Giáo án lớp 5 tuần 18 năm 2011

Thực hành viết thư

- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài.

- H/d HS cách làm bài.

+ Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3.

+ Đọc kĩ các gợi ý trong sgk.

+ Em viết thư cho ai ? người ấy đang ở đâu?

+ Dòng đầu thư viết thế nào?

+ Em xưng hô với người thân ntn?

+ Phần nội dung thư cần viết: kể lại kết quả học tập và rèn luyện của mình trong học kì I. Đầu thư: thăm hỏi

doc16 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5001 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 18 năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cao EH. 3. So sánh các yếu tố trong hình chữ nhật ABCD ? So sánh chiều dài DC(hình chữ nhật ABCD) và độ dài đáy DC của hình tam giác. ? SO sánh chiều rộng AD và chiều cao EH. ? SO sánh DT hình chữ nhật ABCD và DT tam giác EDC. 4. Quy tắc, công thức ? Nêu công thức tính DT hình chữ nhật ABCD. Vậy DT hình tam giác EDC là: DC*EH:2 ? Như vậy để tính DT hình tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào. - GV giới thiệu công thức. ................. - Gọi HS nêu quy tắc. 5. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc đề bài - Y/c HS dựa vào công thức làm bài. - Gọi HS chữa bài. . 3. Củng cố, dặn dò - 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. - HS thao tác theo hướng dẫn của GV ................. - Bằng nhau. - Bằng nhau - DT hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần DT hình tam giác EDC. DC*DA=DC*EH - Độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2. - 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng làm - cả lớp làm bảng con. a) 8*6:2=24 (cm2). b) 2,3*1,2:2=1,38 (dm2). - Tiết 2 Ôn Tập cuối HK I (tiết 2) I- Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc, chủ điểm vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. II- Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra đọc - Cho HS lên gắp thăm bài đọc. - Y/c HS đã gắp thăm đọc bài và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung của bài. - GV cho điểm trực tiếp, những HS không đạt yêu cầu cho kiểm tra lại ở tiết sau. 3. H/d làm bài tập Bài 2: - H/d HS thống kê tên các bài tập đọc như ở tiết 1. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Y/c HS tự làm bài. Cho HS tự đọc lại bài thơ: “Hạt gạo làng ta” và “Về ngôi nhà đang xây”. để làm bài. - Y/c HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 8 em lên bắt thăm, chuẩn bị khoảng 2’ - Lớp nhận xét. Gồm các bài: Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi bệnh viện. - 1 HS đọc. - HS làm vào vở bài tập. - 3-5 HS đọc. Tiết 4 Đạo Đức Thực Hành Cuối Học Kì I I- Mục tiêu - Củng cố các kiến thức và hành vi đạo đức với các bài đã học. - Nêu được một số việc làm thể hiện trách nhiệm là HS lớp 5, biết vươn lên trong cuộc sống, nhớ ơn tổ tiên, yêu quý bạn bè, kính trọng người già, yêu thương em nhỏ và tôn trọng phụ nữ, biết hợp tác với mọi người. II- Đồ dùng dạy học - Tên các bài đạo đức (Từ bài 1 đến bài 8) viết vào mỗi phiếu một bài. - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: - Chia lớp thành 8 nhóm: mỗi nhóm lần lượt cử đại diện bốc thăm , trúng thăm bài nào thì chuẩn bị nội dung bài đó. Ví dụ: bài 1: - Nêu vài nét về vai trò của và trách nhiệm của HS lớp 5. - Nêu một số việc làm thể hiện tinh thần trách nhiệm. - Kể một vài việc làm thể hiện là HS lớp 5. * Các nhóm lần lượt trình bày. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - GV treo bảng phụ ghi sẵn một số tình huống: a) Em nhìn thấy một HS lớp dưới vứt rác ra sân trường. b) Do chủ quan, Nam đã nhận một công việc không phù hợp với mình. c) Bạn lan có tật nói lắp. d) Bạn em có chuyện buồn. - HS đọc các tình huống và thảo luận theo cặp, trả lời xử lí tình huống. - GV nhận xét, khen ngợi nhóm có cách ứng xử hay, hợp lí. IV- Nhận xét tiết học - Khen ngợi những HS tích cực trong giờ thực hành, nhắc nhở một số em còn rụt rè. - Thời gian chuẩn bị cho mỗi nhóm là 5’ - Nhận xét, bổ sung. Thứ 3 ngày 21tháng 12 năm2010 Tiết 1 Toán Luyện Tập I- Mục tiêu Biết: - Tính diện tích hình tam giác. - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. II- Đồ dùng dạy học - Các hình tam giác như sgk. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. B- Bài mới Bài 1: GV cho HS đọc đề bài, Nêu quy tắc tính DT hình tam giác. - GV chữa bài , ghi điểm. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài GV vẽ hình tam giác ABC và nêu: coi AC là đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC. - Y/c HS tìm các đường cao của các hình tam giác. ? Hình tam giác ABC và DEG là hình tam giác gì. * Như vậy trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Y/c HS làm bài. ? Muốn tính DT hình tam giác vuông có thể làm ntn. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. a) S= 30,5*12:2=183 (dm2) b) 16 dm=1,6m. S= 1,6*5,3:2=4,24 (m2). - 1 HS đọc đề bài trong sgk. - HS trao đổi, trả lời: Đường cao BA, đáy AC. - HS nêu. - Là các hình tam giác vuông. - HS đọc thầm. - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. - Lấy tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2. Tiết 2 Ôn Tập cuối HK I (tiết 3) I- Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Lập được bảng tổng kết về vấn đề môi trường. II- Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như T1). - giấy khổ to, bút dạ. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra đọc Tiến hành như tiết 1. 3. H/d làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ (nhóm bàn). + Tìm các từ chỉ các sự vật trong môi trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển. + Tìm các từ chỉ hành động bảo vệ môi trường: thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển. - Y/c các nhóm dán bảng. - Gọi HS đọc. - Y/c HS viết các từ đúng vào vở. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ tìm được, chuẩn bị tiết sau. - 1 HS đọc. - Mỗi nhóm làm một yêu cầu, 6 nhóm làm vào giấy khổ to. - Các nhóm bổ sung. - 6 HS nối tiếp đọc. - HS viết vào vở bài tập. Tiết 3 Lịch Sử Kiểm Tra Định Kì Cuối Học Kì I I- Mục tiêu Củng cố kiến thức: - Những sự kiện lịch sử từ 1858-1951. - Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này. II- Đồ dùng dạy học - GV: Bài kiểm tra in sẵn. III- Các hoạt động dạy học 1. Đề bài: Câu 1: Nối ô bên phải với ô bên trái cho phù hợp: 1858 Hội nghi hợp nhất 3 tổ chức Đảng thành “Đảng cộng sản Việt Nam”. 1930 Bác Hồ đọc tuyên ngôn đọc lập tai quảng trường Ba Đình. 1945 Thực dân pháp bắt đầu xâm lược nước ta. Câu II: Khoanh tròn vào trước ý đúng. Ngày kỉ niềm cách mạng tháng 8 ở nước ta là ngày: A: 18-8 B: 19-8 C: 23-8 D: 25-8 Câu III: Em hãy điền những TN thích hợp vào chỗ chấm (....) Trích lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh: “Hỡi Đồng bào toàn quốc ! Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta..................................nhưng chúng ta càng nhân nhựơng, thực dân pháp......................... không ! Chúng ta thì........................................, chứ nhất định................................., nhất định.............................!”. Câu IV: Hoàn thành bảng sau: Năm Sự kiện ý nghĩa lịch sử 1964 1947 1950 1951 ........................... ............................ .............................. .............................. ............................. ............................ .............................. ................................ 2. H/d đánh giá Câu I: (3đ) 1858: thực dân pháp bắt đầu xâm lược nước ta. 1930: Hội nghị hợp nhất... 1945: Bác Hồ đọc tuyên ngôn đọc lập... Câu II: (2đ) Khoanh vào B. Câu III: (3đ) Thứ tự điền: phải nhân nhượng, càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa !, hi sinh tất cả, không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ. Câu IV: (2đ) Tiết 4 Kĩ Thuật Chuồng Nuôi Và Dụng Cụ Nuôi Gà I- Mục tiêu - Nêu được tác dụng, đặc điểm của chuồng nuôi và một số dụng cụ thường được sử dụng để nuôi gà. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ cho gà ăn, uống. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh và môi trường nuôi gà. II- Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh minh hoạ chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà. - Một số dụng cụ cho gà ăn. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng, đặc điểm của chuồng nuôi gà. - HS đọc mục 1 (sgk). ? Nêu tác dụng của chuồng nuôi gà. - H/d HS quan sát H1, nêu đặc điểm của chuồng nuôi gà, vật liệu làm chuồng gà. => GV kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng, đặc điểm, cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng trong nuôi gà. - Y/c HS đọc mục 2 (sgk) và quan sát H2. + Thảo luận cặp đôi (2’). nhận xét đặc điểm, hình dạng các dụng cụ cho gà ăn, uống. ? Nêu tên và tác dụng của một số dụng cụ làm vệ sinh chuồng gà. => GV kết luận. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - Thảo luận 4 nhóm tổ trả lời 2 câu hỏi cuối bài. - Nhóm nào xong trước và trả lời đúng sẽ được khen. IV- Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tinh thần học bài của HS. - Chuẩn bị nội dung bài: “Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta”. - 1 HS đọc. - Bảo vệ gà, che nắng, che mưa... - Làm bằng các vật liệu như tre, nứa, gỗ hoặc kim loại... Chuồng nuôi gà phải đảm bảo vệ sinh... - Có nhiều hình dáng và được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau. - Chổi, xô, xẻng, khẩu trang, ủng... - HS thảo luận (3’). - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Thứ 4 ngày 22 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Thể Dục Đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” I- Mục tiêu - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong học kì. II- Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Kẻ sân trò chơi. III- Nội dung và phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu - Tập hợp, phổ biến nhiệm vụ yeu cầu tiết học. - Chạy chậm một vòng xung quanh sân trường. - Chơi trò chơi: “Kết bạn”. - Thực hiện bài thể dục phát triển chung. 6-10’ 1-2’ 1’ 1’ 1-2 lần * * * * * * * * 2. Phần cơ bản - Cho các HS chưa hoàn thành các nội dung kiểm tra ôn luyện và kiểm tra lại. - Sơ kết học kì I. - Ôn tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số... - Ôn tập một số trò chơi. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập. - Chơi trò chơi: “chạy tiếp sức theo vòng tròn”. 18-22’ 6-8’ 10-12’ 5-6’ ********** ********** * * * * * * * * 3. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay hát.  Hệ thống bài, giao bài tập về nhà. 5-6’ 4-5’ 1’ ******** ******** Tiết 2 Tập đọc Ôn Tập Và Kiểm Tra Cuối Học Kì I (tiết 4) I- Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Kiểm tra đọc-hiểu (lấy điểm)- Y/c như ở tiết 1. - Nghe-viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút. II- Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập và học thuộc lòng (như tiết 1). III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra đọc - Tiến hành như tiết 1. 3. Viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn. ? H/ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta-sken. b) H/d viết từ khó - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lộn. - HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả d) Thu, chấm bài 3. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà chuẩn bị ôn tập tiết 5. - Những HS còn lại. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - HS tiếp nối phát biểu. + Đàn ông mặc áo sơ mi thẻu dọc hai ống tay... + Phụ nữ xúng xính trong chiếc áo dài rộng bằng vải lụa... - HS tìm và nêu các từ khó: VD: Ta-sken, trôn lẫn, xúng xính, chơn vờn. Tiết 3 Toán Luyện Tập Chung I- Mục tiêu: Biết: - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. - Tìm tỉ số % của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết số đo đại l;ượng dưới dạng số TP. II- Đồ dùng dạy học III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Tổ chức cho HS tự làm bài - HS nhìn đề bài trong sgk và tự làm bài. 2. H/d chữa bài Phần 1: (3 đ - mỗi lần khoanh đúng được 1đ) - GV cho 1 HS đọc các đáp án. Phần 2: - Cả lớp nhìn bảng và nhận xét. Bài 1: (4đ - mỗi phép tính đúng được 1đ) a) 85,9; b) 68,29 ; c) 80,73 ; d) 31 Bài 2: (1đ) điền đúng mỗi số được 0,5đ. a) 8m5dm= 8,5m ; b) 8m25dm2= 8,05m2 Bài 3: (1,5đ) – Mỗi lời giải và phép tính đúng được 0,5đ. ĐS: 750cm2. Bài 4: (0,5đ): Ta có: 3,9<4<4,01<4,1 Vậy x=4;x=4,01 (x có thể nhận nhiều giá trị khác). 3. H/d tự đánh giá - HS tự chấm điểm theo bảng điểm trên. 4. Củng cố, dặn dò - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. - HS làm vào vở. - 4 HS lên làm các bài 1,2,3,4 của phần 2. 1 HS đọc- lớp nhận xét. 1-B, 2-c, 3-c. - Lớp theo dõi nhận xét. Tiết 4 Địa Lí Kiểm Tra Định Kì-Cuối Học Kì I I- Mục tiêu - Kiểm tra kiến thức về địa lí tự nhiên Việt Nam, các đặc điểm về dân cư, ngành CN, giao thông, du lịch và thương mại của nước ta. II- Dề bài: Câu 1: Khoanh tròn vào trước ý đúng: Phần đất liền của nước ta giáp với các nước. A-Lào, Thái Lan, Cam-Pu-Chia. B- Trung Quốc, Lào, Thái Lan. C- Lào, Trung Quốc, Cam-Pu-Chia. D- Trung Quốc, Thái LAn, Cam-Pu-Chia. Câu II: Nối các ô chữ chỉ đặc điểm khí hậu với mỗi vòng tròn cho phù hợp Có mùa hạ và mùa đông lạnh Khí hậu Có mưa phùn ẩm ướt Khí hậu miền Nóng quanh năm miền Bắc Có mùa mưa và mùa khô rõ rệt Nam Câu III: Điền chữ Đ vào ô  trước câu đúng, chữ S vào ô  trước câu sai.  Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt.  Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.  Sông ở miền trung ngắn và dốc.  Sông ở nước ta chứa ít phù sa. Câu IV: Điền từ ngữ vào chỗ chấm (....) cho phù hợp. Nước ta có số dân đứng thứ ... .....ở đông Nam á. nước ta có diện tích vào loại...........nhưng thuộc hàng các nước................. trên thế giới. Câu V: Ngành lâm nghiệp có những hoạt động nào chính ? Câu VI: Sắp xếp ý ở cột A với cột B sao cho đúng A- Ngành CN B- Nơi phân bố chủ yếu Sắp xếp 1. CN khai thác khoáng sản. 2. CN cơ khí dệt may, thực phẩm. 3. CN điện (thuỷ điện). 4. CN điện (nhiệt điện). a) Trên các sông ở miền núi. b) Nơi dân cư đông đúc, nhiều nguyên liệu. c) Nơi có mỏ khoáng sản. d) Gần nguồn nguyên liệu. Câu VII: Nước ta có những loại hình giao thông nào ? Câu VIII: Chọn ý rồi điền vào sơ đồ sao cho phù hợp: a) Giao thông thuận lợi. b) Trung tâm CN thành phố HCM. c) ở gần vùng có nhiều lương thực thực phẩm. d) Trung tâm văn hoá, khoa học kĩ thuật. e) Dân cư đông đúc, người lao động có trình độ cao. g) Đầu tư của nước ngoài. III- H/d đánh giá Câu I: (1đ) : khoanh vào C. Câu II: (1đ) : Khí hậu miền Bắc: có mùa hạ và mùa đông, mưa phùn ẩm ướt. Khí hậu miền Nam: Nóng quanh năm, có mùa mưa và mùa khô. Câu III: (2đ): Đúng (1đ); sai (1đ). Câu IV: (1đ): Từ cần điền: ba, trung bình, đông dân. Câu V: (1đ) : Trông rừng và bảo vệ rừng; Khai thác gỗ và lâm sản. Câu VI: (2đ): Mỗi ý (0,5đ): 1-c; 2-b; 3-a; 4-d. Câu VII: (1đ): Đường bộ, đường sắt, đừng sông, đường không. Câu VIII: (1đ): Chọn đúng: Trung tam CN thành phố HCM điền vào vòng tròn. Các ý còn lại điền đúng vào các ô còn lại. Tiết 5 Chính tả Ôn Tập Cuối Học Kì I (tiết 5) I- Mục tiêu - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ ba phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. II- Đồ dùng dạy học - Vở bài tập tiếng việt T1. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành viết thư - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài. - H/d HS cách làm bài. + Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3. + Đọc kĩ các gợi ý trong sgk. + Em viết thư cho ai ? người ấy đang ở đâu? + Dòng đầu thư viết thế nào? + Em xưng hô với người thân ntn? + Phần nội dung thư cần viết: kể lại kết quả học tập và rèn luyện của mình trong học kì I. Đầu thư: thăm hỏi tình hình sức khoẻ, cuộc sống của người thân, nội dung chính kể về kết quả học tậo, rèn luyện của em... - Y/c HS viết thư. - Gọi HS đọc bức thư của mình, GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS. - GV đọc cho HS tham khảo bức thư mẫu. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS nối tiếp đọc. - HS làm bài cá nhân. - HS tự làm bài. - 3-5 HS đọc bức thư của mình. Thứ 5 ngày 23 tháng 12 năm2010 Tiết 1: Toán Kiểm Tra Học Kì I I- Mục tiêu: Tập trung vào kiểm tra : - Xác định giá trị theo vị trí của các chữ số trong số TP. - Kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. - Giải bài toán liên quan đến tinhs DT hình tam giác. II- Đề bài Phần I: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Chữ số 7 trong số TP 56,729 có giá trị là: ......................... 2. Tìm 4% của 100 000 đồng A- 4 đồng B- 40 đồng C- 400 đồng D- 4000 đồng 3. 89000m bằng bao nhiêu ki-lô-mét ? A- 890km B- 89km C- 3,7km D- 0,37km Phần 2: 1. Đặt tính rồi tính a) 456,25+213,98 b) 578,40-407,89 c) 55,07*4,5 d) 78,24:1,2 2. Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm: a) 9 kg 345g= ........kg b) 3m27dm2=...........m2. 3. Tính DT hình tam giác EDC A 1cm E 5cm B 3cm D C II- H/d đánh giá Phần I: (3đ): Mỗi lần khoanh đúng được 1đ. 1- khoanh vào B 2- khoanh vào D 3- Khoanh vào B Phần II: (7đ) 1) (4đ): Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1đ. 2) (1đ): Đúng mỗi số TP cho 0,5đ. 3) (2đ): Có nhiều cách tính DT hình tam giác EDC - HS làm đúng phù hợp cho 2đ. Tiết 2: Luyện từ và câu Ôn Tập Và Kiểm Tra Cuối Học Kì I( tiết 6) I- Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. - Kiểm tra đọc-hiểu (lấy điểm)-yêu cầu như T1. II- Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng (ở tiết 1). III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra đọc (như T1) - Kiểm tra những HS điểm thấp. 3. H/d làm bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài tập. - Chữa bài. - Gọi HS tiếp nối trình bày câu trả lời của mình. Câu d) GV cho nhiều HS đọc câu văn miêu tả của mình. - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết 7 và tiết 8. - 1 HS đọc. - HS làm vào vở bài tập. - 4 HS nối tiếp trả lời. a) Từ: Biên giới. b) Nghĩa chuyển. c) Đại từ xưng hô: em, ta. d) HS viết theo cảm nhận riêng. Tiết 2:Tập làm văn Kiểm Tra (tiết7) I- Mục tiêu - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến tức, kĩ năng HKI (nêu ở tiết 1, ôn tập). II- Đề bài - GV cho HS dùng đề bài trong sgk (tiết 7 trang 177). - Thời gian làm bài 30’. - HS ghi những đáp án đúng theo thứ tự câu hỏi và giấy kiểm tra. III- Đáp án và cho điểm - Mỗi câu đúng được 1đ. Câu 1: ý b: (những cánh buồm). Câu 2: ý a : (Nước sông đầy ắp). Câu 3: ý c: (Màu áo của những người thân trong gia đình). Câu 4: ý c: (thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm). Câu 5: ý b: (Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ). Câu 6: ý b: (Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay). Câu 7: ý b: (Hai từ: lớn, khổng lồ). Câu 8: ý a: (một cặp: ngược, xuôi). Câu 9: ý c: (Đó là hai từ đồng âm). Câu 10: ý c: (Ba quan hệ từ: còn, thì, như). Tiết 4:Khoa học Sự chuyển thể của chất I- Mục tiêu - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. II- Đồ dùng dạy học - Hình 73 (sgk). Bộ phiếu chơi trò chơi - Bảng phụ kẻ sẵn: “ba thể của chất” III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: “Phân biệt 3 thể của chất”. - Bộ phiếu ghi tên các chất (mỗi phiếu ghi một chất)gồm: cát trắng, ôxi, nước đá, ni-tơ, cồn, nhôm, muối, hơi nước, đường, xăng, dầu ăn,... - Bảng kẻ sẵn (2 bảng cho 2 đội chơi) Ba thể của chất: .................................... - GV chia lớp thành 2 đội (mỗi đội 5 HS). - HS 2 đội đứng xếp hàng trước bảng , cạnh các đội có các tấm phiếu như nhau. GVhô: HS1 của mỗi đội ruít một phiếu bất kì gắn vào cột tương ứng - tiếp tục đến hết. - Đội xong trước và đúng là đội chiến thắng. - GV và HS dưới lớp kiểm tra. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng”. - Chia HS theo nhóm tổ: GV phổ biến luật chơi: GV đọc lần lượt các câu hỏi- Các nhóm lần lượt thảo luận và ghi đáp án vào bảng con và giơ tay trước nhóm đó sẽ được quyền trả lời trước - đúng sẽ thắng cuộc. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận - Y/c HS quan sát các hình trang 73 (sgk). và nói về sự chuyển thể của nước. - Cho HS tìm thêm một số ví dụ. - Gọi Một HS đọc VD trong sgk. => GV kết luận. Hoạt động 4: Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng”. - Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu viết tên các chất ở 3 thể hoặc viết tên các chất chuyển từ thể này sang thể khác. - Các nhóm dán phiếu lên bảng. - GV cùng HS kiểm tra. - Nhóm có nhiều chất đúng là thắng cuộc. IV- Củng cố, dặn dò - HS đọc mục: “Bạn cần biết” (sgk). - Chuẩn bị bài sau. - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - HS thảo luận theo nhóm. Đáp án: 1 - b; 2 - c ; 3 - a; - HS thảo luận nhóm đôi trả lời. H1: nước ở thể lỏng. H2: Nước đá từ thể rắn chuyển sang thể lỏng (to bình thường). H3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở to cao. - HS nêu. - 1 HS đọc. - Các nhóm làm vào giấy khổ to (3’) - Theo dõi. - 1 HS đọc. Tiết 5:Mĩ thuật Vẽ trang trí trang trí hình chữ nhật I- Mục tiêu - Hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông, hình tròn. - HS biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật. - Trang trí được hình chữ nhật đơn giản. II- Chuẩn bị GV: Một số hình trang trí hcn, hình vuông, hình tròn để so sánh một số hình ảnh hay một số đồ vật có hình chữ nhật. HS: Vở thực hành , bút chì, thước kẻ, tẩy, màu vẽ. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông, hình tròn, hình CN. ? Nêu sự giống nhau và khác nhau của ba dạng bài. Hoạt động 2: Cách trang trí - GV cho HS quan sát hình hướng dẫn cách vẽ trong sgk. ? Cho biết cách vẽ. Hoạt động 3: Thực hành - HS dựa vào cách vẽ trong sgk để vẽ. - GV gợi ý để những HS còn lúng túng tự tin, phát huy tính sáng tạo.. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV và HS lựa chọn một số bài để đánh giá, xếp loại. - GV bổ sung, nhận xét, điều chỉnh xếp loại và động viên HS. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát, thảo luận cặp, trả lời: + Giống: Hình mảng chính, ở giữa, được vẽ to, hoạ tiết đối xứng... + Khác: hình CN: trang trí đối xứng qua một hoặc hai trục, hình vuông một, hai hoặc bốn trục, hình tròn một, hai, ba hoặc nhiều trục. - HS quan sát. - Vẽ hcn cân đối khổ giấy. - Kẻ trục, tìm và sắp xếp hình mảng. - Tìm và vẽ hoạ tiết cho phù hợp. - Vẽ màu theo ý thích. Thứ 6 ngày 24 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán Hình thang I- Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông. II- Đồ dùng dạy học - HS: Giấy kẻ ô vuông 1cm*1cm, thước kẻ, ê ke, kéo. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hình thành biểu tượng về hình thang - GV cho HS quan sát hình vẽ “Cái thang” (sgk). - GV vẽ hình thang ABCD lên bảng. A B D C 2. Một số đặc điểm của hình thang ? Hình thang ABCD có mấy cạnh. ? Hình thang ABCD có hai ccạnh nào song2 với nhau. => GV kết luận: Hình thang ABCD có: - Canh đáy AB và DC - cạnh bên AD và BC. - Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song 2. Đáy dài là đáy lớn, đáy ngắn hơn là đáy bé. + GV vẽ hình thang có đường cao AH và giới thiệu: - AH là đường cao. độ dài AH là chiều cao ? Quan hệ giữa đường cao và hai đáy ntn. - Gọi một vài HS chỉ hình thang ABCD và nêu lại đặc điểm của hình thang. 3. Thực hành Bài 1: Y/c HS đọc đề và tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Y/c HS tự làm bài. - Gọi 4 HS trình bày. Bài 4: - HS quan sát hình trong sgk và trình bày. GV: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông. 4. Củng cố, dặn dò - H/d làm bài tập ở nhà. - HS quan sát nhận xét. - Những hình 4 cạnh trên một cái thang cho ta ví dụ về hình thang. - Có 4 cạnh: AB, DC, AD, BC. - AB và DC. + Hai cạnh đối diẹn song song với nhau. - HS quan sát. - ĐOạn thẳng ở giữa hai đáy và vuông góc với hai đáy gọi là chiều cao của hình thang. - HS đối chéo vở kiểm tra. Hình thang: H1, H2, H4, H5, H6. - 4 HS nối tiếp trình bày. Nhận xét, chữa bài. - Góc vuông: A,D. - Cạnh bên vuông góc với hai đáy là : AD. Tiết 2 Kiểm Tra (tiết 8) I- Mục tiêu - Kiểm tra(viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng, HKI (nêu ở tiết 1, ôn tập) - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ(văn xuôi). - Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài. II- Đề kiểm tra: (TG 40’). Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài... III- H/d đánh giá Bài viết được đánh giá về các mặt: - Nội dung, kết cấu có đủ 3 phần: mở bài. thân bài, kết bài; trình tự miêu tả hợp lí. - Hình thức diễn đạt: viết câu đúng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiáo án lớp 5 tuần 18 năm 2011.doc
Tài liệu liên quan