Giáo án Lớp Một - Tuần 34

TOÁN

Tiết 135. Ôn tập: Các số đến 100 ( Tiếp )

A. Mục tiêu

 - Nhận biết thứ tự các số từ 0 đến 100; thực hiện được cộng trừ các số trong phạm vi 100.

 - Rèn kỹ năng cộng trừ số có 2 chữ số, giải toán có lời văn và đo độ dài đoạn thẳng.

 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.

* Trọng tâm: Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100, biết cộng trừ số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.

B. Đồ dùng

GV: Viết trước bài tập 1,2 ( TR 177 )

HS : Bảng, vở, thước có vạch cm

 

doc40 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Một - Tuần 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đoạn văn trong bài“Bác đưa thư” B. Đồ dùng GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài viết tiết trước. - HS chữa bài tập - HS viết: tới trường, cô giáo III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết Hỏi: Trong bài viết có mấy dấu chấm. Chữ đầu sau dấu chấm viết như thế nào? - GV phân tích trên bảng: + mừng: m + ưng + huyền + quýnh: qu + uynh + sắc + khoe: kh + oe ( oe/ eo) + nhễ: nh + ê + ngã + nhại: nh + ai + nặng ( ai/ ay) 3. HS viết bài. - GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu. 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền vần inh hay uynh b, Điền chữ c hay k IV. Củng cố - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. V. Dặn dò Chép lại đoạn văn cho đúng. HS đọc tên bài: Bác đưa thư - HS đọc bài viết - Trong bài viết có 5 dấu chấm. Chữ đầu sau dấu chấm viết hoa. - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con - 2 nhóm HS lên bảng điền - b.... hoa kh ..... tay - ...ú mèo dòng ....ênh Tập viết Bài 10: Tô chữ hoa X , Y A.Mục đích yêu cầu - HS biết tô các chữ hoa: X , Y - Luyện kĩ năng viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết ( cỡ nhỡ và cỡ nhỏ) - Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở cho hs. * Trọng tâm: - Biết tô các chữ : X , Y - Viết đúng các vần và từ ứng dụng B. Đồ dùng - Chữ mẫu, bài viết mẫu Bảng con, vở tập viết. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức HS hát II. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS viết bảng: áo khoác, khăn đỏ. III.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Bằng bài viết mẫu 2. Hướng dẫn tô chữ hoa. *GV gắn bảng chữ mẫu: X , Y - Nhận xét về số lượng nét, kiểu nét: - GV tô lại chữ mẫu trong khung - GV viết mẫu 3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV đưa bài viết mẫu 4. Hướng dẫn viết vở: a, Tô chữ hoa * Lưu ý tô theo đúng quy trình b, Viết vần, từ ứng dụng * Lưu ý viết đúng kỹ thuật, đúng khoảng cách và đúng cỡ chữ. 5. Chấm - chữa bài - GV chấm 1 số bài - Nhận xét - HS đọc bài. - HS quan sát nhận xét. Chữ X gồm 2 nét cong thắt liền nhau. Chữ Y gồm 1 nét móc 2 đầu và nét khuyết dưới - HS đồ chữ theo GV - HS đọc bài viết - HS nêu các kỹ thuật viết trong các từ ngữ. - HS tập viết bảng con - Đọc lại bài viết - Tô chữ hoa - Viết vần, từ IV. Củng cố Trò chơi “ Viết tiếp sức’’ Mỗi nhóm 3 HS - Viết “ đón bình minh” V. Dặn dò - Về tập viết bảng con các chữ hoa đã học Đạo đức Tiết 34: Giới thiệu 1 số di tích ở địa phương A. Mục tiêu - HS có hiểu biết về 1 số di tích lịch sử của quê hương: Ngô Quyền, Phùng Hưng, và 1 số di tích Đền, Chùa , Đình trên địa bàn xã Tản Lĩnh. - Có hiểu biết về các vị anh hùng dân tộc qua các di tích lịch sử. - GD học sinh thêm tự hào và yêu quý quê hương, đất nước mình. * Trọng tâm: Biết tên 1 số di tích có ở địa phương. B. Đồ dùng GV và HS: Sưu tầm.Tranh ảnh, tài liệu, các mẩu truyện kể về các di tích. C. Các hoạt động dạy và học I. ổn định lớp HS hát II. Bài cũ Khi ngồi trên ô tô, xe máy và các phương tiện khác em phải ngồi như thế nào? - Đội mũ bảo hiểm, ngồi ngay ngắn, không đùa nghịch.... III. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu tranh, ảnh và thảo luận + Tranh, ảnh vẽ gì? vẽ về ai? + Em biết điều gì qua tranh, ảnh đó? Hoạt động 2: GV kể chuyện về Ngô Quyền và Phùng Hưng. 1. Ngô Quyền 2 lần đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. 2. Phùng Hưng được nhân dân ta tôn sùng là Bố Cái Đại Vương. - Em có biết 2 vị Vua này quê ở đâu không? * GV: Đường Lâm còn được gọi là “ Đất hai Vua’’. Để tưởng nhớ công lao của các ông nhân dân ta đã lập đền thờ ông tại xã Đường Lâm- Sơn Tây. Có những tên phố mang tên Ngô Quyền, Phùng Hưng. Hoạt động 3: Giới thiệu di tích có trên địa bàn xã Tản Lĩnh. - Em biết những đền, chùa hay đình nào ở gần nơi em sinh sống? - Em đã làm gì để bảo vệ các di tích đó? IV. Củng cố - Nêu lại nội dung bài - Hát múa về chủ đề “ Quê hương đất nước” V. Dặn dò - Học tập tốt để góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Ôn các bài đã học. - Quan sát tranh - HS nêu: ở xà Đường Lâm - Sơn Tây- Hà Nội - HS kể: Chùa Hiệu Lực, chùa Ao Vua, chùa Tân Phương, chùa Tam Mỹ. Đền Bà Chúa rừng già- An Hòa, đền Mẫu- Gò Sống, đền Nam Cung- Ao Vua, đền Bóng Đa- Ké Mới, đền Chúa Đá Đen( Đức Thịnh, Tam Mỹ), đền Bà Chúa Ba, đền Mỹ Đức. - Không vẽ bậy, bẻ cây, phá các tượng, phật trong khu di tích... Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2012 Tập đọc Bài 28 : Làm anh A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. - Ôn vần ia, uya. - Giúp HS biết kính trên nhường dưới. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ bài đọc, phần luyện nói. HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại bài “ Bác đưa thư” SGK và trả lời câu hỏi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: Giọng dịu dàng, âu yếm. b, HD luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ khó - GV gạch trên bảng các từ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. * Luyện đọc câu * Luyện đọc đoạn - bài. 3. Ôn vần ia, uya. a, Tìm tiếng trong bài có vần ia b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiẻu bài C1: Anh phải làm gì khi em bé khóc? Anh phải làm gì khi em bé ngã? Anh phải làm gì khi chia quà cho em? Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp? C2: Muốn làm anh phải có tình cảm như thế nào với em bé? - GV đọc mẫu lần 2. b. Luyện nói Đề tài: Kể về anh, chị ( em ) của em. * GD các em biết lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. IV. Củng cố - Nêu lại nội dung bài V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: “ Người trồng na” HS đọc: Làm anh - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc 2 dòng thơ một, theo cách đọc nối tiếp. - HS đọc từng khổ thơ - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - chia - Mỗi HS tìm 1 tiếng ( từ ) VD: tia sáng, tỉa ngô, đêm khuya, khuya khoắt, giấy pơ- luya... - HS đọc khổ thơ1 và 2. - Anh phải dỗ dành - Anh phải nâng dịu dàng. - HS đọc khổ thơ 3 - Anh chia quà cho em phần hơn. - Anh phải nhường nhịn em. - HS đọc khổ thơ cuối - Muốn làm anh phải yêu em bé - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - Các nhóm HS 3, 4 em ngồi kể với nhau về anh chị ( em ) của mình cho các bạn nghe. - Đại diện các nhóm kể cả lớp nghe. - HS đọc lại bài - Các nhóm thi đua đọc các câu tục ngữ, thành ngữ, câu thơ nói về tình cảm anh chị em. + Máu chảy, ruột mềm. + Anh em như thể tay chân. + Môi hở răng lạnh. ...... Tự nhiên xã hội Tiết 34: Thời tiết A. Mục tiêu - Biết thời tiết luôn thay đổi. - Sử dụng được vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết. - Học sinh có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết, giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. * Trọng tâm: Biết thời tiết luôn thay đổi. B. Chuẩn bị GV: Các hình vẽ SGK, các tấm bìa ghi tên các đồ dùng cho trò chơi “ Dự báo thời tiết” HS: Sưu tầm các tranh, ảnh về thời tiết đã học, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ - Khi trời nóng(hoặc trời rét) em cảm thấy như thế nào? III. Bài mới *HĐ1: Làm việc với tranh, ảnh. - Mục tiêu: Biết phân biệt các tranh ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi. Biết nói lại những hiểu biết của mình về thời tiết với các bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. * HĐ2: Thảo luận cả lớp - Mục tiêu: Biết ích lợi của việc dự báo thời tiết. Ôn lại sự cần thiết phải mặc quần áo phù hợp với thời tiết. ? Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng hoặc mưa hoặc rét ... ? Em phải mặc quần áo như thế nào khi trời nắng, mưa, rét, nóng . KL: Chúng ta biết ngày mai trời nắng hay mưa là ta xem chương trình dự báo thời tiết trên ti vi. Chúng ta phải biết ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ, không bị ốm. IV.Củng cố * GV nêu lại nội dung bài * Trò chơi “ Dự báo thời tiết” Tương tự trò chơi “ Trời nắng, trời mưa” V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Ôn tập: Tự nhiên. Hát - 2 Học sinh trả lời - Tiến hành: Cho học thực hành thảo luận theo nhóm, tổ. - Học sinh bàn với nhau về cách sắp xếp những bức tranh tả thời tiết mà em sưu tầm. - Học sinh các nhóm trình bày. - Tiến hành: HS trả lời các câu hỏi GV nêu. - HS nhắc lại KL trên Thủ công Tiết 34: Ôn tập chươngIV: Kỹ thuật cắt, dán giấy A. Mục tiêu: - HS Biết cắt, dán và trang trí các hình đã học ở chương IV. - Cắt, dán và trang trí được sản phẩm cân đối, dán phẳng, đẹp. - Giáo dục tính kiên trì, ý thức học tập, vệ sinh an toàn * Trọng tâm: HS cắt, dán và trang trí các hình đã học ở chương IV. B. Đồ dùng dạy học: - Một số mẫu cắt, dán đã học - 1 tờ giấy kẻ ô, bút chì, kéo, hồ dán,.. C. Hoạt động dạy học: - Giấy màu có kẻ ô, thước, bút chì, kéo, hồ dán. - Vở thủ công I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài: a. Nội dung ôn: Ôn cắt, dán các hình đã học ở chương IV. b. Thực hành cắt, dán GV yêu cầu HS - GV yêu cầu HS nhắc lại các bài cắt, dán đã được học? - Nhắc lại cách cắt, dán hình vuông - Nhắc lại cách cắt, dán hình chữ nhật - Nhắc lại cách cắt, dán hình tam giác - Nhắc lại cách cắt, dán hàng rào đơn giản Nhắc lại cách cắt, dán ngôi nhà. Mỗi HS làm một hình theo ý thích Giúp đỡ học sinh yếu * GV đưa ra 1 số tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm + Các đường kẻ phải thẳng. + Cắt đúng theo đường thẳng + Hình dán phải phẳng, cân đối IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá chung giờ học V. Dặn dò: - Về nhà cắt lại cho đẹp - Chuẩn bị bài sau - Hát - HS quan sát và nhận xét - HS nhắc lại cách cắt, dán các hình đã học - Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, rào đơn giản, ngôi nhà. Thực hiện đúng qui trình, đường kẻ cắt thẳng, đẹp, dán cân đối, phẳng - Kẻ, cắt, dán vào vở thủ công - HS tự làm - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào các tiêu chuẩn để chọn ra sản phẩm đẹp nhất - HS nhắc lại nội dung bài. Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012 Tập đọc Bài 29 : người trồng na A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên ơn của người đã trồng. - Ôn vần oai, oay. - Giáo dục học sinh biết nhớ ơn người đã trồng cây cho thế hệ sau ăn quả: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ bài đọc, phần luyện nói. HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ bài “ Làm anh” và trả lời câu hỏi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: b, HD luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ khó - GV gạch trên bảng các từ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. * Luyện đọc câu * Luyện đọc đoạn - bài. 3. Ôn vần oai, oay. a, Tìm tiếng trong bài có vần oai b, Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay c, Điền tiếng có vần oai hay oay Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiẻu bài C1: Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì? C2: Cụ trả lời thế nào? * Đọc các câu hỏi có trong bài. Người ta dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi. - GV đọc mẫu lần 2. b. Luyện nói Đề tài: Kể về ông bà của em. IV. Củng cố - Nêu lại nôi dung bài V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: “Anh hùng biển cả” HS đọc: Người trồng na - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc theo 2 đoạn - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - ngoài - khoan khoái, phá hoại, trái khoáy, xoay người... - Bác sĩ nói chuyện điện ....... - Diễn viên múa ....... người. - HS đọc đoạn 1 từ đầu đến “ ... ngày có quả” - Cụ nên trồng chuối vì chuối chóng có quả... - HS đọc đoạn còn lại - Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng. - HS đọc cả bài - Bài có 2 câu hỏi. Người ta dùng dấu hỏi để kết thúc câu hỏi. - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - Các nhóm HS 3, 4 em ngồi kể với nhau về ông bà của mình cho các bạn nghe. - Đại diện các nhóm kể cả lớp nghe. - HS đọc lại bài - HS đọc câu “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” Toán Tiết 135. Ôn tập: Các số đến 100 ( Tiếp ) A. Mục tiêu - Nhận biết thứ tự các số từ 0 đến 100; thực hiện được cộng trừ các số trong phạm vi 100. - Rèn kỹ năng cộng trừ số có 2 chữ số, giải toán có lời văn và đo độ dài đoạn thẳng. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100, biết cộng trừ số có 2 chữ số và giải toán có lời văn. B. Đồ dùng GV: Viết trước bài tập 1,2 ( TR 177 ) HS : Bảng, vở, thước có vạch cm C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập III. Bài mới Hoạt động 1 : Thực hành Mt : Nhận biết thứ tự các số, cộng trừ các số trong phạm vi 100 và giải toán có lời văn Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống Khi chữa bài yêu cầu HS nêu: VD “ Số liền trước của 83 là 82, số liền sau của 83 là 84” Bài 3 : GV nêu yêu cầu Bài 5: Giải toán - GV ghi tóm tắt Có : 36 con Thỏ: 12 con Gà : .... con? Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB Hoạt động 2: Trò chơi “Điến số tiếp sức” Mt: Củng cố về cộng trừ các số trong phạm vi 100 IV. Củng cố - Đếm nối tiếp các số từ 20 đến 100? V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập chung - HS hát 77- 7 - 0 = 99 - 1 - 1 = 84 + 1 = 85 - 1 = - HS làm trên bảng lớp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 20 30 40 60 70 90 - Học sinh tự làm bài phần a và c - 2 học sinh lên bảng chữa bài a, 82, 83, ..., ..., 86, ...., ...., ..., .... c, ..., 30, 40, 50, ...., 70, 80, ..., .... b, ( HS khá giỏi) 45, 44, ..., 42, 41, ..., ...., ...., ..... HS làm vở 22 + 36 = 96 - 32 = 89 - 47 = 44 + 44 = 32 + 3 - 2 = 56 - 20 - 4 = - Học sinh đọc đề nêu tóm tắt - HS tự làm bài vào vở Bài giải Mẹ nuôi số con gà là: 36 - 12 = 24 (con gà) Đáp số: 24 con gà - HS nêu lại cách đo , đo đoạn thẳng đó và đọc kết quả A B 12 cm Mỗi nhóm 3 em tham gia chơi Số 75 - 13 + 14 - 5 Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012 Chính tả Tiết 20: Chia quà A. Mục đích yêu cầu - HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài “ Chia quà” trong khoảng 15 - 20 phút - Làm đúng bài tập chính tả: Điền chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống. - HS nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn em của Phương. * Trọng tâm: HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài “ Chia quà” trong khoảng 15 - 20 phút B. Đồ dùng GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài viết tiết trước. - HS chữa bài tập - HS viết: nhễ nhại, bình hoa. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết Hỏi: Khi nhận quà Phương đã nói gì và làm gì? - GV phân tích trên bảng: + Phương: Viết hoa. Ph + ương + tươi: t + ươi + xin: x + in + quả: qu + a + hỏi + đưa: đ + ưa 3. HS viết bài. - GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu, dấu 2 chấm và gạch đầu dòng. 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền chữ s hay x b, Điền chữ v hay d IV. Củng cố - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. V. Dặn dò Chép lại đoạn văn cho đúng. HS đọc tên bài: Chia quà - HS đọc bài viết - Lễ phép xin mẹ và nhường quả to cho em. - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con - 2 nhóm HS lên bảng điền - ...áo tập nói - Bé ...ách túi - Hoa cúc ...àng - Bé ...ang tay Kể chuyện Tiết 9: Hai tiếng kì lạ A. Mục đích yêu cầu - HS biết kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện( HS khá giỏi) Biết được ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ. - Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS. - Giáo dục HS biết lễ phép, lịch sự với mọi người. * Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh. B. Đồ dùng - Tranh minh họa truyện kể SGK C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức - Hát. II. Bài cũ - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Kể lại chuyện: “Cô chủ không biết quý tình bạn” III. Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) GV kể chuyện: + Đoạn đầu: Giọng chậm rãi + Lời cụ già: thân mật + Lời Pao- lích: nhẹ nhàng, âu yếm + Sự ngạc nhiên của bà, chị...trước thay đổi của Pao- lích. - Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện - Kể lần 2: Kể từng đoạn 3) Hướng dẫn hs kể. - Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh. (*) Tranh 1: - Vẽ cảnh gì? - Câu hỏi dưới tranh là gì? (*) Tiếp tục tranh đoạn 2, 3, 4. (Làm tương tự tranh 1) - Kể lại toàn bộ câu chuyện. 4) Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện. Hỏi:Theo em 2 tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao- lích là 2 tiếng nào? Vì sao khi nói 2 tiếng đó, mọi người lại tỏ ra âu yếm và giúp đỡ em? * GD HS cần nói năng lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người yêu quý. - Kết hợp với tranh minh họa. - Quan sát tranh sgk. - Pao- lích đang buồn bực, nghe cụ già nói em rất ngạc nhiên. “Cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên?” - Đại diện nhóm thi kể đoạn Pao- lích xin anh cho đi bơi thuyền( Tranh 4). - 1, 2 HS khá giỏi kể - Đó là 2 tiếng vui lòng cùng với giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. - Hai tiếng vui lòng đã biến Pao- lích thành em bé ngoan ngoãn, đáng yêu. Vì thế nên em được mọi ngưới yêu mến và giúp đỡ. IV. Củng cố - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét chung. - HS nhắc lại ý nghĩa truyện. - Bình chọn HS kể chuyện hay. V. Dặn dò - Về nhà tập kể lại chuyện cho ông, bà bố mẹ hoặc bà con hàng xóm nghe. Toán Tiết 136: Luyện tập chung A. Mục tiêu - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Rèn kỹ năng cộng trừ số có 2 chữ số, giải toán có lời văn và đo độ dài đoạn thẳng. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, biết cộng trừ số có 2 chữ số và giải toán có lời văn. B. Đồ dùng GV: Viết trước bài tập 1 ( TR 178 ) HS : Bảng, vở, thước có vạch chia cm. C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập III. Bài mới Hoạt động 1 : Thực hành Mt : Củng cố về đọc, viết, so sánh các số, cộng trừ các số trong phạm vi 100 và giải toán có lời văn Bài 1 : Viết số Bài 2: Tính Bài 3 : Điền dấu >, <, = Bài 4: Giải toán - GV ghi tóm tắt Băng giấy dài: 75 cm Cắt bỏ: 25 cm Còn lại: ....cm? Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB Hoạt động 2: Trò chơi “Điến số tiếp sức” Mt: Củng cố về cộng trừ các số trong phạm vi 100 IV. Củng cố - Đếm nối tiếp các số từ 50 đến 100? V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập chung - HS hát 62 - 30 = 45 - 5 = 23 + 14 - 15 = 56 - 20 - 4 = - HS làm bảng 5, 19, 74, 9, 38, 69, 0, 41, 55. - Học sinh làm bài phần b - 2 học sinh lên bảng chữa bài a, Dành cho HS yếu b, + 51 - 62 + 47 - 96 38 12 30 24 HS làm vở 90 .... 100 38 .... 30 + 8 69 .... 60 46 ....40 + 5 50 .... 50 94 ....90 + 5 - Học sinh đọc đề nêu tóm tắt - HS tự làm bài vào vở Bài giải Băng giấy còn lại dài là: 75 - 25 = 50 (cm) Đáp số: 50 cm - HS nêu lại cách đo , đo đoạn thẳng đó và đọc A 5 cm B C 7 cm D Mỗi nhóm 3 em tham gia chơi Số 25 - 11 + 10 - 21 Tuần 34 Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012 Tập đọc Ôn bài: Bác đưa thư+ Rèn viết A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc trơn cả bài đọc đúng: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Ngắt nghỉ đúng sau dấu (phảy, chấm). - Ôn vần inh, uynh. Tìm được tiếng có vần inh, uynh. - Các em cần yêu mến và chăm sóc bácđưa thư cũng như những người lao động khác. * Trọng tâm: Luyện đọc trơn tốt cả bài. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài dạy bài học. - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát - kiểm tra sĩ số. II. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài - Cậu bé chăn cừu đã nói dối như thế nào?. - Đọc đoạn 2: Nói dối hại thân. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: + Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - GV đọc mẫu. + Học sinh luyện đọc. * Luyện đọc từ: Phân tích từ khó * Luyện đọc câu. - Yêu cầu HS tìm câu * Luyện đọc đoạn bài. Bài có mấy đoạn? * Ôn vần: inh, uynh. - Tìm tiếng trong bài có vần inh, uynh. - Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh. - Nhận được thư bố, Minh muốn làm gì? - Thấy bác đưa thư mồ hôi, Minh làm gì? - Thi đọc đoạn 2, cả bài. - GV cho HS đọc phân vai - Nhận xét HS đọc * Luyện viết tập chép A (trang 41) - GV hướng dẫn HS viết bài - Quan sát giúp đỡ HS viết bài - Giọng đọc vui. - Theo dõi - 1 HS đọc - lớp đọc thầm. - nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép, mừng quýnh. - Luyện đọc tiếp sức từng câu. - Học sinh tìm 8 câu - Bài có hai đoạn. - Đọc nối tiếp từng đoạn. - Đọc cả bài - Minh, quýnh. - inh: đinh, linh, xinh... - uynh: huynh, luýnh... - Minh muốn chạy vào nhà khoe với mẹ. - Minh chạy vào nhà rót... - Đóng vai: 2 học sinh. - HS đọc thi Một em đóng Minh, một em đóng bác đưa thư. - HS viết bài vào vở IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung bài. V. Dặn dò: - Về học bài. - Chuẩn bị bài sau: - Làm anh. toán Luyện tập: Các số đến 100 A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố: Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Củng cố cấu tạo của số có hai chữ số. Biết làm phép cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Giáo dục HS yêu thích môn học. * Trọng tâm: Đếm, đọc, viết số và cộng, trừ trong phạm vi 100. B. Đồ dùng dạyhọc: - GV: Hệ thống bài tập - Phiếu học tập. - HS: Bảng, phiếu. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Hát II. Bài cũ: - Mỗi tuần lễ có mấy ngày? - 2 HS trả lời. III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Giảng bài: Ôn tập. Bài 1: Viết số. - Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1. - Cho học sinh làm bảng con. - Cho học sinh từng nhóm đọc lại số mới viết. Bài 2: Viết số vào tia số. - Làm phiếu. - Đọc lại bài. - Cho học sinh tìm số bé nhất, lớn nhất (phần a), phần b. Bài 3: Viết (theo mẫu). - Nêu cách làm. - Cho học sinh chơi trò chơi: Tiếp sức. + Cho 3 nhóm chơi. - Nhận xét đánh giá. Bài 4: Tính. - Cho học sinh nêu yêu cầu, cách làm. - Cho học sinh làmvở. - 3 nhóm thi viết (mỗi nhóm viết 1 phần). - Đọc đồng thanh. - Học sinh tự ghi vào vạch tia số. - 2HS đọc. - Nhận xét phần (a) tia số ghi các số từ 0 -> 100. - Tia thứ 2 (b) ghi số có 2 chữ số từ 90 -> 99. - Viết số có hai chữ số thành số chục cộng với số đơn vị. - Làm mẫu 1 cột. - 3 nhóm (mỗi nhóm 3 em chơi). VD: 27 = 20 + 7. - Tính từ phải sang trái. - Đổi vở kiểm tra. 95 46 66 - + - 41 32 12 54 78 54 IV. Củng cố: - Nêu nội dung ôn. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS nêu nội dung bài V. Dặn dò: - Về đếm từ 0 -> 100. - Chuẩn bị bài sau: Ôn: Các số đến 100. Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012 Tập đọc Ôn bài: Làm anh+ Rèn viết A. Mục đích yêu cầu: -Học sinh đọc trơn tốt cả bài. Luyện đọc các từ: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. - Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.Ôn các vầnia, uya. - Giáo dục học sinh làm anh, làm chị phải biết nhường nhịn em nhỏ. * Trọng tâm: Học sinh đọc trơn tốt cả bài, hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng dạyhọc: - GV: Tranh minh họa, câu hỏi gợi ý. - HS: Bảng, sách giáo khoa, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát - kiểm tra sĩ số. II. Bài cũ: - Cho học sinh đọc sách giáo khoa. - Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì? - Bác đưa thư. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Giảng bài: Hướng dẫn đọc: - GV đọc mẫu. *Luyện đọc từ: * Luyện đọc câu: * Luyện đọc đoạn (khổ thơ). - Đọc cả bài: * Ôn vần: ia, uya. - Tìm tiếng trong bài có vần ia? - Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya? - Là anh phải làm gì? - Muốn làm anh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 34.doc
Tài liệu liên quan