần a, b, c) 4300 24316 24301 180715 307421 999999 - Viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp. - Hàng trăm nghìn. - HS làm vở bài tập( HS yếu kém làm phần a, b) - Số liền sau lớn hơn số liền trước a) Số liền sau hơn 100.000 b) Số liền sau hơn 10.000 c**) Số liền sau hơn 100 đv d**) Số liền sau hơn 10 đv e**) Số liền sau hơn 1 đv - HS chữa bài miệng. _________________________________ Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) _________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) ________________________________ Chính tả: Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng qui định. Tốc độ 75 chữ / 15 phút. - Làm đúng BT2 và BT(3) a/b, chọn được các từ trong ngoặc đơn để ghép từ đúng chính tả, giải câu đố. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu nêu kết quả bài 3b (T1). - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc toàn bài 1 lượt. - Trường Sinh là một người như thế nào? - Nêu nhận xét cách trình bày bài? - GV đọc tiếng khó cho HS viết. - Nêu cách viết tên riêng? - GV đọc cho HS viết bài. Theo dõi nhắc nhở HS . - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - TD chuyển tiết. - HS phát biểu: hoa ban. - HS theo dõi SGK. - Là một người không quản khó khăn đã kiên trì giúp đỡ bạn trong suốt 10 năm học. - HS nêu ý kiến. - HS viết bảng con: Khúc khuỷu, gập ghềnh, 4 ki-lô-mét - HS viết chính tả. - HS soát bài. - GV đánh giá3-5 bài nhận xét. 4. Luyện tập: Bài 2: - GV đính bảng phụ. - Cho HS thi làm tiếp sức. - GV nhận xét ® chữa bài tập. + GV đánh giá bài của từng nhóm. - GV hướng dẫn HS sửa theo thứ tự. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm đôi. - Các tổ cử đại diện. Lớp nhận xét từng nhóm. - lát sau ® rằng - phải chăng - xin bà - băn khoăn - không - sao! - để xem Bài 3: - Cho HS đọc YC. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. 5. Củng cố dặn dò: - Em cần học tập gì ở bạn trong truyện trên? - Vận dụng tìm đọc và viết đúng các từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s/x. - Nhận xét giờ học. - Đọc yêu cầu. - Lớp thi giải nhanh Dòng 1: Chữ sáo Dòng 2: sao __________________________________________________________________ Ngày soạn: 11/9/2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 13/9/2017 BUỔI 1: Toán: Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. - HS HTT biết viết số khi cho giá trị của chữ số đó ở trong mỗi số và ngược lại. II. Chuẩn bị - Kẻ sẵn phần đầu bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề? - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài b. Giới thiệu lớp đơn vị và lớp nghìn - Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - GV giới thiệu cứ 3 hàng: đơn vị, chục, trăm hợp thành lớp đơn vị; hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, hợp thành lớp nghìn. - HS đọc số cho bạn phân tích các hàng của số. - 2 HS trả lời câu hỏi. - Hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - GV ghi số : 321 vào cột số - Cho HS đọc và nêu số 321 thuộc lớp nào? - GV hướng dẫn tương tự với các số: 654000 ; 654321 - 1HS đọc : ba trăm hai mươi mốt và nêu: số này thuộc lớp đơn vị. - HS tiếp nối nhau trả lời. - GV nhắc HS khi viết vào cột ghi hàng nên viết từ phải đến trái. - HS thực hiện viết số, đọc số nêu từng lớp. 4. Luyện tập: Bài 1(11 ): - Cho HS nêu YC BT - GV đánh giá, nhận xét - 1 HS nêu YC. - HS làm vào nháp - HS trình bày miệng. - Lớp nhận xét - bổ sung Bài 2( 11 ): - GV ghi lên bảng. - HS nêu tiếp sức lần lượt các chữ số theo từng hàng tương ứng. 46307 56032 123517 ** 305804 ** 960783 - Muốn biết giá trị của chữ số trong 1 số ta phải biết gì? - Chữ số 3 thuộc hàng trăm lớp đơn vị. - Chữ số 3 thuộc hàng chục lớp đơn vị. - Chữ số 3 thuộc hàng nghìn của lớp nghìn. - Chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn của lớp nghìn. - Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị của lớp đơn vị . - Chữ số đó thuộc hàng nào. Bài 3 ( 11 ): - Gọi HS đọc yêucầu - Cho hs tự làm bài. - Viết mỗi số sau thành tổng. 503 060 83 760 176 091 - Gọi HS chữa bài - Gv nhận xét – sửa sai - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60 176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 + 1 - 3 HS lên bảng chữa bài Bài 4 ( 11 ): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV đọc các số cho HS viết. - 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục, 5 đ vị. - 3 trăm nghìn, 4trăm và 2 đơn vị. - 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 chục. - 8 chục nghìn và 2 đơn vị - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét- sửa sai - 1 HS đọc yêu cầu - HS viết nháp ( dành cho hs khá giỏi) 500 735 300 402 204 060 80 002 - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài 5** ( 11): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS khá giỏi làm bài - Gọi HS chữa bài - Lớp nghìn của số 603786 - Lớp đơn vị của số 603785 - Lớp đơn vị của số 532 004 - Bao nhiêu hàng thành 1 lớp? Lớp nghìn có mấy hàng là những hàng nào? Lớp đơn vị có mấy hàng là những hàng nào? - GV nhận xét sửa sai. 5. Củng cố dặn dò: - Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào. - Ứng dụng nhận biết và đọc được các số có 6 chữ số. - GV nhận xét giờ học. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. - 2 HS chữa bài - Lớp nghìn gồm các chữ số: 6, 0, 3 - Gồm các chữ số: 7, 8, 5 - Gồm các chữ số: 0, 0, 4 - 3 hàng thành 1lớp. - Lớp nghìn có 3 hàng: Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn. - Lớp đơn vị có 3 hàng: Trăm, chục, đơn vị - 2 HS nêu ________________________________ Tập đọc: Tiết4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ssâu xa, rặng dừa nghiêng soi, độ lượng, ... - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài. b. Luyện đọc - Cho HS đọc nối tiếp nhau 2 lần: + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - TD chuyển tiết. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo cặp. - 5 HS đọc mỗi Hs đọc 1 đoạn. - 1 HS đọc phần chú giải - Các cặp luyện đọc - 1 - 2 H đọc cả bài. - GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc từ đầu đa mang. - Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? - 2 HS đọc + Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì: - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa. - Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta. - Từ ngữ nào thể hiện rõ điều đó. - Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. - Em hiểu câu thơ Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa như thế nào . ? Từ nhận mặt ở đây nghĩa là thế nào ? Đoạn thơ này nói lên điều gì? - Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu. - Nhận mặt là giúp con cháu nhận ra truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của cha ông ta từ bao đời nay. - Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành. - Cho HS đọc thầm đoạn còn lại - Cả lớp đọc thầm - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó? - Cho HS nêu ý nghĩa của 2 truyện? - truyện Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị giấu người thơm/ đẽo cày theo ý người ta. * Tấm cám: Thể hiện sự công bằng trong cuộc sống: người chăm chỉ hiền lành sẽ được phù hộ, giúp đỡ như cô Tấm, còn mẹ con cám tham lam độc ác sẽ bị trừng trị . * Đẽo cày giữa đường: Khuyên người ta phải tự tin, không nên thấy ai nói thế nào cũng làm theo. - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta. - Sự tích hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu,Trầu cau,Thạch Sanh, Nàng tiên ốc ? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? ? Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì? ? Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì? - Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha lời răn dạy con cháu đời sau:Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin. - Đoạn thơ cuối bài là những bài học quý của cha ông ta muốn răn dạy con cháu đời sau. - Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước vì những câu chuỵên cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu, công bằng, độ lượng 4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Gọi HS đọc toàn bài - GV nhận xét cách đọc của HS: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn thơ. - 3 HS đọc cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc - GV đọc mẫu: - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc . - Cho HS đọc thuộc lòng: - 1 HS đọc đoạn thơ. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - 1 vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Lớp đọc nhẩm : - Cá nhân, nhóm, thi đọc tiếp sức. - HS thi đọc từng đoạn, cả bài. - GV nhận xét - đánh giá 5. Củng cố dặn dò: - Qua những câu chuyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì? - Sưu tầm các truyện về kinh nghiệm của người dân VN. - GV nhận xét giờ học. Lớp nhận xét bổ sung - 2 HS nêu - HS viết bài vào vở. _____________________________ Tập làm văn: Tiết 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật. - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích). - Bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các câu văn có chỗ chấm để luyện tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là kể chuyện? - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài b. Phần nhận xét: - Đọc truyện "Bài văn bị điểm không" - Cho HS đọc bài. - HS chơi trò chơi tìm tên nhân vật trong truyện Dế Mèn bênh vực kể yếu. - HS trả lời theo nhóm 2. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS đọc 2 lần - GV đọc diễn cảm cả bài. - GV dán nội dung yêu cầu của bài tập lên bảng. ? Thế nào là ghi vắn tắt? - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện thử 1 ý đ ghi lại vắn tắt một hành động của cậu bé bị điểm không. - GV nhận xét bài của HS. - 2 HS đọc yêu cầu. - Là ghi những nội dung chính, quan trọng. VD: Giờ làm bài nộp giấy trắng - HS làm việc theo nhóm đôi. - Cho HS trình bày. - GV cử 1 tổ trọng tài để tính điểm. - Đại diện các nhóm trình bày. Bài tính theo tiêu chí: + Đúng/sai (Lời giải) + Nhanh/chậm (Tgian) + Rõ ràng, rành mạch/lúng túng (cách trình bày) - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Qua mỗi hành động của cậu bé hãy kể lại câu chuyện? - Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào? lấy dẫn chứng cụ thể để minh hoạ? - Cho HS nêu thứ tự kể các hành động. - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - GV chốt lại - a đ b đ c - 2 HS kể. - HS tiếp nối nhau trả lời - Hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau. - Cần chú ý chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân vật. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ - Cho HS lấy ví dụ chứng tỏ khi kể chỉ kể những hành động tiêu biểu và các hành động nào xảy ra trước thì kể trước hành động nào xảy ra sau thì kể sau. - 2 - 3 HS đọc nối tiếp nhau. - 2 HS kể vắn tắt lại câu chuyện các em đã được nghe , được đọc. 4. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài ? Bài tập yêu cầu gì? - Cho HS làm bài theo cặp - Gọi các cặp trình bày kết quả Thứ tự đúng của truyện. - HS đọc yêu cầu: - Điền đúng tên nhân vật: Chích hoặc Sẻ vào trước hành động thích hợp và sắp xếp các hành động ấy thành một câu chuyện - Các cặp làm bài. -1 cặp lên trình bày kết quả 1, Một hôm Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê. 5, Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn 2, Thế là hàng ngày Sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một mình. - Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý bên 4, Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi. 7, Gió đem những hạt kê còn sót trong hộp bay xa. 3, Chích đi kiếm mồi tìm được những hạt kê ngon lành ấy. 6, Chích bèn gói cẩn thận những hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá, rồi đi tìm người bạn thân của mình. 8, Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa. 9, sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ: “Chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn. ” - 3 HS kể lai câu chuyện theo dàn ý trên 5. Củng cố dặn dò: - Hành động của nhân vật muốn nói lên điều gì? - GV nhận xét giờ học. - HS trả lời ______________________________ Khoa học: Tiết 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Mục tiêu: Sau bài học , HS có thể: - Kể được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,... - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. *KNS: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài b. Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn và đồ uống. * Mục tiêu: - HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn đó dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn. * Cách tiến hành: + GV chia nhóm. - Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày. - Cho HS sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm. - Cho HS trình bày - GV đánh giá + Hoạt động cả lớp - Cho HS đọc mục bạn cần biết - Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác? - Muốn có các loài thực vật, động vật phục vụ cho đời sống ,sinh hoạt của con người chúng ta phải làm gì? * KL: - Người ta phân loại thức ăn bằng những cách nào? c. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường * Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình 11 SGK. - Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường. - Kể tên thức ăn chứa chất bột đường em ăn hàng ngày. - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn. KL: Chất bột đường có vai trò gì? Nó thường có ở những loại thức ăn nào? d. Hoạt động3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. * Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật. * Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập - Cho HS trình bày tiếp sức - GV nhận xét - đánh giá. * KL : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? 4. Củng cố dặn dò: - Em biết thêm điều gì mới sau bài học này? - Ứng dụng phân loại thức ăn ở gia đình. - GV nhận xét giờ học. - Thi vẽ sơ đồ sự trao đổi chấ ở người. - HS thảo luận theo nhóm đôi - HS tự nêu. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật: Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau cải, đâu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm. - 2 HS đọc mục bạn cần biết. - Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó - Chúng ta phải chăm sóc, bảo vệ các loài đó nhất là các loài sắp tiệt chủng - Phân loại thức ăn theo nguồn gốc - Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng. - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trả lời. - Gạo, sắn, ngô, khoai... - HS tự nêu. * Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể có nhiều ở gạo, bột mì ... - HS làm việc cá nhân. Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường. - HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp nhận xét - bổ sung VD: Gạo Cây lúa Ngô Cây ngô Bánh quy Cây lúa mì Mì sợi Cây lúa mì Bún Cây lúa... - Đều có nguồn gốc từ thực vật. - Các thức ăn chứa chất bột đường đều bắt nguồn từ thực vật lên chúng ta cần bảo vệ chúng. ______________________________ Kĩ thuật: Tiết 2: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU( Tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). II. Chuẩn bị: - Kim khâu, kim thêu và chỉ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. Hoạt động cơ bản 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài- ghi đầu bài - GV dán mục tiêu lên bảng 3. Bài mới a. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. - Hướng dẫn học sinh QS hình 4 SGK. - Các nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập - HS viết bài vào vở - 1 HS đọc mục tiêu của bài - HS quan sát. ? Nêu đặc điểm của kim khâu, thêu? - Có nhiều cỡ to, nhỏ, khác nhau. - Kim gồm có: mũi kim, thân kim và đuôi kim. - Hướng dẫn HS quan sát hình 5 (7) SGK - HS quan sát. ? Nêu cách xâu kim? - HS dựa vào SGK - trả lời. ? Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì? - Để khi khâu, thêu lên vải khỏi bị tuột chỉ. ? Nêu cách vê nút chỉ? - HS dựa vào SGK/ 7 trả lời. ? Cần bảo quản kim, chỉ như thế nào? - Để kim vào lọ có nắp đậy hoặc gài vào vỉ kim. B. Hoạt động thực hành * Hoạt động 1: HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - Tổ chức cho HS thực hành N2: - HS thực hành. + GV quan sát giúp đỡ HS yếu. + Đánh giá kết quả của HS. C. Hoạt động ứng dụng: - Vì sao khi khâu, phải vê nút chỉ? - Ựng dụng xâu kim cho cha mẹ ông bà. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò: HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời __________________________________________________________________ Ngày soạn: 12/9/2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 14/9/2017 BUỔI 1: Toán: Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS : - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS làm được bài tập 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các hàng, lớp của số: 102349 - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài b. Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số: Ví dụ: * So sánh 99578 và 100000 Đố bạn biết giì về các hàng các lớp trong số có 6 chữ số? - HS trả lời theo cặp - HS viết dấu thích hợp và giải thích lí do chọn dấu < - Qua VD trên em có nhận xét gì khi so sánh 2 số có nhiều chữ số. + GV kết luận 99578 < 100000 - Trong 2 số, số nào có chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. * So sánh 693251 và 693500 - HS làm bảng con 693251 < 693500 - Khi so sánh các số có cùng chữ số ta làm như thế nào? + GV kết luận - Ta so sánh từng cặp chữ số bắt đầu từ trái sang phải. Cặp nào có chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn hay chữ số nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn. 4. Luyện tập: Bài 1( 13 ): - BT yêu cầu gì? - Muốn điền được các dấu thích hợp vào chỗ chấm ta làm như thế nào? - Cho HS tự làm bài tập - Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số. - GV nhận xét – sửa sai - So sánh số và điền dấu - So sánh các số với nhau - HS làm bảng con 9999 < 10000 653211 = 653211 99999 < 100000 43256 < 432510 726585 > 557652 845713 < 854713 - 2 HS trả lời Bài 2(13 ): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho ta phải làm gì? - Cho HS tự làm bài - Cho HS nêu cách tìm số lớn nhất trong các số - GV nhận xét – sửa sai - 1 HS đọc yêu cầu - Ta phải so sánh các số với nhau - HS làm bảng con - Số lớn nhất là số: 902011 - 1 HS nêu Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Cho HS tự làm bài . - Gọi HS chữa bài . - GV nhận xét –sửa sai - Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS làm vào vở Xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ- lớn. 2467 ; 28092 ; 932018 ; 943 567 - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài 4**( 13 ):Dành cho HS HTT - Cho HS tự làm bài - Số lớn nhất có 3 chữ số? - Số bé nhất có 3 chữ số? - Số lớn nhất có 6 chữ số? - Số bé nhất có 6 chữ số? - GV quan sát –sửa sai cho từng HS. 5. Củng cố dặn dò: - Muốn so sánh số có nhiều chữ số ta làm như thế nào? - Vận dụng so sánh số. - GV nhận xét giờ học. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS khá giỏi làm vào vở 999 111 999 999 111 111 - 1 HS trả lời _____________________________ Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) ________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 4: DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (Nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); - Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn những câu văn trong phần nhận xét lên bảng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc các câu tục ngữ về nhận hậu, doàn kết.4. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài b. Phần nhận xét. - Cho HS đọc nối tiếp nhau bài 1. - Cho HS đọc lần lượt từng câu và nêu tác dụng của dấu 2 chấm. - TD chuyển tiết. - HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc bài 1 - Câu a: Dấu 2 chấm báo hiệu sau lời nói của Bác Hồ, dùng kết hợp với dấu ngoặc kép. - Ở câu b dấu hai chấm có tác dụng gì? - Dấu 2 chấm báo hiệu sau lời nói của Dế Mèn, dùng kết hợp với dấu gạch đầu dòng. - Ở phần c? - Qua ví dụ a, b, c, em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì? -Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu nào khác? - GV kết luận. - Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như sân đã được quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã được nấu tinh tươm, vườn rau đã sạch cỏ. - Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS đọc ghi nhớ . 4. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS thảo luận cặp đôi + Tác dụng của dấu hai chấm trong câu a. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận theo cặp. Dấu 2 chấm thứ nhất( phối hợp với dấu gạch đầu dòng ) báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật "tôi" - Dấu 2 chấm thứ hai ( phối hợp với dấu ngoặc kép ) báo hiệu phần sau câu hỏi của cô giáo. Câu b? - GV nhận xét - đánh giá + Dấu 2 chấm có tác dụng giải thích rõ bộ phận đứng trước. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào? - Còn khi nó dùng để giải thích thì sao? - Cho HS tự làm bài tập. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét chung 5. Củng cố dặn dò: - Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Vận dụng nhận biết dấu hai chấm khi đọc các văn bản. - GV nhận xét giờ học. - Có thể dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng phối

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 2 BUOI 1(4B).doc
Tài liệu liên quan