Giáo án Lớp 4 Tuần 20 - GV: Nguyễn Viết Lợi - Tiểu học Đức Trí

ĐẠO ĐỨC(20): KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T2)

 I/ MỤC TIÊU:

- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.

- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

- Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.

* GDKNS: Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động .Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng,lễ phép với người lao động.

II/ CHUẨN BỊ:

- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.

III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc48 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 20 - GV: Nguyễn Viết Lợi - Tiểu học Đức Trí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc thành tiếng, cả lớp nhẩm cho thuộc và viết vào vở. - 2HS đọc. + Khi bị ốm, yếu, già cả thì không ăn không ngủ được. + Là người hoàn toàn khoẻ mạnh. + Nghĩa là người có sức khoẻ tốt, sống sung sướng như tiên. + Có sức khoẻ thì sống sung sướng như tiên. Không có sức khoẻ thì sẽ lo lắng về nhiều thứ. Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 TẬP LÀM VĂN(40): LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I/ MỤC TIÊU: - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu. - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống. - Thu thập,xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu) - Thể hiện sự tự tin. -Lắng nghe tích cực ,cảm nhận , chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của bạn) II/ CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ một số nét đổi mới của địa phương em. Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu. III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét về bài văn miêu tả đồ vật. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung BT1. - Y/c HS thảo luận và trình bày theo cặp. - Gọi HS trình bày trước lớp (2 lượt HS). Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi. KL: a/ Bài văn giới thiệu những nét đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện, đối ngheo đeo đẳng quanh năm. b/ Những nét đổi mới: + Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẫy làm nương, nay đây mai đó, giờ đã biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm, năng suất khá cao. Bà con không thiếu ăn còn có lương thực để chăn nuôi. + Nghề nuôi cá phát triển. Nhiều ao hồ có sản lượng hàng năm 2 tấn rưỡi trên một héc-ta. Ước muốn của người vùng cao chở cá về miền xuôi bán đã trở thành hiện thực. + Đời sống của người dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện nghe – nhìn, 3 hộ có xe máy. Đầu năm học 2000 – 2001, số học sinh đến trường tăng gấp rưỡi so với năm học trước. - Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu: * MB: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung). * TB: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. * KB: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. Bài 2: - Gọi HS đọc y/c. - GV phân tích đề giúp HS nắm vững y/c, tìm được nội dung cho bài giới thiệu; nhắc HS chú ý những điểm sau: + Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm, phố phường nơi mình đang để giới thiệu những nét đổi mới đó. Những đổi mới có thể là: phát triển phong trào trồng cây gây rừng, giữ gìn xóm làng, phố phường sạch sẽ, xây dựng thêm nhiều trường học mới + Em chọn trong những đổi mới ấy 1 hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu. + Nếu không tìm thấy những đổi mới, các em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình. - Y/c HS thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương. GV theo dõi và sửa chữa những lỗi mà HS mắc phải. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp về những đổi mới ở địa phương mình. - Bình chọn bạn giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Y/c HS về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em. - Sau tiết học, tổ chức cho HS treo các ảnh về sự đổi mới của địa phương đã sưu tầm. - Dặn HS về nhà xem trước bài sau. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 2HS đọc. - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận, trao đổi trình bày và sửa bài cho nhau. - 4HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi. - Lắng nghe. - HS đọc trên bảng phụ. - 2HS đọc. - Lắng nghe. - HS hoạt động nhóm 6. - Thi giới thiệu trước lớp. - Bình chọn. Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 TOÁN(96): PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. - Bài tập cần làm: bài 1;2/106/SGK II/ CHUẨN BỊ: Các mô hình hoặc hình vẽ trong SGK. II/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 95. - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. 2. Giới thiệu phân số: - GV treo lên bảng hình tròn chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK. + Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? + Có mấy phần được tô màu? Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. Viết là: - GV giới thiệu cách viết phân số . (Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5). - Y/c HS viết phân số . - GV giới thiệu tiếp: Phân số có 5 là tử số; 6 là mẫu số. + Mẫu số của phân số cho em biết điều gì? + Tử số của phân số cho biết điều gì? Tử số được viết ở đâu? b. Phân số được tô màu môĩ hình dưới đây được đọc và viết như sau: KL: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang. 3. Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài, sau đó lần lượt gọi 6HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình. Bài 2: - GV treo bảng phụ có vẽ sẵn bảng số như trong BT Phân số Tử số Mẫu số 6 11 8 10 5 12 Phân số Tử số Mẫu số 3 8 12 55 - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài Phân số và phép chia số tự nhiên. - 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - HS quan sát hình. + 6 phần bằng nhau. + Có 5 phần được tô màu. - Lắng nghe. - Viết vào bảng con. - Lắng nghe. + Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. + Tử số của phân số cho biết có 5 phần bằng nhau đã được tô màu. Tử số được viết trên dấu gạch ngang. - HS làm bài vào VBT. 6HS lần lượt đọc trước lớp. + Viết phân số. - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở, y/c viết đúng thứ tự như GV đọc. - Kiểm tra chéo vở của nhau. - HS làm việc theo cặp. - HS nối tiếp nhau đọc các phân số GV viết lên bảng. Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 TOÁN(97): PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Bài tập cần làm: bài 1; 2(2 ý đầu); 3/108/SGK II/ CHUẨN BỊ: Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK. II/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 96. - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. 2.Hướng dẫn: a.GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề: GV: Có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam? + Các số 8, 4, 2 được gọi là số gì? GV: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? Chia đều 3 cái bánh cho 4 em Mỗi em được cái bánh + Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn nhận được cái bánh. Vậy 3 : 4 = ? 3 4 - GV ghi lên bảng 3 : 4 = + Thương của phép chia 3 : 4 = có gì khác so với thương trong phép chia 8 : 4 = 2? + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của thương và số bị chia, số chia trong phép chia 3: 4? KL: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số có tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 3. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Y/c 4HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 câu; cả lớp làm bài vào bảng con. - Nhận xét. Bài 2: - Gọi 1HS đọc y/c của bài. - Y/c 4HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Y/c HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và tự làm bài. + Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số ntn? - Gọi một số HS nhắc lại kết luận. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài Phân số và phép chia số tự nhiên (TT). - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. + 8 : 4 = 2 (quả cam) + Là các số tự nhiên. - HS thảo luận rồi đi đến cách chia: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được cái bánh. + - HS đọc: 3 chia 4 bằng + Thương trong phép chia 8 : 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia 3 : 4 = là một phân số + Số bị chia là tử số của thương và số chia là mẫu số của thương. - Lắng nghe và nhắc lại. - 4HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. - 1HS đọc. - 4HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. + Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1. - 1 số HS nhắc lại. Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012 TOÁN(98): PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TT) I/ MỤC TIÊU: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - Bài tập cần làm: bài 1; 3/109/SGK II/ CHUẨN BỊ: Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong SGK. III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng y/c HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 97. - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài. 2. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0: a/ Ví dụ1: - GV nêu vấn đề của phần a trong bài học. Hướng dẫn HS tự nêu cách giải quyết vấn đề. quả cam + Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn mấy phần? GV: Ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam. + Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa? + Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần? GV: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là quả cam. b/ VD2: - GV nêu vấn đề của phần b trong bài học. H/d HS tự nêu cách giải quyết vấn đề. + Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu? + Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5 : 4 = ? c/ Nhận xét: - Thông qua 2 vấn đề trên, GV nêu các câu hỏi để khi trả lời thì HS nhận biết được: + quả cam là kết quả của phép chia đều 5 quả cam cho 4 người. + quả cam nhiều hơn 1 quả cam. - GV h/d HS cách so sánh phân số với 1. KL: + Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. + Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. + Nêu phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1. - Y/c một số HS nhắc lại. 3. Luyện tập: Bài 1: + BT y/c chúng ta làm gì? - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Truyền điện”. Cách chơi: 1HS nêu phép chia, 1HS sẽ nêu thương dưới dạng phân số. - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài. - Y/c HS giải thích bài làm của mình. KL: a/ Phân số bé hơn 1: b/ Phân số bằng 1: c/ Phân số lớn hơn 1: 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài Luyện tập. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - HS lắng nghe. + 4 phần. + 1 phần. + 5 phần. - HS suy nghĩ để tìm cách giải quyết. + quả cam. + - HS lắng nghe. - Một số HS nhắc lại. + Viết thương của mỗi số phép chia dưới dạng phân số. - HS tham gia trò chơi “Truyền điện”. - 1HS đọc. - HS làm bài và trả lời. - Giải thích cách làm của mình. - 3HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở. - Giải thích cách làm của mình. Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012 TOÁN(99): LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Bài tập cần làm: bài 1;2;3/110/SGK II/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 98. Kiểm tra vở bài tập của một số HS khác. - Nhận xét và cho điểm HS. B . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV viết các số đo đại lượng lên bảng và y/c HS đọc. kg đọc là: một phần hai ki- lô gam m đọc là: năm phần tám mét giờ đọc là: mười chín phần mười hai giờ m đọc là: sáu phần một trăm mét Bài 2: - Gọi 2HS lên bảng, sau đó y/c cả lớp viết các phân số theo lời đọc của GV. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc đề. - Y/c HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. ; ; ; ; 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm & chuẩn bị bài Phân số bằng nhau. - 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - Một số HS đọc trước lớp. - HS phân tích và trả lời. - HS viết các phân số, y/c viết đúng theo thứ tự của GV đọc. - Nhận xét, chữa bài (nếu sai). - 1HS đọc. - HS làm bài và kiểm tra chéo vở. . Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 TOÁN(100): PHÂN SỐ BẰNG NHAU I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - Bài tập cần làm: bài 1 II/ CHUẨN BỊ: Các băng giấy hoặc hình vẽ trong SGK. II/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 99. - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài. 2. Nhận biết hai phân số bằng nhau: - GV h/d HS quan sát 2 băng giấy (như hình vẽ của SGK) và nêu các câu hỏi để khi trả lời HS nhận ra được: + Hai băng giấy này bằng nhau. + Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu băng giấy. + Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần, tức là tô màu băng giấy. GV: Từ hoạt động trên các em đã biết và là hai phân số bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số ta có được phân số . + Vậy khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì? + Hãy tìm cách để từ phân số ta được phân số . + Vậy khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì? - Y/c HS mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số. KL: + Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho. + Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia được một phân số mới bằng phân số đã cho. 3. Luyện tập - thực hành: Bài 1: - Y/c HS làm bài theo nhóm. - Y/c HS đọc lại phân số bằng nhau trong từng ý của BT. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài Rút gọn phân số. - 2HS lên bảng thực hiện theo y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - Lắng nghe và nhận ra được 2 băng giấy như thế nào với nhau. - HS thảo luận sau đó phát biểu ý kiến: + Được một phân số mới bằng phân số đã cho. - HS thảo luận sau đó phát biểu ý kiến: + Được một phân số bằng phân số đã cho. - 2HS đọc trước lớp. - HS hoạt động nhóm 4. - 3 nhóm HS nêu trước lớp (mỗi HS nêu 1 dòng). - Nhận xét, chữa bài (nếu sai). Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012 LỊCH SỬ(20): CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): - Nắm được việc nhà Hậu Lê thành lập: - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần). * Với HS khá, giỏi: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ, hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. II. CHUẨN BỊ: Hình trong SGK phóng to. Phiếu học tập của HS. III. LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng, y/c HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 15. - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết dạy. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng. - GV treo lượt đồ trận Chi Lăng (hình 1, trang 45 SGK) và y/c HS quan sát hình để trả lời câu hỏi. + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta? + Thung lũng có hình ntn? + Hai bên thung lũng là gì? + Lòng thung lũng có gì đặc biệt? + Theo em, với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch? - Chốt lại địa thế thuận lợi của ải Chi Lăng. Hoạt động 2: Trận Chi Lăng - GV h/d quan sát lược đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng. + Khi quân Minh đến cửa ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động ntn? + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng ntn trước hành động của quân ta? + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào? - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - GV gọi 1HS khá trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng. - GV dựa vào lược đồ trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng. Hoạt động 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? Theo em chiến thăng Chi Lăng có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta? - Chốt lại các ý kiến của HS. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - Y/c HS quan sát hình trả lời. + Lạng Sơn. + Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục. + Phía Tây thung lũng là dãy núi hiểm trở. Phía Đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp. + Lòng thung lũng có 5 ngọn núi nhỏ. + Địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra. - Thực hiện theo h/d của GV. + Ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Kị binh thấy vậy ham đuổi nên đuổi xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. + Khi kị binh của giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì một loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận. + Quân bộ của địch cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng bị giết, số còn lại bỏ chạy thoát thân. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - 1HS trình bày lại diễn biến.- HS cả lớp cùng trao đổi và thống nhất câu trả lời. + Biết dựa vào địa hình để bày binh, bố trận, dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại. - HS cả lớp trao đổi, sau đó một vài HS phát biểu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - 2HS đọc. Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 ĐẠO ĐỨC(20): KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (T2) I/ MỤC TIÊU: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. * GDKNS: Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động .Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng,lễ phép với người lao động. II/ CHUẨN BỊ: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS nhắc lại phần ghi nhớ; 1HS trả lời câu hỏi sau: Em hãy nêu các câu ca dao, tục ngữ thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn người lao động. - Nhận xét việc học bài ở nhà của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - Y/c các nhóm thảo luận cặp đôi, nhận xét và giải thích về các ý kiến, nhận định sau: a/ Với mọi người lao động chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép. b/ Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi. c/ Những người lao động chân tay không cần phải tôn trọng như những người lao động khác. d/ Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi. e/ Dùng 2 tay khi đưa và nhận vật gì với người lao động. - Chốt lại các ý kiến, các nhận định đúng: a,b,d,e. * GDKNS: Có thái độ tôn trọng giá trị sức lao động và thể hiện sự tôn trọng,lễ phép với người lao động Hoạt động 2: Trò chơi “ô chữ kì diệu” - GV phổ biến luật chơi: Tổ 1 và tổ 2: đội A; tổ 3 và tổ 4: đội B. GV sẽ lần lượt đọc gợi ý, đội nào phất cờ trước thì đội đó sẽ giành được quyền trả lời. Nếu trả lời đúng, được 10 điểm. Nếu sai, cơ hội sẽ giành cho đội kia. a/ Bác Hồ đã viết: “Vì lợi ích mười năm trồng cây. Vì lợi ích trăm năm trồng người”. Theo em, đây là lời chúc Tết của Bác dành cho những người làm nghề gì? b/ Họ làm cho phố phường trở nên sạch đẹp hơn và đã được nhà thơ Tố Hữu ca ngợi trong một bài thơ cùng tên. c/ Đây là nghề phải luôn đối mặt với những nguy hiểm để giữ cho sự bình yên của xã hội. . - GV tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. Hoạt động 3: Kể, viết, vẽ về người lao động - Y/c HS trong 5 phút, trình bày dưới dạng kể, hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục nhất. - Gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - 2HS thực hiện theo y/c của GV, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - Tiến hành thảo luận cặp đôi. - Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. - Lắng nghe. - Tiến hành chơi. - Tiến hành làm việc theo nhóm 6. - Đại diện 3 – 4HS trình bày. Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 KHOA HỌC(39): KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I/ MỤC TIÊU: - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, * Liên hệ GDMT: Thông qua những tác hại của không khí bị ô nhiễm đối với đời sống của con người, động vật, thực vật, GV gd cho HS ý thức bảo vệ bầu không khí bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi như bỏ rác đúng nơi quy định, đi tiêu tiểu phải dội sạch II/ CHUẨN BỊ: Hình trang 78, 79 SGK. Sưu tầm các hình vẽ tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III/LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2HS lên bảng trả lời các câu hỏi: 1) Nói về tác động của gió ở cấp 7, cấp 9 lên các vật xung quanh khi gió thổi qua. 2) Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết. - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết dạy. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu không khí ô nhiễm và không khí trong sạch - Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra của HS. - Y/c HS quan sát hình trang 78,79 SGK hỏi: + Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? + Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? - Cho HS làm việc cả lớp, sau đó y/c HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. KL: + Không khí trong suốt không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người. + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa 1 trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác. Hoạt động 2: Tìm hiểu những nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí. - Y/c HS liên hệ thực tế và phát biểu. + Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng. KL: - Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: + Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người + Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu Hoạt động 3: Tác hại của không khí bị ô nhiễm - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi: Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người, động vật, thực vật? - Gọi HS trình bày tiếp nối những ý kiến không trùng nhau. - Nhận xét, tuyên dương HS. * GDMT: GV giaos dục cho HS ý thức bảo vệ bầu không khí bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi như bỏ rác đúng nơi quy định, đi tiêu tiểu phải dội sạch - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài Bảo vệ bầu không khí trong sạch. - 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp lắng nghe để nhận xét. - Lắng nghe. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. - HS quan sát hình và trả lời. + Hình 2. + Hình 1, 3, 4. - Trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một hình. - Lắng nghe. + Do khí thải của các nhà máy ; khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra.. - Lắng nghe - Hoạt động nhóm 4. - Tiếp nối nhau trình bày: + Gây bệnh viêm phế quản, ung thư phổi, các bệnh về mắt - Lắng nghe. - 2HS đọc. Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 KHOA HỌC(40): BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I/ MỤC TIÊU: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, * Liên hệ GDMT: GV gd HS ý thức bảo vệ bầu không khí xung quanh mình bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi của các em như: xả rác đúng nơi quy định, tham gia các buổi lao động do trường tổ chức, đi tiêu tiểu đúng nơi quy định I

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doclop 4.doc
Tài liệu liên quan