Giáo án Lớp Một - Tuần 22

 HỌC VẦN

 Bài 94: oang - oăng

A. Mục đích yêu cầu:

 - HS đọc, viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.

 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Cô dạy em tập viết .

 - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS.

 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi.

* Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.

 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng

B. Đồ dùng:

 

doc36 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Một - Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i của đoạn thẳng với đơn vị là xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: HS nắm được tên gọi, ký hiệu của xăng ti met. Biết đo độ dài với đơn vị là cm. B.Đồ dùng - Giáo viên và học sinh có thước vạch chia cm. Các bài tập 2,3,4 / trên bảng lật Các bảng nhỏ với hình vẽ AB = 1cm , CD= 3 cm , MN = 6 cm C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài Có : 5 lá cờ Thêm: 3 lá cờ Có tất cả: lá cờ? III. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu xăng ti mét Mt :Học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu cm - GV giới thiệu: + Vạch đầu tiên là vạch 0 trên thước và lưu ý trước vạch 0 có 1 đoạn nhỏ để tránh nhầm lẫn khi đo +Từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, từ vạch 1 đến vạch 2 là 1 cm, từ vạch 2 đến vạch 3 là 1 cm +Hỏi : Từ vạch 3 đến vạch 4 là mấy cm +Từ vạch 5 đến vạch 6 là mấy cm ? +Từ vạch 8 đến vạch 9 là mấy cm ? -GV giới thiệu: Đây là thước có vạch chia từng cm. Xăng ti mét viết tắt là cm Hoạt động 2 : Giới thiệu thao tác đo độ dài. - Gắn tranh đoạn AB có độ dài 1 cm. Giới thiệu cách đặt thước, các đo, đọc số đo. - Giới thiệu 1 cm được viết số 1 trước rồi đến ký hiệu cm . Đọc là “một xăng ti mét’’ - Lần lượt đến đoạn MN = 6 cm Hoạt động 3: Thực hành Mt : Học sinh biết đo độ dài đoạn thẳng trên bài tập Bài 1 : Viết ký hiệu cm -Giáo viên viết mẫu. Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo Bài 3 : Đặt thước đúng ghi đ , sai ghi s: -Giáo viên kết luận về cách đặt thước khi đo Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo -Giáo viên hướng dẫn cách đo 1 đoạn thẳng ( mẫu ) IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn bài chuẩn bị bài: Luyện tập - HS hát - HS lên bảng giải bài toán -Học sinh quan sát cái thước và nêu: thước có các ô trắng, xanh và bằng nhau. Có các số từ 0 đến 20 - HS rê đầu bút chì từng vạch trên thước - 1 cm - 1 cm - 1cm - HS đọc -Học sinh lần lượt đọc độ dài các đoạn thẳng -Học sinh làm bài vào vở -1 em lên bảng làm bài -Học sinh làm bài trên bảng 3cm, 4cm, 5cm. - HS quan sát tranh đoạn thẳng và cách đặt thước đúng sai - 1 học sinh lên bảng sửa bài và giải thích vì sao đúng , vì sao sai ?  -HS lên bảng làm bài - HS nêu lại cách đo đoạn thẳng theo 3 bước. Học vần Bài 91: oa - oe A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Hoa ban xòe cánh trắng’’. - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất. * Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: ấp trứng, đón tiếp III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện - Phát âm - GV ghi : oa Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: họa - Nêu cấu tạo tiếng -GV giới thiệu tranh và rút ra từ khoá * Dạy vần oe tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. sách giáo khoa chích chòe hòa bình mạnh khỏe - GV giảng từ: chích chòe, hòa bình d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Hoa ban xòe cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. *Đọc SGK b. Luyện nói - Các bạn trong bức tranh đang làm gì? - Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào? - Tập thể dục đều sẽ có ích lợi gì cho cơ thể? - Em hãy nói 1 số động tác mà em hay tập. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 92: oai - oay HS đọc: oa - oe - HS đọc theo : oa - Vần oa được tạo bởi o và a - Ghép và đánh vần o - a - oa/ oa - HS đọc, phân tích cấu tạo vần oa - So sánh oa / ao HS ghép: họa - HS đọc: h -oa - nặng - họa/ họa - Tiếng“họa’’gồm âm h, vần oa và thanh nặng. -HS đọc : họa sĩ - So sánh oa/ oe - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ o-> a, e. Lia bút +Chữ “họa, xòe’’. Lia bút - HS viết bảng: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. - Đọc bảng 3 - 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Sức khỏe là vốn quý nhất - Các bạn đang tập thể dục - Vào các buổi sáng sớm - Giúp cho cơ thể khỏe mạnh mau lớn. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Đạo đức Tiết 22: Bài 10. Em và các bạn (Tiết 2) A. Mục tiêu: - Giúp HS biết cư xử tốt với bạn khi cùng học cùng chơi. - Rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn. - Giáo dục cho hs có những hành vi cư xử đúng với bạn khi học khi chơi. *Trọng tâm: Giúp HS biết cư xử tốt với bạn khi cùng học cùng chơi. B. Đồ dùng: - Tranh minh họa tình huống bài tập 3 ( Vở bài tập ) - Vở bài tập, bút màu. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Muốn có nhiều bạn cùng chơi em cần làm gì? - Phải biết cư xử tốt với bạn. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập - Thực hành. * Khởi động: 1. Hoạt động 1: Đóng vai. - Chia nhóm yêu cầu mỗi hs đóng vai một tình huống cùng cùng chơi với bạn. - Gợi ý hs sử dụng tranh 1, 3, 5, 6 của bài tập 3 * Cho HS thảo luận: + Em cảm thấy thế nào khi: Em được bạn cư xử tốt? Em cư xử tốt với bạn? *Giáo viên chốt lại: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. Hoạt động 2: Bài tập 4 Vẽ tranh về chủ đề “ Bạn em’’ - GV nêu yêu cầu vẽ tranh - GV nhận xét và khen gợi IV. Củng cố * GVKL: - Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, tự do kết giao bạn bè. - Muốn có nhiều bạn phải biết cư xử tốt với bạn. V. Dặn dò Thực hiện tốt theo nội dung bài học Chuẩn bị bài: “ Đi bộ đúng quy định’’ - Hát lớp “chúng ta kết đoàn.’’ - Thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. - Đại diện nhóm đóng vai. - HS nhắc lại KL trên. -HS vẽ tranh(theo nhóm hoặc cá nhân) - Các nhóm trưng bày tranh. Cả lớp xem và nhận xét. Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012 Học vần Bài 92: oai - oay A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Tháng chạp là tháng ’’. - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Ghế đấu, ghế xoay, ghế tựa. * Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: họa sĩ, múa xòe III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện - Phát âm - GV ghi : oai Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: thoại - Nêu cấu tạo tiếng -GV giới thiệu và rút ra từ khoá * Dạy vần oay tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay - GV giảng từ: hí hoáy, loay hoay d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu,tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. *Đọc SGK b. Luyện nói - Giới thiệu với các bạn trong nhóm, nhà em có loại ghế nào? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 93: oan - oăn HS đọc: oai - oay - HS đọc theo : oai - Vần oai được tạo bởi o, a và i - Ghép và đọc o - a - i -oai/oai - HS đọc, phân tích cấu tạo vần - So sánh oa / oai HS ghép: thoại - HS đọc: th - oai - nặng - thoại - Tiếng“thoại’’gồm âm th, vần oai và thanh nặng. -HS đọc : điện thoại - So sánh oai/ oay - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ oa->i, y. Đưa bút +Chữ “thoại, xoáy’’. Lia bút - HS viết bảng: oai, oay, điện thoại, gió xoáy - Đọc bảng 3 - 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Ghế đấu, ghế xoay, ghế tựa. - Quan sát và gọi tên từng loại ghế. - Chỉ và giới thiệu với cả lớp, trong lớp học của mình có những loại ghế nào? - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Tự nhiên xã hội Tiết 22: Cây rau. A. Mục tiêu: -Giúp hs kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng,biết kể các bộ phận cây rau. - Nói được ích lợi của việc ăn rau. - Giáo dục hs có ý thức ăn rau thường xuyên, biết ăn rau sạch. *Trọng tâm: HS biết tên một số.một số loại rau và các bộ phận chính của cây rau. B. Đồ dùng: Một số loại rau. - Một số loại rau bài tập Tự nhiên xã hội . C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. ổn định tổ chức: - Hát II. Bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: 1.Khởi động: Hoạt động cá nhân . - Cho hs lên giới thiệu cây rau mình có. + Tên rau? + Nơi chúng sống? 2. Hoạt động 1: Quan sát cây rau. - Mục tiêu: HS biết tên cây rau- các bộ phận, biết phân biệt các loại rau. - Gv chốt lại: Có rất nhiều các loại rau. Các cây rau đều có rễ, thân lá, hoa, quả. - Loại ăn lá: Cải bắp, xà lách. - Loại ăn thân : Su hào. - Ăn củ: Cà rốt, củ cải. -Ăn cả thân , lá: Rau bí, rau muống. - Ăn hoa: Thiên lý. - Ăn quả: Bí, bâù.. 3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi trên SGK, biết ích lợi của việc ăn rau. _ Đây là cây rau gì? Nó được trồng ở đâu? Hoạt động cả lớp. - Em thường ăn rau gì? - Tại sao ăn rau lại tốt? - Trước khi dùng làm thức ăn người ta phải làm gì? 4. Hoạt động 3: Trò chơi -Hoạt động cá nhân: + Nêu nội dung HĐ. + Cho một số hs lên phát biểu. + Lớp nhận xét. - Cho HS thảo luận cặp: - Cho một số cặp trả lời - Đây là cây rau ngót, trồng ở vườn. - Có nhiều vi ta min, tránh taot bón,chảy máu chân răng. - Phải rửa sạch, hạn chế ăn rau sống. - Đại diện nhóm lên bịt mắt đoán tên rau IV. Củng cố: - Nêu nội dung bài - Nhận xét giờ học. - Kể tên các bộ phận cây hoa. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Cây hoa. . Thủ công Tiết 22: Cách sử dụng bút chì, thước, kéo A. Mục tiêu: - HS biết cách sử dụng kéo, thước, bút chì. - Biết dùng kéo, thước, bút chì để kẻ , cắt theo đường thẳng. - Cẩn thận khi dùng kéo đẻ khỏi sảy ra tai nạn. * Trọng tâm: HS kéo, thước, bút chì. .B. Đồ dùng dạy học: - kéo, thước, bút chì. - 1 tờ giấy vở HS. C. Hoạt động dạy học: - kéo, thước, bút chì. - vở thủ công I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: Hướng dẫn sử dụng bút chì: - Mô tả bút chì: b. Giới thiệu cách sở dụng thước kẻ: Hướng dẫn HS nói c. Hướng dẫn sử dụng kéo: d. HS thực hành: - Hướng dẫn HS thực hành * lưu ý HS: An toàn khi sử dụng kéo IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước kẻ, kéo, giấy Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Lớp quan sát trả lời - Gồm thân và ruột bút. - Gọn nhọn đầu bút bằng dao, hoặc cái gọt bút * Sử dụng: Tay phải cầm bút để kẻ vẽ và viết - Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm di chuyển trên giấy. * Thước kẻ làm bằng gỗ hoặc nhựa Khi sử dụng: Tay trái cầm thước, tay phải cầm bút chì để kẻ đường thẳng... * Kéo gồm lưỡi và cán lưỡi bằng sắt, cán cầm có hai vòng. - Khi sử dụng : Tay phải cầm kéo tay trái cầm giấy và cắt - HS thực hành cắt - Kẻ đường thẳng vào giấy thủ công rồi cắt theo đường thẳng. - 2 HS nhắc lại nội dung bài Lắng nghe Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012 Học vần Bài 93: oan - oăn A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Khôn ngoan đối đáp’’. - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. * Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: quả xoài, gió xoáy III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện - Phát âm - GV ghi : oan Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: khoan - Nêu cấu tạo tiếng -GV giới thiệu và rút ra từ khoá * Dạy vần oăn tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. phiếu bé ngoan khỏe khoắn học toán xoắn thừng - GV giảng từ: khỏe khoắn, xoắn thừng d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ bạn HS đang làm gì? - ở nhà bạn đã làm gì giúp đỡ cha mẹ? - Người HS như thế nào được khen là con ngoan trò giỏi? - Nêu tên những bạn là “ Con ngoan trò giỏi’’ ở lớp mình? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 94: oang - oăng HS đọc: oan - oăn - HS đọc theo : oan - Vần oan được tạo bởi o, a và n - Ghép và đọc o - a - n-oan/oan - HS đọc, phân tích cấu tạo vần - So sánh oan / oai HS ghép: khoan - HS đọc: kh-oan-khoan/khoan Tiếng“khoan’’gồm âm kh, vần oan -HS đọc : giàn khoan - So sánh oan/ oăn - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ oa->n. Đưa bút +Chữ “khoan, xoăn’’. Lia bút - HS viết bảng: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Đọc bảng 3 - 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. HS đọc: Con ngoan, trò giỏi. - Bạn nhận phần thưởng từ tay cô giáo. - Quét nhà, quét sân giúp mẹ - Biết vâng lời thầy cô giáo và cha mẹ. Vừa học giỏi, vừa ngoan. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Toán Tiết 87: Luyện tập A. Mục tiêu - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải. - Củng cố kỹ năng làm tính cộng . - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Rèn kỹ năng giải toán. B. Đồ dùng + Tranh như SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài Có : 2 gà trống Có : 8 gà mái Có tất cả: con gà? III. Bài mới Hoạt động 1: Luyện kĩ năng giải toán. Mt :Rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài toán Bài 1 : - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Bài 2 : -Tiến hành như bài 1 Bài 3 : - GV nêu tóm tắt: Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả: .hình vuông và hình tròn ? Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố - Giải’’ * Cách chơi - Nhóm 1: Nêu đề toán - Nhóm 2: Giải bài toán Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 nhóm IV. Củng cố - Nêu các bước giải bài toán có lời văn. V. Dặn dò Tự ra đề toán và giải. - HS hát - HS giải bài toán Đàn gà có tất cả là: 2 + 6 = 8 ( con gà ) Đáp số: 8 con gà -HS quan sát tranh vẽ, tự đọc bài toán -Điền số vào tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt -Học sinh nêu lời giải Bài giải Số cây chuối trong vườn có tất cả là : 12 + 3 = 15 ( Cây chuối ) Đáp số : 15 Cây chuối - HS làm vào vở Bài giải Số bức tranh có tất cả là : 14 + 2 = 16 ( Bức tranh ) Đáp số : 16 Bức tranh -Học sinh đọc bài toán -Tự tìm hiểu bài toán và câu trả lời - 2 nhóm HS thi giải bài toán Bài giải Số hình vuông và hình tròn có tất cả là 5 + 4 = 9 ( Hình ) Đáp số : 9 hình Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 Học vần Bài 94: oang - oăng A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Cô dạy em tập viết’’. - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS. - Phát triển lời nói theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi. * Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: học toán, tóc xoăn III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện - Phát âm - GV ghi : oang Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: hoang - Nêu cấu tạo tiếng -GV giới thiệu và rút ra từ khoá * Dạy vần oăng tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng - GV giảng từ: áo choàng, dài ngoẵng d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. *Đọc SGK b. Luyện nói - Hãy nói tên từng kiểu ( loại ) áo đã quan sát được. - Nói xem mỗi kiếu ( loại ) áo đó mặc vào lúc thời tiết như thế nào? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 95: oanh - oach HS đọc: oang - oăng - HS đọc theo : oang -Vần oang được tạo bởi o, a và ng -Ghép và đọc o - a- ng- oang - HS đọc, phân tích cấu tạo vần - So sánh oang / oan HS ghép: hoang - HS đọc: h-oang-hoang -Tiếng“hoang’’gồm âm h, vần oang -HS đọc : vỡ hoang - So sánh oang/ oăng - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ oa->ng. Đưa bút +Chữ “hoang, hoẵng’’. Lia bút - HS viết bảng: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - Đọc bảng 3 - 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm, hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. HS đọc: áo choàng, áo len, áo sơ mi. - HS quan sát áo của các bạn trong nhóm và giới thiệu về: Kiểu áo, loại vải - Quan sát hình vẽ những chiếc áo trong SGK - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Toán Tiết 88: Luyện tập A. Mục tiêu - Giúp học sinh: Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời giải. -Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti mét. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Rèn kỹ năng giải toán. B. Đồ dùng + Bảng phụ ghi bài 4 trang 122- SGK C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài Có : 3 lá cờ Thêm: 6 lá cờ Có tất cả: lá cờ? III. Luyện tập Hoạt động 1 :Luyện kĩ năng trình bày bài giải. Mt :Rèn kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn Bài 1 : Tóm tắt: Có : 4 bóng xanh Có : 5 bóng đỏ Có tất cả : .quả bóng? Bài 2 : Tương tự bài 1 Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 2 Bài 4 : Giáo viên hướng dẫn HS : - Cộng ( trừ ) các số trong phép tính. - Viết kết quả kèm theo tên đơn vị ( cm ) -Giáo viên treo bảng phụ gọi 2 HS lên sửa bài . Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố - Giải’’ * Cách chơi - Nhóm 1: Nêu đề toán - Nhóm 2: Giải bài toán Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 nhóm IV. Củng cố - Nêu các bước giải bài toán có lời văn. V. Dặn dò - Chuẩn bị bài : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - HS hát - HS lên bảng giải -Học sinh viết số thích hợp vào chỗ chấm để có tóm tắt -Học sinh tự giải bài toán Bài giải Số quả bóng của An có tất cả là : 4 + 5 = 9 ( quả bóng ) Đáp số : 9 quả bóng - Học sinh tự nêu tóm tắt : Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : .bạn ? -Học sinh tự giải bài toán vào vở Bài giải Số bạn của tổ em có tất cả là : 5 +5 = 10 ( bạn) Đáp số : 10 bạn. -Nhìn tóm tắt - HS đọc được bài toán: “ Có 2 con gà trống và 5 con gà mái . Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà ?’’ -Học sinh tự giải bài toán Bài giải Số con gà có tất cả là : 2 + 5 = 7 ( con gà ) Đáp số :7 con gà . 7cm + 1cm = 8cm 14cm + 5cm = 19cm 5cm - 3cm = 2cm 17cm - 7cm = 10cm Tuần 22 Thứ ba ngày 7 thỏng 2 năm 2012 HỌC VẦN Luyện tập ep, êp A. Mục đích yêu cầu: - Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần ep, êp, cá chép, đèn xếp - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần êp, ep. - Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt. * Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ep, êp. B. Đồ dùng dạy học: - SGK, các thẻ từ có chứa vần ep, êp, một số bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Cho HS đọc, viết. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn: a. Luyện đọc - HS đọc trên bảng lớp - Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc theo nhóm * Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. b. Luyện viết bài 86, 87 trong vở luyện chữ. - Viết bảng, viết vở - GV viết mẫu - GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm * Nối Điền vào chỗ ..... c. Trò chơi: ‘’ Tìm tiếng mới” - Chia lớp thành 2 nhóm. - GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được - Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc. IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò: - Về nhà đọc, viết ep, êp, cá chép, đèn xếp. - Chuẩn bị bài sau: ip, up Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ Hát. - Đọc: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học. - Viết: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học. Đọc lại bài trong SGK lép bép bếp lửa chép bài thếp giấy cá tép đèn xếp Việt Nam đất nước ta ơi Mênh môngbiển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn Mây mờ tre đỉnh Trường Sơn sớm chiều - Viết bảng con. - HS viết vở rèn chữ. - 2 nhóm lên thi nối trong vở bài tập - Nhóm khác nhận xét Lễ ph.... b....lửa Tươi đ.... - 2 nhóm lên thi trong 2 phút - Nhóm 1: Tìm tiếng có vần ep. - Nhóm 2: Tìm tiếng có vần êp. - HS đọc lại các tiếng từ trên. - 2 HS nhắc lại nội dung bài - Lắng nghe TOÁN Luyện tập: Phép trừ dạng 17 - 7 A. Mục tiêu: - Củng cố để HS biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20. - Rèn cho HS biết cách trừ nhẩm dạng 17 - 7. - Qua bài HS biết cách trừ từ đó biết vận dụng làm bài tập. * Trọng tâm: Biết cách trừ các phép tính dạng 17 - 7 B. Đồ dùng: - Kẻ sẵn bảng: chục, đơn vị, que tính. - Bảng, vở bài tập, que tính. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Hát II. Bài cũ: - Muốn đặt tính 17- 7 ta đặt và làm thế nào?. HS nhắc lại III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài a. Củng cố kiến thức: Phép trừ dạng17 - 7: Yêu cầu HS lấy que tính. - Còn lại tất cả ? que tính ? - GV ghi bảng. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt cột dọc. 3. Thực hành: Bài 1: Tính - Hướng dẫn HS làm bảng con. - GV quan sát giúp đỡ HS làm Bài 2: Tính nhẩm: - Hướng dẫn cách làm: Bài 3: Viết phép tính thích hợp - Hướng dẫn HS làm - GV quan sát giúp đỡ HS làm * Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh. - GV nêu phép tính - Nhận xét 2 nhóm chơi. Tuyên dương nhóm thắng cuộc - Có 17 que tính trừ đi 7 que. - Còn lại 14 que tính. - HS nhắc lại - HS nêu cầu đề bài - HS làm bảng, làm vở 17 15 15 18 - 7 - 4 - 5 - 1 10 11 10 17 - Làm vở bài tập, đọc kết quả. - 3 HS lên chữa. 15 – 5 = 16 – 6 = 11 – 1 = 14 – 4 = Có : 16 con gà Mẹ bán : 6 con gà Còn: .....con gà? - HS làm vào vở - Đại diện 2 nhóm thi. 17 - 6 = 18 - 4 = 19 - 3 = 19 - 5 = 18 - 7 = IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Nhắc lại cách trừ dạng 17 – 7 V. Dặn dò: Về nhà học bài Chuẩn bị bài sau: Thứ năm ngày 9 thỏng 2 năm 2012 HỌC VẦN Luyện tập: ip, up A. Mục đích yêu cầu: - Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần ip, up, bắt nhịp, búp sen - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần có ip, up. - Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt. * Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ip, up. B. Đồ dùng dạy học: - SGK, các thẻ từ có chứa vần có kết thúc là c, ch, một số bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Cho HS đọc, viết. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn: a. Luyện đọc - HS đọc trên bảng lớp - Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc theo nhóm * Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. b. Luyện viết bài 88 trong vở luyện viết chữ đẹp: - Viết bảng, viết vở - GV viết mẫu - GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm * Nối: GV cho 2 nhóm lên thi nối trong vở bài tập GV quan sát nhận xét Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc c. Trò chơi: ‘’ Tìm tiếng mới” - Chia lớp thành 2 nhóm. - GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được - Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc. IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò: - Về nhà đọc, viết ip, up, nhân dịp, giúp đỡ. - Chuẩn bị bài sau: Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ Hát. - Đọc: ip, up, bắt nhịp, búp sen. - Viết: ip, up, bắt nhịp, búp sen. Đọc lại bài trong SGK Nhân dịp cúp đuôi Kíp nổ chụp đèn Đuổi kịp giúp đỡ Chim bìm bịp túp lều - Viết bảng con. - ip, up - HS viết vở luyện chữ 2 nhóm HS lên thi nối Xe sau như bú

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 22.doc
Tài liệu liên quan