Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - GV: Nguyễn Viết Lợi - Tiểu học Đức Trí

TOÁN(14): DÃY SỐ TỰ NHIÊN

I/ MỤC TIÊU:

- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

- Bài tập cần làm: bài 1,2,3,4(a)/19/SGK

II/ CHUẨN BỊ:

- Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có).

II/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc46 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - GV: Nguyễn Viết Lợi - Tiểu học Đức Trí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
au như chị em gái H: Em thích câu hỏi nào nhất? Vì sao? * GDBVMT:Giáo dục tính hướng thiện cho HS- biết sống nhân hậu, biết đoàn kết với mọi người. Bài 4: - Gọi HS đọc y/c của bài. Gợi ý: Muốn hiểu được các thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghiã bóng suy ra từ nghĩa đen. - Y/c HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS phát biểu. - Chốt lại lời giải: * Môi hở răng lạnh: Những người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau. * Máu chảy ruột mềm: Người thân gặp hoạn nạn, mọi người khác đều đau đơn. * Nhường cơm sẻ áo: Khuyên con người phải biết giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn hoạn nạn. * Lá lành đùm lá rách: Khuyên những người có điều kiện giúp đỡ người khó khăn. ð GV giáo dục tính hướng thiện cho HS: biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ, thành ngữ, tục ngữ có trong bài và viết vào vở 1 tình huống có sử dụng 1 tục ngữ hay thành ngữ trên. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. - 3HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - 1HS đọc y/c. - Sử dụng từ điển. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - 1HS đọc thành tiếng. - Trao đổi và làm bài. - Dán bài, nhận xét, bổ sung. - 1HS đọc thành tiếng. - Tự làm bài. - Nhận xét. - 3 - 5HS đọc thành tiếng. - Tự do phát biểu. - 1HS đọc thành tiếng y/c. - Thảo luận cặp đôi. - Tự do phát biểu nối tiếp. Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 TẬP LÀM VĂN(6): VIẾT THƯ I/ MỤC TIÊU: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. * GDKNS: Biết trao đổi thông tin cùng bạn để chia sẻ những vui buồn mất mát và chia sẻ cùng bạn những khó khó khăn trong cuộc sống. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ. - Giấy khổ lớn ghi sẵn các câu hỏi. III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS trả lời câu hỏi: Cần kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật để làm gì? Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật? - Gọi 2HS đọc bài làm bài 1, 2. - Nhận xét, cho điểm từng HS. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. 2. Tìm hiểu ví dụ: - Y/c HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25 SGK. H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? H: Theo em người ta viết thư để là gì? H: Đầu thư bạn Lương viết gì? H: Theo em nội dung bức thư cần có những gì? H: Qua bức thư, em nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc? 3. Ghi nhớ: - Treo bảng phụ và y/c HS đọc. * GDKNS: Biết trao đổi thông tin cùng bạn để chia sẻ những vui buồn mất mát và chia sẻ cùng bạn những khó khó khăn trong cuộc sống. 4. Luyện tập: a) Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề bài. - Gạch chân dưới những từ: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Y/c HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày. - Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng b) Viết thư - Y/c HS dựa vào ý trên bảng để viết thư. - Y/c HS viết. Quan sát và giúp đỡ những HS yếu. - Gọi HS đọc lá thư mình viết. - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết thư hay. - Dặn HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau. - 3HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - 1HS đọc thành tiếng. Cả lớp suy nghĩ và trả lời. + Để chia buồn với Hồng. + Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm. + Chào hỏi và nêu lí do viết thư cho Hồng. + Nêu lí do mục đích viết thư. Thăm hỏi người nhận thư. Thông báo tình hình người viết thư. Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. + Phần mở đầu: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. + Phần kết thúc: Ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - 3 - 5HS đọc thành tiếng. - 1HS đọc y/c trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - Thảo luận hoàn thành nội dung. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ và viết ra. - Viết bài. - 3 đến 5HS đọc. Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 TOÁN(11): TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt) I/ MỤC TIÊU: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - HS được củng cố về hàng và lớp. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3/14/SGK II/ CHUẨN BỊ: - Bảng các lớp hàng. III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: * Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng y/c làm các bài tập luyện tập thêm của tiết 10. Kiểm tra bài vở 1 số HS. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài mới:Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu: - GV treo bảng các hàng, lớp. GV vừa theo bảng vừa giới thiệu số 342 175 413. H: Bạn nào có thể đọc số trên. - GV h/d lại cách đọc: Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác. - Viết một vài số khác cho HS đọc. Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành: Bài 1: - GV treo bảng có sẵn n/d bài. Y/c viết các số mà bài tập yêu cầu. - Y/c HS kiểm tra các số mà bài tập y/c. - Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. - Chỉ các số lên bảng và gọi HS đọc số. Bài 2: - Y/c HS nêu đề bài. - Viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số. Bài 3: - GV lần lượt đọc các số trong bài và 1 vài số khác. Y/c HS viết số theo đúng thứ tự đọc. - Nhận xét và cho điểm. Bài 4: - Treo bảng phụ (hoặc băng giấy) đã, kẻ sẵn bảng thống kê số liệu của bài tâp và y/c HS đọc. - Y/c HS làm bài theo cặp, 1HS hỏi, HS kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai. - Lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. - Nhận xét, chữa bài. Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài Luyện tập / 16. - 2HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét đúng/ sai. - Lắng nghe. - HS đọc đề. 1HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào VBT. - Kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. - Làm việc theo cặp, 1HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai. - Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số. - 1HS đọc đề bài. - Đọc số theo y/c của GV. - 3HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào vở. - HS đọc bảng số liệu. - HS làm bài. - 3HS lần lượt trả lời câu hỏi trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 TOÁN(12): LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết được số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3(a/b/c); bài 4(a/b)/16/SGK II/ CHUẨN BỊ - Bảng viết sẵn nội dung của bài 1, 3. II/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: * Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng, y/c HS làm các bài tập luyện tập thêm của tiết 11. - Chữa bài, nhận xét, cho điểm. * Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: a) Củng cố về đọc số và cấu tạo lớp của số (bài 2) - GV lần lượt đọc các số trong bài 2 lên bảng, có thể thêm số khác và y/c HS đọc số này. - Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng, lớp của số. VD: Số 8500658 gồm mấy triệu, mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? b) Củng cố về viết số và cấu tạo số (bài 3) - GV lần lượt đọc các số trong bài 3, y/c HS viết các số theo lời đọc. - Nhận xét, chữa bài. c) Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp (bài 4) - Viết lên bảng các số trong BT4. H: Trong số 715638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? Giá trị của chữ số 5 là bao nhiêu? - GV có thể hỏi thêm các ví dụ khác. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài Luyện tập / 17. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - 2HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe. - Một số HS đọc số trước lớp. + Số 8500658 gồm 8 triệu, 5 trăm nghìn, 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị. - 1HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào VBT. - Theo dõi và đọc số. + Thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. Là 5000. Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011 TOÁN(13): LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Đọc, viết thành thạo các số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bài tập cần làm: bài 1(chỉ nêu giá trị số trong mỗi số); bài 2(a/b); bài 3(a); bài 4/17/SGK II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3. - Bảng số viết sẵn trong bài tập 4. II/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: * Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 12. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Viết các số trong bài tập lên bảng, y/c vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3. (Y/c nêu giá trị của chữ số 5 thì cho HS làm vào vở). - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: H: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Y/c HS tự viết số. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì? H: Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê. - Y/c HS đọc và trả lời câu hỏi của bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4: Nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu? - Sau đó giới thiệu 1 nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. - Thống nhất cách viết đúng, sau đó cho HS cả lớp đọc dãy số từ 1 đến 10 tỉ. (Nếu còn thời gian, GV có thể viết các số khác có đến hàng trăm tỉ và y/c đọc). Bài 5: - Treo lược đồ và y/c HS quan sát. - GV giới thiệu trên lược đồ. - Y/c HS chỉ tên các tỉnh, thành phố trên lược đồ và nêu số dân của tỉnh, thành phố đó. Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài Dãy số tự nhiên. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - HS làm việc theo cặp, sau đó 1 số HS làm trước lớp. + Viết số. - 1HS lên bảng viết số. Cả lớp viết vào bảng con. + Thống kê về dân số 1 số nước vào tháng 12 năm 1999. - HS nối tiếp nhau nêu. - HS trả lời câu hỏi. - 3 đến 4HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. - HS đếm. - HS quan sát lược đồ. - Nghe GV hướng dẫn. - Làm việc theo cặp, sau đó 1 số HS nêu trước lớp. Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011 TOÁN(14): DÃY SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3,4(a)/19/SGK II/ CHUẨN BỊ: - Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có). II/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: * Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 13. - Nhận xét và cho điểm. * Bài mới: Giới thiệu bài: GV: Giờ học hôm nay các em sẽ biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên. Hoạt động 2:Hướng dẫn a. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: H: Hãy kể tên một vài số đã học. - Y/c HS đọc lại các số vừa kể. Giới thiệu: 5; 8; 10; 11; 35; 237 được gọi là số tự nhiên. H: Bạn nào có thể viết số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ 0? H: Dãy số trên là dãy số gì? KL: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 gọi là dãy số tự nhiên. - Cho HS quan sát tia số trong SGK và giới thiệu về tia số. H: Điểm gốc của tia số ứng với số nào? H: Mỗi điểm của tia số ứng với số gì? H: Cuối tia số có dấu gì? Thể hiện điều gì? - Cho HS vẽ tia số. b. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên: - Y/c HS quan sát dãy số tự nhiên và đặt câu hỏi giúp các em nhận ra một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. * Số tự nhiên kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất. H: Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên không? * Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, số 0 không có số tự nhiên liền trước H: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? * Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS nêu đề bài. H: Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm ntn? - Tổ chức cho HS tham gia chơi Truyền điện. (HS có thể nêu thêm các số khác ngoài SGK). - Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 2: H: Bài tập y/c chúng ta làm gì? H: Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm ntn? - Tổ chức cho HS tham gia thi tiếp sức. - Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. Bài 3: - Y/c HS đọc đề bài sau đó làm bài. H: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, sau đó cho điểm HS. Bài 4: - Y/c HS tự làm bài, HS nêu đặc điểm của từng dãy số. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - 2 đến 3HS kể: 5; 8; 11 ... - 2HS lần lượt đọc. - Nghe giảng. - 4 đến 5HS kể trước lớp: 0; 1; 2; 3; 4; 100; 101 + Là dãy số tự nhiên. - HS nhắc lại KL. - HS quan sát hình. + Số 0 + Ứng với 1 số tự nhiên. + Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn. - HS thực hành vẽ vào vở nháp. - Trả lời câu hỏi của GV. + Không có. + Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. - HS nhắc lại các KL. - HS đọc đề bài + Ta lấy số đó cộng thêm 1. - HS tham gia chơi Truyền điện. + Tìm số liền trước của 1 số rồi viết vào ô trống. + Lấy số đó trừ đi 1. - HS tham gia thi tiếp sức. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. + Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. - 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Điền số sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. a) Dãy các số tự nhiên liên tiếp. b) Dãy số chẵn. c) Dãy số lẻ. Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 TOÁN(15): VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I/ MỤC TIÊU: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3(viết giá trị chữ số 5 của hai số)/20/SGK II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của BT1, BT3. II/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: * Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 14. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 2: Hướng dẫn a. Đặc điểm của hệ thập phân: - Viết lên bảng các bài tập, y/c HS làm. 10 đơn vị = chục 10 chục = trăm 10 trăm = nghìn H: Vậy cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó? GV: Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân. b. Cách viết số trong hệ thập phân: H: Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những số nào? - Đọc số cho HS viết. VD: Số 999 H: Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. GV: Vậy có thể nói giá trị của mỗi số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài, rồi gọi 1HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Viết số 387 lên bảng và y/c viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó. - Y/c HS làm bài vào vở. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: H: Bài tập y/c chúng ta làm gì? H: Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì? - Tổ chức cho HS tham gia thi tiếp sức. - Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. + 10 đơn vị thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó. - Lắng nghe. + Có 10 chữ số, đó là các số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 - HS viết vào bảng con các số GV đọc. + Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị, của chữ số 9 ở hàng chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm là 900. - HS nhắc lại kết luận. - 1HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp dùng bút chì để làm bài vào SGK. - Kiểm tra bài. - 1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. 387 = 300 + 80 + 7 - 1HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Sau đó, 2HS cùng bàn đổi chéo vở để kiểm tra. + Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng. + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - HS tham gia thi tiếp sức giữa các đội. Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011 ĐẠO ĐỨC(3): VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T1) I/ MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được thế nào là vượt khó trong học tập và phải vượt khó trong học tập vì sẽ giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó trong vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. * GDKNS: Biết sắp xếp thời gian biểu một cách phù hợp để có nhiều thời gian học tập và làm việc. Hợp tác cùng bạn bè trong học tập để cùng tiến bộ. II/ CHUẨN BỊ: - Giấy, bút cho các nhóm. - Bảng phụ, bài tập. - Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS. III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: * Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS nhắc lại phần Ghi nhớ của bài 1. - Nhận xét việc học bài của HS. * Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện - Đọc câu chuyện kể “Một HS nghèo vượt khó”. - Y/c HS trả lời các câu hỏi: H: Thảo gặp phải những khó khăn gì? H: Thảo đã khắc phục ntn? H: Kết quả học tập của bạn thế nào? H: Trước những khó khăn trong học tập, Thảo có chịu bó tay, bỏ học không? H: Khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta nên làm gì? H: Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì? KL: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tốt, chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn. Tục ngữ đã có câu khuyên rằng: “Có chí thì nên”. Hoạt động 3: Em sẽ làm gì? - Y/c HS thảo luận nhóm 2 tình huống: Em gặp một bài toán khó, giải không ra. Em sẽ: a/ Nhờ bạn giảng bài hộ em. b/ Chép bài giải của bạn. c/ Tự tìm hiểu, đọc thêm sách vở để làm. d/ Xem sách giải và chép sách giải. e/ Nhờ người khác giải hộ. g/ Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn h/d. h/ Xem cách giải trong sách rồi tự giải. i/ Để lại chờ cô giáo chữa. k/ Dành thêm thời gian để giải. - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp. - Nhận xét, động viên các kết quả làm việc tốt. - Y/c HS giải thích các cách giải quyết không tốt. H: Khi gặp khó khăn trong học tập, em sẽ làm gì? Hoạt động 4: Liên hệ bản thân - Y/c mỗi HS kể ra 3 khó khăn của mình và giải quyết cho bạn bên cùng nghe. KL: Gặp khó khăn, nếu chúng biết cố gắng quyết tâm sẽ vượt qua được. Và chúng ta cần biết giúp đỡ các bạn bè xung quanh vượt qua khó khăn. * GDKNS: Biết sắp xếp thời gian biểu một cách phù hợp để có nhiều thời gian học tập và làm việc. Hợp tác cùng bạn bè trong học tập để cùng tiến bộ. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò: - Y/c HS về nhà tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gương vượt khó của các bạn HS. - Y/c HS tìm hiểu xung quanh mình những gương bạn bè vượt khó trong học tập trong lớp, trong trường mà em biết. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. - 1HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - 1HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu, nhà bạn xa trường. + Cố gắng đến trường, vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ. + Học giỏi, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn. + Không. Bạn Thảo vẫn khắc phục và tiếp tục đi học. + Chúng ta tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học. + Giúp ta tiếp tục cao hơn, đạt kết quả tốt. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm 2. - HS làm việc đưa ra kết quả: + Cách giải quyết tốt: câu a, c, g, h, k. + Cách giải quyết không tốt: câu b, d, e, i. - HS trả lời. - HS làm việc nhóm 2. - Đại diện lên bảng kể. Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 KHOA HỌC(5): VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I/ MỤC TIÊU: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,), chất béo (mỡ, dầu, bơ,) - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể *GD PCTNTT: Giúp trẻ nhận biết ăn uống phải vệ sinh: + Thực phẩm phải sạch, an toàn: không có hoá chất, không nhiễm bệnh, không ôi, thiu. + Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh: Không sử dụng thực phẩm quá hạn, không rõ nguồn gốc, xuất xứ; không ăn các loại thực phẩm có thể gây ngộ độc như khoai tây đã nảy mầm, cá nóc, đậu lạc mốc * GDBVMT: Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn môi trường để nguồn thức ăn cung cấp cho con người sẽ không gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người II/ CHUẨN BỊ: - Các hình minh hoạ trang 12, 13 SGK. - HS chuẩn bị bút màu. III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: * Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: 1) Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào? 2) Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường có vai trò gì? - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết dạy. Hoạt động 2: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo - Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 12,13 SGK và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm. Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo? - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. H: Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo mà các em ăn hằng ngày? KL: Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả thức ăn chứa chất đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn như vậy? Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai trò của chúng. * GDPCTNTT: Giúp HS nhận biết ăn uống phải vệ sinh: + Thực phẩm phải sạch, an toàn: không có hoá chất, không nhiễm bệnh, không ôi, thiu. + Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh: Không sử dụng thực phẩm quá hạn, không rõ nguồn gốc, xuất xứ; không ăn các loại thực phẩm có thể gây ngộ độc như khoai tây đã nảy mầm, cá nóc, đậu lạc mốc Hoạt động 3: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo - Y/c HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK/ 13. KL:Chất đạm giúp đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cơ thể lớn lên. + Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A, E, D, K. Hoạt động 4: Trò chơi: “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn” H: Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? H: Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? - GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định hướng sau: - Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ dùng cho HS. - Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút. Y/c HS dán tên những loại thức ăn vào giấy, sau đó các loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì tô màu vàng, loại thức ăn có nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh, nhóm nào làm đúng, nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến thắng. - Y/c các nhóm cầm bài của mình trước lớp. - Cùng HS tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. H: Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ đâu? * GDBVMT: GD cho HS ý thức giữ gìn môi trường để nguồn thức ăn cung cấp cho con người sẽ không gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ để chuẩn bị cho bài sau. - 2HS lên bảng trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - Làm việc theo y/c của GV. - HS nối tiếp nhau trả lời. + Thức ăn có chứa nhiều chất đạm: cá, thịt lợn, thịt bò + Thức ăn có chứa nhiều chất béo: dầu ăn, mỡ lợn, đậu tương, lạc - Lắng nghe. - 2 - 3HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. - Lắng nghe + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. - Chia nhóm nhận đồ dùng học tập, chuẩn bị bút màu. - 4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình quay xuống lớp. + Có nguồn gốc từ động vật, thực vật. Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011 ĐỊA LÍ(3): MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I/ MỤC TIÊU: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh, ảnh mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn * Với HS khá, giỏi: Giải thích tại sao ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ. * GDBVMT: GD cho HS biết sự thích nghi và cải tạo môi trường ở miền núi của người dân: làm nhà sàn để tránh ẩm thấp. II/ CHUẨN BỊ: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động 1: * Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: 1) Hãy nêu các đặc điểm địa hình và khí hậu ở dãy núi Hoàng Liên Sơn. 2) Tại sao nói đỉnh Phan – xi – păng là nóc nhà của Tổ Quốc? - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết dạy. Hoạt động 2: Hoàng Liên Sơn – nơi cư trú của một số dân t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan3.doc
Tài liệu liên quan