Giáo án Lớp Một - Tuần 15

 

TOÁN

Tiết 59: Luyện tập

A. Mục tiêu

 - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng trong phạm vi 10

 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp

 Rèn kĩ năng làm tính cộng.

 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.

 * Trọng tâm: Rèn kỹ năng làm tính cộng trong phạm vi 10.

 B. Đồ dùng

GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống

HS: Bảng, vở

 

doc38 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Một - Tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập - HS hát - hs làm bảng 9 – 1 = 9 – 3 = 9 – 2 = 9 – 4 = 9 + 1 =10 1 + 9 = 10 -Học sinh đọc 1 + 9 = 10 Khác nhau số 9 và số 1 đổi vị trí - không đổi -Học sinh đọc lại 2 phép tính -Học sinh đọc thuộc theo phương pháp xoá dần -Học sinh trả lời nhanh a, HS làm vở + 9 + 8 + 7 + 4 1 2 3 6 10 b, HS làm miệng 9 + 1 = 2 + 8 = 1 + 9 = 8 + 2 = HS làm bảng lớp + 5 + 0 - 1 - 2 2 + 4 + 1 + 1 Có 6 con cá, thêm 4 con cá nữa . Hỏi có tất cả mấy con cá ? 6 + 4 = 10 - HS đọc lại các phép cộng trong PV 10 Học vần Bài 61: ăm - âm A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: ăm, âm, nuôi tăm, hái nấm - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con suốisườn đồi’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Thứ – ngày – tháng – năm. * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : ăm, âm, nuôi tăm, hái nấm - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: làng xóm, quả trám III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ăm Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: stằm - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá *Dạy vần âm tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. tăm tre mầm non đỏ thắm đường hầm - GV giảng từ: đường hầm, đỏ thắm d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ gì? - Những vật này đều có điểm gì chung? - Em hãy đọc thời khoá biểu ở lớp em? - Ngày chủ nhật em làm gì? - Em thích ngày nào nhất trong tuần ? Vì sao? - Em có thích Tết không? * GD HS biết tiết kiệm thời gian, vì thời gian là vàng ngọc. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới * Điền vần om hay am V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 62: ôm - ơm HS đọc: ăm - âm - HS đọc theo : ăm - Vần om được tạo bởi ă và m - Ghép và đánh vần ă– m –ăm/ ăm - HS đọc, phân tích cấu tạo vần ăm - So sánh ăm/ ăn HS ghép: tằm - HS đọc: t- ăm- huyền- tằm/ tằm - Tiếng“tằm’’gồm âm t, vần ăm và thanh huyền -HS đọc : nuôi tằm - So sánh ăm/ âm - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ ă, â-> m. Đưa bút +Chữ “tằm, nấm’’. Lia bút - HS viết bảng: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Thứ, ngày, tháng, năm. - Lịch, thời khoá biểu - Đều chỉ về thời gian. - Em giúp bố mẹ 1 số việc nhà, em đi chơi. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng lọ t.., cái , cái m Đạo đức Tiết 15: Bài 7. Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2) A. Mục tiêu - HS thấy lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - HS thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ. - Giáo dục HS có ý thức thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ, có ý thức tu dưỡng, rèn luyện bản thân. * Trọng tâm: HS thấy lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.Thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ. B. Đồ dùng - Tranh, câu hỏi, đồ dùng sắm vai. - Vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Bài cũ: - Tuần qua có những ai đi học muộn? - Để đi học đều đúng giờ em phải làm gì? - Không thức khuya - Thức dậy đúng giờ. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập * Hoạt động 1: Sắm vai theo tình huống bài tập 4. Tình huống 1: Hà ơi đồ chơi đẹp quá. Đứng lại xem 1 lúc đã. Tình huống 2 : Sơn ơi, nghỉ học để đi đá bóng với bọn mình đi. - Đi học đều, đúng giờ có lợi như thế nào? * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm lớn bài tập 5 - Em suy nghĩ gì về các bạn? * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - Đi học đều có lợi ích gì? - Được nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ em phải làm gì? * Ghi nhớ: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. - Mỗi nhóm thể hiện 1 tình huống - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. - Có lợi: Giúp các em nghe giảng bài đầy đủ, không làm phiền người khác. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đi học rất vất vả vì trời mưa, đường trơn. - Giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình ,được nghe giảng đầy đủ, không làm phiền người khác.. - Khi bị ốm quá. Nghỉ học phải có giấy phép và phải chép bài đầy đủ. IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. - HS nhắclại phần ghi nhớ. - Đọc 2 câu thơ cuối bài: “ Trò ngoan đến lớp đúng giờ Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì!’’ - Hát bài: “ Tới lớp, tới trường’’ V. Dặn dò: - Thực hiện tốt việc đi học đều đúng giờ. - Chuẩn bị bài sau Trật tự trong trường học. Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 Học vần Bài 62: ôm - ơm A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Vàng mơ..xôn xao’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Bữa cơm * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: đỏ thắm, hái nắm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ôm Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: tôm - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu vật thật rút ra từ khoá *Dạy vần ơm tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. chó đốm sáng sớm chôm chôm mùi thơm - GV giảng từ: chó đốm, mùi thơm d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao. *Đọc SGK b. Luyện nói - Trong tranh em thấy những ai? - Nhà em thường ăn mấy bữa cơm? - Nhà em thường ăn món gì? - Nhà em ai nấu cơm? ai đi chợ? ai rửa bát? - Mỗi bữa em ăn mấy bát? thích món gì? * GDHS nên ăn đúng giờ, đúng bữa để có sức khoẻ tốt. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới * Điền vần ôm hay ơm V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 63: em – êm HS đọc: ôm - ơm - HS đọc theo : ôm - Vần ôm được tạo bởi ô và m - Ghép và đánh vần ô– m –ôm/ ôm - HS đọc, phân tích cấu tạo vần ôm - So sánh ôm/ ôn HS ghép: tôm - HS đọc: t- ôm- tôm/ tôm - Tiếng“tôm’’gồm âm t, vần ôm -HS đọc : con tôm - So sánh ôm/ ơm - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ ô, ơ-> m. Đưa bút +Chữ “tôm, rơm’’. Lia bút - HS viết bảng: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Bữa cơm - Bà, bố, mẹ, các con. - Mỗi ngày ăn 3 bữa - Mẹ, chị thỉnh thoảng là bố - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng mùi th.. h.qua Tự nhiên xã hội Tiết 15: Lớp học A. Mục tiêu - Giúp HS biết : Lớp là nơi các em đến học hàng ngày, nói về các thành viên trong lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp. - Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học. - Kính thầy, yêu bạn, đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình. * Trọng tâm: HS hiểu biết về lớp học của mình: Tên lớp, tên cô giáo, các thành viên trong lớp, đồ dùng trong lớp. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng có trong lớp. 2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Khi ở nhà em cần chú ý những gì để đảm bảo an toàn? III. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: * HĐ1: Quan sát. - Mục tiêu: Biết các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. + Trong lớp có những ai, có những thứ gì + Lớp học của em gần giống với lớp học nào trong hình vẽ đó. + Em thích lớp học nào trong các lớp học đó, tại sao. + Kể tên cô giáo và các bạn trong lớp mình. + Trong lớp em thường chơi với ai. KL: Lớp học nào cũng có thầy cô giáo và học sinh, trong lớp học còn có bàn ghế, bảng và các thiết bị đồ dùng dạy học *HĐ2: Thảo luận theo cặp - Mục tiêu: Giới thiệu lớp học của mình. KL: Các em cần nhớ tên lớp, trường của mình, phải yêu quí trường lớp. Biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng có trong lớp * HĐ 3: Trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” - Mục tiêu: Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học. B1: GV phát bìa cho từng nhóm. B2: Chia bảng thành 2 cột ứng với 2 nhóm học sinh chọn các tấp bìa ghi tên đồ dùng theo yêu cầu của giáo viên. - GV nhận xét tuyên dương. IV.Củng cố - GV tóm tắt lại nội dung bài học. V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Hoạt động ở lớp Hát Học sinh trả lời. - Nhóm HS quan sát tranh. - Đại diện các nhóm trả lời + Lớp học có cô giáo và các bạn. Có bàn ghế, tủ, bảng, tranh ảnh - Học sinh thảo luận nhóm và kể về lớp học của mình. - Học sinh kể. - Học sinh nhận bìa, viết + Nhóm 1: Dán tấm bìa có ghi tên người. + Nhóm 2: Dán tấm bìa có ghi tên đồ dùng trong lớp. - HS nhắc lại các kết luận trên. Thủ công Tiết 15: Gấp cái quạt (T1) A. Mục tiêu: - HS biết các thao tác, qui trình gấp cái quạt bằng giấy. - Nắm được cách gấp và gấp được cái quạt bằng giấy. - Giáo dục tính kiên trì tỉ mỉ và óc sáng tạo cho HS. * Trọng tâm: HS nắm được các thao tác gấp quạt . .B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thao tác gấp, 1 cái quạt mẫu có trang trí, giấy màu C. Hoạt động dạy học: Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán, dây buộc, vở. I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: a. Quan sát nhận xét - GV giới thiệu cái quạt - Cho HS quan sát nhận xét + Người ta sử dụng các nếp gấp nào để gấp quạt? + Giữa quạt ta phải làm như thế nào cho chắc chắn? b. GV hướng dẫn cách gấp - GV làm mẫu c. Thực hành - GV cho HS tập gấp vào giấy nháp. - Cho HS gấp trên giấy màu - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng - Đánh giá kết quả học tập IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. -. Nhận xét chung giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bạt gấp cái quạt (T2) Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HS quan sát mẫu gấp Chúng cách đều nhau và có thể chồng khít lên nhau. - Sử dụng các nếp gấp đều để gấp - Giữa quạt có dán hồ - Có buộc dây để treo hoặc xách tay. - HS quan sát + Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều +Bước 2: Gấp đôi, ép chặt phết hồ, ở giữa buộc dây + Bước 3: Giữ để hồ dán dính chặt và hoàn chỉnh - HS thực hành gấp - Thi đua giữa các nhóm - Sản phẩm cuối cùng dán vào vở. 2 HS nhắc lại các bước gấp quạt. Lắng nghe Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 Học vần Bài 63: em – êm A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: em, êm, con tem, sao đêm - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con còxuống ao’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : em, êm, con tem, sao đêm - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: con tôm, bơm xe III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : em Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: tem - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu vật thật rút ra từ khoá *Dạy vần êm tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. trẻ em ghế đệm que kem mềm mại - GV giảng từ: mềm mại, ghế đệm d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ gì? - Anh chị em trong 1 gia đình còn gọi là anh chị em gì? - Anh chị em phải đối xử với nhau như thế nào? - Em kể tên anh chị em trong gia đình mình? * GD anh chị em trong gia đình phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới * Nối tiếng thành từ V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 64: im - um HS đọc: em – êm - HS đọc theo : em - Vần om được tạo bởi e và m - Ghép và đánh vần e– m –em/ em - HS đọc, phân tích cấu tạo vần em - So sánh em/ en HS ghép: tem - HS đọc: t- em- tem/ tem - Tiếng“tem’’gồm âm t, vần em -HS đọc : con tem - So sánh êm/ em - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ e, ê-> m. Đưa bút +Chữ “tem, đêm’’. Đưa bút - HS viết bảng: em, êm, con tem, sao đêm. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Anh chị em trong nhà - Gọi là anh chị em ruột - Em phải lễ phép với anh chị, anh chị phải nhường nhịn em nhỏ. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng ném sao ngõ còn đếm hẻm Toán Tiết 59: Luyện tập A. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng trong phạm vi 10 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp Rèn kĩ năng làm tính cộng. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Rèn kỹ năng làm tính cộng trong phạm vi 10. B. Đồ dùng GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống HS: Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1: Củng cố phép cộng trong phạm vi 10. Mt :Củng cố công thức cộng phạm vi 10 - Giáo viên nhận xét tuyên dương Hoạt động 2 : Luyện tập Mt : Củng cố phép cộng phạm vi 10 và viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh Bài 1 : Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi ghi ngay kết quả - Củng cố tính giao hoán trong phép cộng . Số 0 là kết quả phép trừ 2 số giống nhau Bài 2: Tính rồi ghi kết quả -Lưu ý : Học sinh đặt số đúng vị trí hàng chục, hàng đơn vị Bài 3 : Yêu cầu học sinh nhẩm, dựa theo công thức đã học để viết số thích hợp vào chỗ chấm. Giáo viên treo bảng phụ - Củng cố cấu tạo số 10 . HD Học sinh nhẩm : 3 + 7 = 1 0. Viết số 7 vào chỗ trống Bài 4 : Tính nhẩm Bài 5 : Quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính phù hợp. - Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh Hoạt động 3 : Trò chơi Mt : Rèn kỹ năng tính toán nhanh . - Giáo viên treo 2 bảng phụ có ghi sẵn bài . + 5 - 4 + 3 - 2 + 1 3 IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn bài, xem bài : Phép trừ trong phạm vi 10 - HS hát - HS làm bảng 9 + 1 = 7 + 3 = 8 + 2 = 6 + 4 = -5 em đọc lại công thức cộng - Cả lớp đọc ĐT 1 lần bảng cộng . -Học sinh làm bảng 9 + 1 = 7 + 3 = 1 + 9 = 3 + 7 = - HS làm vở + 9 + 8 + 7 + 4 1 2 3 6 HS làm bảng lớp 3 + .. 6 + .. 0 + .. 1000000000000000 1 + .. 5 + .. 10 + .. 8 + .. .. + .. - HS làm vở 5 + 3 + 2 = 6 + 3 – 5 = 4 + 4 + 1 = 5 + 2 – 6 = Có 7 con gà. Thêm 3 con gà chạy đến . Hỏi tất cả có bao nhiêu con gà ? 7 + 3 = 10 “ Điền số tiếp sức’’ - Mỗi đội 5 HS tham gia chơi - HS đọc lại bảng cộng trong PV 10 Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Tập viết Bài 13: nhà trường, buôn làng, hiền lành A. Mục đích yêu cầu - HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. - Luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho hs. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho hs. * Trọng tâm: HS viết đúng quy trình , đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. B. Đồ dùng - GV: Bài viết mẫu - HS: Vở viết, bảng con C. Các hoạt động dạy học I. ổn định lớp: Hát II. Bài cũ: - HS đọc: nhà trường, buôn làng - HS viết: đom đóm, lành III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu 2. Quan sát mẫu - GV giới thiệu bài viết mẫu - Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là ng, nh, m? - Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau? - Nhận xét về độ cao các chữ 3. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết 4. Học sinh viết vở tập viết. - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. GV ngồi mẫu - GV quan sát , uốn nắn HS 5. Chấm chữa: - Thu bài chấm - nhận xét. - Tuyên dương bài viết đẹp. IV. Củng cố - Trò chơi thi viết chữ tiếp sức. - Mỗi nhóm 3 HS. - Đánh giá các nhóm. V. Dặn dò - Về nhà tập viết bảng - HS quan sát và nhận xét - trường, làng, lành, đình, bệnh, đom đóm. Chữ : làng, lành, đóm-> Lia bút Chữ : trường, đình, bệnh -> Đưa bút - Các nét khuyết cao 5ly; đ cao 4 ly - Chữ t cao 3ly; Các chữ khác cao 2 ly. - HS quan sát và đồ chữ theo GV - HS viết bảng con + 2 em lên bảng nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. - Nhận xét cỡ chữ - HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng. - Độ cao , khoảng cách của chữ. - HS viết cụm từ “ đèn đom đóm’’ nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. Tập viết Bài 14: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm A. Mục đích yêu cầu - HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. - Luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho hs. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho hs. * Trọng tâm: HS viết đúng quy trình , đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. B. Đồ dùng - GV: Bài viết mẫu - HS: Vở viết, bảng con C. Các hoạt động dạy học I. ổn định lớp: Hát II. Bài cũ: - HS đọc: mầm non, chôm chôm - HS viết: trẻ em, đệm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu 2. Quan sát mẫu - GV giới thiệu bài viết mẫu - Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là m? - Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau? - Nhận xét về độ cao các chữ 3. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết 4. Học sinh viết vở tập viết. - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. GV ngồi mẫu - GV quan sát , uốn nắn HS 5. Chấm chữa: - Thu bài chấm - nhận xét. - Tuyên dương bài viết đẹp. IV. Củng cố - Trò chơi thi viết chữ tiếp sức. - Mỗi nhóm 4 HS. - Đánh giá các nhóm. V. Dặn dò - Về nhà tập viết bảng - HS quan sát và nhận xét - thắm, mầm, chôm, đệm, mũm mĩm. Chữ : thắm, mầm, chôm -> Lia bút Chữ: đệm, mũm mĩm -> Đưa bút - Các nét khuyết cao 5ly; đ cao 4 ly - Các chữ : t cao 3ly; Các chữ khác cao 2 ly. - HS quan sát và đồ chữ theo GV - HS viết bảng con + 2 em lên bảng đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. - Nhận xét cỡ chữ - HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng. - Độ cao , khoảng cách của chữ. - HS viết cụm từ “ bông hồng đỏ thắm’’ đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. Toán Tiết 60 : Phép trừ trong phạm vi 10 A. Mục tiêu - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 10 - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán * Trọng tâm: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 B. Đồ dùng + Các mô hình giống SGK; Nhóm các đồ vật có số lượng là 10 + Bộ toán thực hành C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 10. Mt : Thành lập bảng trừ . *Các bước tiến hành tương tự phép trừ trong PV 6 a, Thành lập CT: 10 – 1 = 9; 10 – 9 = 1 B1: QS hình vẽ và nêu bài toán B2: Giáo viên gợi ý để học sinh nêu - Giáo viên viết : 10 – 1 = 9 B3:Giáo viên hướng dẫn HS quan sát hình vẽ nêu được : -Giáo viên ghi bảng : 10 - 9 = 1 b, Hướng dẫn HS thành lập các công thức 10 – 8 = 2 10 – 2 = 8 10 – 7 = 3 10 – 3 = 7 10 – 6 = 4 10 – 4 = 6 10 – 5 = 5 (Tiến hành tương tự như trên ) Hoạt động 2 : Học thuộc công thức Mt : HS học thuộc bảng trừ phạm vi 10 - Giáo viên xoá dần bảng trừ phạm vi 10 Hoạt động 3 : Thực hành Mt :Biết làm tính trừ trong phạm vi 10 Bài 1 : a,Tính ( theo cột dọc ) - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết số thẳng cột b, Tính nhẩm và nhận xét kết quả theo từng cột Bài 2 : Số ? Giáo viên củng cố lại quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3 : Điền dấu >, < , = Bài 4 : - Giáo viên đưa ra tình huống V. Củng cố * Trò chơi “ Thành lập phép tính đúng’’ Với các số: 1, 2, 3, 4, 5 ,6, 7, 8, 9,10 và các dấu - , = V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài : Luyện tập - HS hát - HS làm bảng 8 + 2 = 6 + 4 = 7 + 3 = 5 + 5 = - 10 bớt 1 còn 9 -Học sinh đọc lại : 10 - 1 = 9 10 - 9 = 1 -Học sinh đọc lại : 10 - 9 = 1 -10 em đọc bảng trừ -Học sinh đọc nhiều lần đến thuộc - HS làm vở - 10 - 10 - 10 - 10 8 7 6 5 2 9 + 1 = 8 + 2 = 10 – 9 = 10 – 2 = 10 – 1 = 10 – 8 = - HS làm bảng lớp 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 9 - HS làm vở 9 10 6 10 - 4 3 + 4 10 6 9 - 3 - Học sinh quan sát tranh ,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. Có 10 quả bí đỏ. Bác gấu đã chở 4 qủa về nhà. Hỏi còn lại bao nhiêu quả bí đỏ ? 10 – 4 = 6 - 2 nhóm HS thi đua TUẦN 15 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Học vần Luyện tập: om, am A. Mục đích yêu cầu: - Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần om,am, làng xóm, rừng tràm. - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần om, am - Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt. * Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần om, am. B. Đồ dùng dạy học: - SGK, các thẻ từ có chứa vần om,am, một số bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Cho HS đọc, viết. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn: a. Luyện đọc - HS đọc trên bảng lớp - Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc theo nhóm * Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. b. Luyện viết - Viết bảng, viết vở - GV viết mẫu - GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm Điền vào chỗ ..... c. Trò chơi: ‘’ Tìm tiếng mới” - Chia lớp thành 2 nhóm. - GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được - Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc. IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò: - Về nhà đọc, viết om, am, làng xóm, rừng tràm. - Chuẩn bị bài sau: Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ Hát. - Đọc: ang, anh, bình minh, nhà rông - Viết: ang, anh, bình minh, nhà rông Đọc lại bài trong SGK Thôn xóm đám cưới Lom khom cảm ơn Khóm giềng làm việc Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng. - Viết bảng con. - om, am, làng xóm, rừng tràm. - HS viết vở mỗi chữ một dòng theo yêu cầu của GV. Tháng t.... ống nh.... Số t.... kh....mía - 2 nhóm lên thi trong 2 phút - Nhóm 1: Tìm tiếng có vần om. - Nhóm 2: Tìm tiếng có vần am. - HS đọc lại các tiếng từ trên. - 2 HS nhắc lại nội dung bài - Lắng nghe toán Luyện tập: phép cộng, trừ trong phạm vi 9 A. Mục tiêu: - Củng cố công thức cộng, trừ trong phạm vi 9 . - Vận dụng bảng cộng để làm tính giải toán cách nhanh thành thạo. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 9. B. Đồ dùng dạy học: 1 số bài tập C. Các hoạt động dạy học: Que tính, bảng con, vở. I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ôn: 2. Hướng dẫn ôn tập: 3. Luyện tập: - Hướng dẫn HS làm. - Cho HS làm bảng con - bảng lớp Bài 1: Tính Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. GV nhận xét Bài 3: Hướng dẫn HS làm vở. Nhận xét cho điểm. Bài 4: GV nêu tình huống Có 9 con gà đang ăn trên sân 2 con chạy bỏ đi kiếm mồi. Hỏi trên sân còn lại mấy con đang ăn? IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học V. Dặn dò: -Về nhà học thuộc các phép trừ trong phạm vi 9 - Chuẩn bị bài sau Hát. - 2 HS lên bảng làm + lớp làm bảng 7 + 2 = 4 + 4 = 5 + ...= 9 3 +....= 9 * Hoạt động cả lớp. - HS nêu yêu cầu đề bài - 3 HS ở 3 tổ lên thi điền kết quả. a. 9 + 1 = 9 - 6 = 9 - 5 = 6 + 3 = 7 + 2 = 9 - 9 = b. 9 -3 + 2 = 9 - 4 + 3 = 9 - 2 + 0 = 9 - 2 - 4 = 2 HS lên bảng làm 7 + 1.... 9 - 1 9 - 3.... 9 - 5 9 - 4... 9 – 0 9 - 4.... 6 + 2 4 HS lên bảng làm 9 - 1 - 2 = 9 - 2 + 0 = + + 1 = 9 9 - = 8 - HS nhìn tranh nêu phép tính. 3 HS nhắc lại Lắng nghe. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 Học vần Luyện tập: ôm, ơm A. Mục đích yêu cầu: - Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần ôm, ơm, con tôm, đống rơm. - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ôm, ơm. - Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt. * Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ôm, ơm. B. Đồ dùng dạy học: - SGK, các thẻ từ có chứa vần ôm, ơm, một số bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Cho HS đọc, viết. III. Bài mới: 1. Giới thiệu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 15.doc
Tài liệu liên quan