Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Trần Thị Thu Hoài - Trường Tiểu học Lê Lợi

Tiết 1: Toán

TIẾT 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu: Giúp HS :

 - Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

 - Nắm được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng dạy học

 - GV: Vẽ sẵn tia số lên bảng

 - HS : Thước, bảng, nháp

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc30 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Trần Thị Thu Hoài - Trường Tiểu học Lê Lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 658? Bài3. GV đọc các số trong bài, yêu cầu HS viết số - GV nhận xét và củng cố về cấu tạo của các số? Bài4. GV viết bảng các số trong BT 4 + Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? + Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu?Vì sao? - GV hỏi thêm về giá trị của các chữ số khác. 3. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét giờ học - Giao BTVN. HS đọc HSTL HS phân tích số. HS viết bảng con HSTL ------------------------------------------------------ Tiết 2: Luyện từ và câu TIẾT 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu; từ bao giờ cũng có nghĩa, còn tiếng có thể có nghĩa có thể khống có nghĩa. - Phân biệt được từ đon và từ phức. - Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ. II. Đồ dùng dạy học - GV : chép sẵn VD, bảng phụ - HS: Từ điển III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Ktra bài cũ: 2. Tìm hiểu VD - Yêu càu HS đọc câu văn trên bảng + Câu văn có bao nhiêu từ? + Em có nhận xét gì về các từ trong những câu văn trên? Bài1. Gọi HS đọc yêu cầu - GV phát bảng phụ cho các nhóm - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành BT - Gọi 2 nhóm treo bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lời giải đúng. Bài 2. + Từ gồm mấy tiếng? + Tiếng dùng để làm gì? + Từ dung để làm gì? + Thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức? 3. Ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS lấy VD về từ đơn và từ phức. 4. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV viết nhanh lên bảng và yêu cầu gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. + Những từ nào là từ đơn?từ phức? - GV dùng phấn màu gạch chân từ phức. Bài 2.Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS dùng từ điển và giải thích: Từ điển TV - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Các nhóm treo bảng phụ - GV nhận xét kết luận Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - Yêu cầu HS tự đặt câu - GV sửa từng câu 5. Tổng kết dặn dò + Thế nào là từ đơn? cho VD? + Thế nào là từ phức? Cho VD? - GV nhận xét tiết học, giao BTVN. 1 HS đọc HSTL 1 HS đọc HS tiến hành thảo luận HSTL 2 hS đọc ghi nhớ HS lấy VD 1 HS đọc HS làm bài HS lên bảng Lớp nhận xét bổ sung 1 HS đọc HS giải thích HS tiến hành thảo luận Các nhóm trình bày 1 HS đọc HS nối nhau đặt câu ------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả ( nghe- viết ) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ. I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng, đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr. - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đep. II. Đồ dùng dạy học - GV: Chép BT 2a - HS: Vở, bút III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Ktra bài cũ: 2. Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc bài thơ + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? + Bài thơ nói lên điều gì? + Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát? - Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - GV đọc, HS viết. - GV đọc HS soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm BT chính tả Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt lời giải đúng. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. + Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì? + Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? 4. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét giờ học - VN làm BT vào vở. HS TL HS tìm và viét bảng con HS viết bài vào vở. HS đổi chéo vở. Soát lỗi. 2 HS đọc yêu cầu HS tự làm ra nháp 2 HS lên bảng 1 HS đọc HSTL ---------------------------------------------------- Tiết 4: Kể chuyện: BÀI 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình yêu thương con người. - Hiểu truyện, trao đổi được với bạn bè về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Nghe và nhận xét đúng lời bạn kể. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK. Sưu tầm 1 số truyện đã nghe, đã đọc. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy T Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện: Nàng Tiên ốc. - GV nhxét, ghi điểm: B. Bài mới: * GV giới thiệu: *Hướng dẫn kể chuyện: . Tìm hiểu yêu cầu đề: - Gạch chân những từ cần lưu ý. - Yêu cầu HS đọc gợi ý. - GV khuyến khích các em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. - Dán bảng phụ ghi sẵn gợi ý 3 và nhắc nhở HS trước và trong khi kể cần lưu ý một số điều. +Thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Kể theo cặp. - Thi kể trước lớp: GV mời những HS xung phong và chỉ định một số HS khác lên kể. - GV dán tờ tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện lên bảng. - Khen ngợi HS có trí nhớ tốt kể diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá. - Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò - Đánh giá, nhận xét giờ học. 5’ 28’ 2’ - 1HS lên kể lại. - Lớp nhận xét. - Một số HS giới thiệu những câu chuyện các em đã chuẩn bị. - 1 HS đọc đề bài. - 4 HS đọc, nối tiếp gợi ý 1,2,3,4. Cả lớp theo dõi SGK. - Lớp đọc thầm lại gợi ý 1. - Lớp đọc thầm gợi ý 3. - Các cặp kể cho nhau nghe. - HS lên kể các câu chuyện của mình. Lớp nhận xét đánh giá theo bảng tiêu chuẩn. ---------------------------------------------------- Tiết 5: Thể dục BÀI 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI QUAY SAU- TRÒ CHƠI : KÉO CƯA LỪA XẺ I. Mục tiêu - Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ. Yêu cầu chơI đúng luật, hào hứng trong khi chơi. - Giáo dục HS tăng cường luyện tập TDTT. II. Đồ dùng dạy học - GV : Còi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày ĐL Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2. Phần cơ bản * Ôn đi đều đứng lại quay sau - Lần1, 2 : Tập cả lớp, GV điều khiển - Lần3, 4: Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển - GV nhận xét sửa sai - GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn theo tổ. - Tập cả lớp, GV điều khiển * Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ - GV tập hợp theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi - GV cho HS ôn lại vần điệu, cho 2 HS làm mẫu, sau đó cho 1 tổ chơi thử, tiếp theo cho cả lớp chơi chính thức. 3. Phần kết thúc - Cho cả lớp chạy đều theo tổ thành vòng tròn. - Làm động tác thả lỏng - GV hệ thống bài học - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 5 phút 1 phút 3 phút 1 phút 25 phút 15 phút 10 phút 5 phút - HS tập trung. - HS chơi trò chơi. - HS tập luyện cả lớp. - HS tập theo tổ. - HS tập cả lớp. - HS tập cả lớp. - HS chơi trò chơi. - HS đi theo vòng tròn. - Thả lỏng. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Đạo đức BÀI 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I. Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng: - Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. + Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. II.Đồ dùng dạy học - GV : Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. - HS : Sgk III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Ktra bài cũ: 2. Giới thiệu bài: 3. Nội dung giờ học * Hoạt động 1: Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó. - GV kể chuyện - Gọi 2 HS kể tóm tắt câu chuyện. * Hoạt động 2:Thảo luận nhóm ( câu hỏi 1 và 2, trang 6, Sgk) - GV chia nhóm - Gv ghi tóm tắt các ý lên bảng - GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần HT tinh thần vượt khó của bạn. * Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi(câu hỏi 3, trang 6, Sgk) -GV ghi tóm tắt lên bảng -GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. * Hoạt động4. Làm việc cá nhân ( BT1, Sgk) - GV yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. - GV kết luận: a, b, d là những cách giải quyết tích cực. + Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra điều gì? - GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ 4. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dặn CB cho giờ sau. 2 HS kể Các nhóm tiến hành thảo luận Đại diện các nhóm trình bày,cả lớp nhận xét, bổ sung HS thảo luận theo nhóm đôi Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết. Cả lớp trao đổi, bổ sung HS làm BT 1 HS phát biểu. -------------------------------------------------------- Tiết 2: Thể dục TIẾT 6: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI- TRÒ CHƠI : CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU. I. Mục tiêu - Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,quay, trái. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều đúng với khẩu lệnh. - Ôn đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình. II. Đồ dùng dạy học - GV : Còi, kẻ, vẽ sân chơi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Thời gian Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Trò chơi : Mèo đuổi chuột - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2. Phần cơ bản * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái -GV và cán sự điều khiển * Trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau - GV tập hợp theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho 1 tổ chơi thử, sau đó cho cả lớp chơi thi đua - GV quan sát nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. 3. Phần kết thúc - Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng - GV hệ thống bài học - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. 5 phút 1 phút 3 phút 1 phút 25 phút 15 phút 10 phút 5 phút X X X X X X X X * - HS chơi trò chơi. - HS tập luyện cả lớp. - HS tập theo tổ. - HS chơi trò chơi. - HS đi theo vòng tròn. - Thả lỏng. Tiết 3: Toán TIẾT 13: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu. Thứ tự các lớp. - Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng viết sẵn BT 4. Lược đồ BT5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy T Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm BT 2,3. GV nxét cho điểm: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1( 17)GV viết số trong bài tập lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 5 trong mỗi số. Bài 2( 17) GV: BT yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự viết số. - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 3(17)- GV treo bảng số liệu trong BT lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì? - GV yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi ở SGK. Bàii 4( 17)- GV: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu? - GV thống nhất cách viết:1000000000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. Lấy vài VD để HS đọc và viết. Bài 5(18)- GV treo bảng lược đồ và yêu cầu HS quan sát. - GV yêu cầu HS chỉ tên các tỉnh và đọc số dân. C. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học.BT 2, 4(17). 3’ 1' 29' 2' - 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi để nhận xét. - HS làm việc theo cặp, sau đó một số HS làm trước lớp các số sau: 35627449; 123456789; 82175263;... - BT yêu cầu chúng ta viết số. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp làm vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. - Thống kê về dân số 1 số nước vào tháng 12 năm 1999. - HS tiếp nối nhau đọc số dân của từng nước. a. Nước có số dân nhiều nhất: Ấn Độ. Nước có số dân ít nhất là Lào. b. Thứ tự: Lào, Cămpuchia, VN, Liên Bang Nga, Hoa kì, Ấn Độ. - 3- 4 HS lên bảng viết. - Số 1 tỉ có 10 chữ số đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS quan sát. - HS làm việc theo cặp, nêu trước lớp. --------------------------------------------------- Tiết 4: Tập đọc BÀI 6: NGƯỜI ĂN XIN I. Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ, lời nói. - Hiểu nội dung ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - Giáo dục cho HS có tấm lòng nhân hậu II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Ktra bài cũ: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc. Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc( 2 lượt) - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc chú giải - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc Đ1 và TLCH: +Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào? + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? + Điều gì khiến ông lão thảm thương như thế? - Gọi HS đọc Đ1, cả lớp suy nghĩ, tìm ý chính - GV ghi ý 1 - Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 và TLCH: + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin? + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé với ông lão như thế nào? - Yêu cầu HS giải nghĩa từ: tài sản, lẩy bẩy + Đoạn 2 nói lên điều gì? - GV ghi ý 2 -Yêu cầu HS đọc Đ3 và TLCH: + Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lại nói với cậu như thế nào? + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? + NHững chi tiết nào nói lên điều đó? + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì từ ông lão. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? + Đoạn 3 cho biết điều gì? - GV ghi ý 3 - Gọi HS đọc cả bài, cả lớp theo dõi tìm nội dung chính của bài? - GV ghi nội dung chính c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi nêu cách đọc. - GV đưa đoạn văn cần luyện đọc - GV đọc mẫu, yêu cầu HS nêu cách đọc và lên gạch chân từ cần nhấn giọng. - Tổ chức cho HS đọc phân vai 3. Tổng kết dặn dò + Câu chuyện giúp em hiểu thêm điều gì? - GV nhận xét giờ học - Gioa BT VN. 3 HS đọc 1 HS đọc 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. HSTLCH 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, tìm ý Đ1 HS nhắc lại Cả lớp đọc thầm HSTL HS giải thích HS nêu ý 2 HS nhắc lại HS đọc Đ3 HSTL HS nêu ý 3 HS nhắc lại HS phát biểu HS nhắc lại nội dung chính 1 HS đọc bài, nêu cách đọc. HS theo dõi, nêu và gạch chân từ cần nhấn giọng. HS thi đọc phân vai theo 2 nhóm. HS tự do phát biểu. --------------------------------------------------- Tiết 5: ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán TIẾT 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Nắm được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Vẽ sẵn tia số lên bảng - HS : Thước, bảng, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Ktra bài cũ: 2. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên + Em hãy kể vài số đã học? - GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được - GV giới thiệu về số tự nhiên + Hãy kể thêm vài số tự nhiên? + Viết các số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé? + Dãy số trên là dãy số gì? được sắp xếp theo thứ tự nào? - GV giới thiệu về thứ tự dãy số tự nhiên GV viết bảng vài dãy số tự nhiên, yêu cầu HS nhận biết đâu là dãy số tự nhiên. - GV cho HS quan sát tia số và giới thiệu về tia số + Điểm gốc của tia số ứng với điểm nào? + Mỗi điểm trên tia số ứng với gì? + Các số tự nhiên trên tia số được biểu diễn theo thứ tự nào? + Cuối tia số có dấu hiệu gì? - GV yêu cầu HS vẽ tia số 3. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - Yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên + Khi thêm 1 vào số O ta được số nào? + Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số O? + Khi thêm 1 vào 1 thì ta được số nào? Số này đứng ở đâu trên dãy số tự nhiên, so với số 1? + Khi thêm 1 vào 100 thì ta được số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với 1? + Vậy khi thêm 1 vào 1 số tự nhiên bất kì ta được số nào? - GV làm tương tự với bớt 1 + Có bớt 1 ở 0 được không? + Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số liền trước không? + Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên không? - GV kết luận + Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? 4. Luyện tập Bài1. GV yêu cầu HS nêu cách tìm số liền sau - GV cho HS tự làm - GV chữa bài Bài 2. GV hướng dẫn làm như BT 1 Bài 3. GV yêu cầu HS tự làm - Gọi HS nhận xét Bài 4. HS tự làm vào vở, yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số. 5. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét giờ học . HS nối nhau nêu HS đọc HS kể tiếp HS viết bảng con HSTL HS nhắc lại : Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên. HS nhận biết HSTL HS vẽ tia số HS quan sát HSTL HSTL 1 HS nhắc lai cách tìm HS làm bài HS làm bài HS làm vở, nối nhau nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên. ---------------------------------------------- Tiết 2: Tập làm văn: BÀI 5: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện. 2. Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách. Trực tiếp và gián tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, viết cách dẫn lời nói trực tiếp và gián tiếp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy T Hoạt động học A: Kiểm tra bài cũ a. HS 1: Em hãy nhắc lại phần ghi nhớ trong tiết TLV trước. b. HS 2: Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? - GV nhận xét cho điểm. B: Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. b. Phần nhận xét. Bài 1 - Cho HS đọc yêu cầu 1. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS làm theo yêu cầu. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài 3. - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách để... - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. Þ Rút ra ghi nhớ. - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. c. Phần luyện tập. Bài 1: Hoạt động nhóm. - Cho HS đọc yêu cầu BT 1 và đoạn văn. - GV giao việc cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 2: Hoạt động cá nhân. - Cho HS đọc yêu cầu BT 2, đoạn văn. - Giao việc cho HS làm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 3: Hoạt động cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu BT 3, đoạn văn. - Giao việc cho HS làm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. C. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng nội dung ghi nhớ . 4' 4' 4' 4' 4' 4' 5' 2' - Điểm của HS: - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS tìm trong bài tập đọc. - HS làm việc cá nhân, ghi ra nháp. - Một vài HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét chéo. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS nêu ý kiến. - Lớp nhận xét. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - 1 HS đọc to. - 1,2 HS khá , giỏi làm miệng. - HS còn lại làm vào vở. - HS khá, giỏi làm miệng. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc . - 2 HS khá ,giỏi làm miệng. - HS làm bài vào vở. - 2 HS khá giỏi làm miệng. - Lớp nhận xét. ------------------------------------------------------ Tiết 3: Khoa học TIẾT 6: VAI TRÒ CỦA VI- TA- MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT SƠ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ. - Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ. - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng và chất xơ. II. Đồ dùng dạy học - GV : bảng nhóm, một số thức ăn - HS : Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Ktra bài cũ: 2. Nội dung bài dạy * Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi :Quan sát hình minh hoạ trang 14, 15 Sgk và nói cho nhau biết tên các thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ + Bạn thích những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó? - Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp - GV nhận xét - GV tiến hành hoạt động cả lớp + Kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ? - GV ghi lên bảng - GV giảng thêm * Hoạt động2 : Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết thảo luận nhóm và TLCH: + VD về nhóm vi- ta- min? + Kể tên 1 số vi- ta- min mà em biết? + Nêu vai trò của các loại vi- ta- min đó? +Thức ăn có chứa nhiều vi- ta- min có vai trò gì đối với cơ thể? +Nừu thiếu vi- ta- min cơ thể sẽ ra sao? + VD về nhóm chất khoáng, chất xơ ( Tương tự như nhóm vi- ta- min) - Gọi đại diện các nhóm treo bảng phụ, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận và mở rộng * Hoạt động3 : Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ - GV hướng dẫn thảo luận theo nhóm + Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập - Gọi HS treo kết quả và yêu cầu các nhóm nhận xét và bổ sung + Các thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ có nguồn gố từ đâu? 3. Tổng kết dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dăn CB cho giờ sau HS hoạt động nhóm đôi HSTL 2 cặp HS hỏi đáp HSTL HS đọc và TLCH Đại diện 3 nhóm trình bày HS thảo luận theo nhóm bàn HSTL điểm của dãy số tự nhiên 5. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe ******************************************** Địa lí DÃY HOÀNG LIÊN SƠN (T1) I. Mục tiêu: - KT: Mục tiêu 1 trong TL. - NL: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân; biết chia sẻ trong nhóm, làm quen với lược đồ, tranh ảnh, quan sát, nhận xét. - TĐ: Tích cực, chủ động, sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Vở, TL, phiếu HT bài 3d. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động: TBVN cho lớp hát bài Quê hương tươi đẹp. 2. Nhóm trưởng lấy TL. 3. Ghi đầu bài rồi đọc mục tiêu 1 trong TL, chia sẻ mục tiêu trong nhóm. A. Hoạt động cơ bản: Từ HĐ 1 đến HĐ 4 như TL. GV quan sát, theo dõi HS hoạt động và hỗ trợ HS nếu cần. Sau hoạt 4, hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn chỉ bản đồ và trình bày hiểu biết của mình về dãy Hoàng Liên Sơn. Gv hỗ trợ HS nếu cần. TBHT mời các bạn chia sẻ cảm nhận của mình về dãy Hoàng Liên Sơn và dán vào góc cảm xúc. C. Hoạt động ứng dụng: Như TL. ******************************************** Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên - Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ - Tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Tích cực tham gia hoạt động nhóm. - Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết, tính nhân hậu. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bút dạ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Dạy – học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra từ - GV phát bảng phụ, bút dạ cho 2 nhóm - Yêu cầu 2 nhóm treo bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV hỏi nghĩa của các từ vừa tìm được Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm - Gọi Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lời giải đúng - GV hỏi nghĩa của các từ Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS viết vào phiếu học tập, 1 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét bài - GV chốt lời giải đúng + Em thích nhất câu thành ngữ nào? Vì sao? Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu - GV gợi ý - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi - Gọi HS phát biểu + Câu thành ngữ ( tục ngữ ) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào? 3. Tổng kết - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dăn VN học thuộc các từ, thành ngữ, tục ngữ trong bài - Hát - 1 HS đọc - HS tra từ điển, chia sẻ nhóm đôi - HS thi tìm từ - Các nhóm treo bảng phụ và trình bày - HS nói nghĩa - 1 HS đọc - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - HS nói nghĩa - 1 HS nêu - HS làm phiếu học tập - HS nhận xét - HS TL - 1 HS đọc - HS thảo luận theo cặp - HS nối nhau phát biểu - HS lắng nghe và thực hiện ******************************************** Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG I. Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Tự hoàn thành sản phẩm của mình. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Chuẩn bị: - Mẫu khâu thường, bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu III. Các hoạt động dạy- học: Hỗ trợ của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV kiểm tra dụng cụ chuẩn bị. 2. Dạy – học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung bài: Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV yêu cầu HS quan sát H1 ( SGK) + Nêu cách cầm vải và cầm kim? - Yêu cầu HS quan sát H2a, 2b ( SGK) + Nêu cách lên kim, xuống kim? - GV lưu ý HS 1 số

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 3.doc
Tài liệu liên quan