Giáo án Mĩ thuật 8 - Phạm Văn Cương

VẼ CHÂN DUNG

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của tranh chân dung và phương pháp vẽ tranh chân dung.

2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của đối tượng, thể hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, có đặc điểm riêng, sử dụng màu sắc hài hòa.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp tự nhiên của con người và con người trong tranh.

 

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh vẽ mẫu và học sinh năm trước.

2. Học sinh: Sưu tầm tranh chân dung, chì, tẩy, vở bài tập

III. PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: (1p) GV kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS.

2. Kiểm tra bài cũ: (2p) - Nhắc lại cách vẽ bài vẽ theo mẫu?

3. Bài mới: (1p) * Giới thiệu bài: Tranh chân dung là tranh vẽ miêu tả đặc điểm của con người. Mỗi con người đều có những đặc điểm riêng, vậy thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hơm nay.

 

 

doc67 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 6386 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mĩ thuật 8 - Phạm Văn Cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nào? - Bố cục của tranh ra sao? - HS trả lời. - GV nhận xét ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài. I. Tìm và chọn nội dung đề tài - Ta có thể vẽ được nhiều tranh về đề tài này như: Giúp mẹ nấu cơm, trang trí, dọn dẹp nhà cửa, chăm sóc vườn cây, cho gà ăn, đón khách thăm nhà, chân dung người thân trong gia đình… - Thường cĩ ơng, bà, cha, mẹ, cơ, di, chú, bác, anh, chị, em… - Màu sắc tươi vui, rực rỡ. - Bố cục hài hịa, cân xứng, đẹp mắt. 4p HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS cách vẽ. - Nêu cách vẽ bài vẽ tranh đề tài gia đình? - HS trả lời. - GV nhận xét chốt ý, ghi bảng. - HS ghi bài. II. Cách vẽ. * Gồm 4 bước: - Tìm và chọn nội dung đề tài. - Sắp xếp bố cục (phân chia mảng chính, phụ). - Vẽ hình phù hợp. - Vẽ màu tươi vui. 29p HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV quan sát, nhắc nhở, hướng dẫn HS làm bài tập. - HS tập chung làm bài. III. Bài tập. Vẽ tranh – đề tài: Gia đình. 4. Củng cố: (3p) - GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình. - HS nhận xét và xếp loại bài tập theo cảm nhận riêng của mình. - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà hoàn thành bài tập. - Đọc trước bài mới “Giới thiệu tỷ lệ trên khuôn mặt người”, Sưu tầm tranh ảnh về khuôn mặt người, chuẩn bị chì, tẩy, màu, vở bài tập. Kí và nhận xét của BGH Kí và nhận xét của tổ trưởng Tuần 13 Soạn ngày …… tháng …… năm 20…… Tiết:13 Bài 13: Vẽ theo mẫu. GIỚI THIỆU TỶ LỆ KHUÔN MẶT NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, sự khác nhau giữa các khuôn mặt và tỷ lệ cơ bản trên khuôn mặt người. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm chính của khuôn mặt từng người, các sắc thái tình cảm thể hiện thông qua sự biến đổi các bộ phận trên khuôn mặt và thể hiện khuôn mặt của người đúng tỷ lệ. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp thiên phú của khuôn mặt con người, phát huy lòng yêu mến đồng loại, thị hiếu thẩm mỹ ngày càng được nâng cao. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh ảnh về khuôn mặt người, bảng tỷ lệ khuôn mặt. 2. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Nhắc lại cách vẽ bài đề tài gia đình? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1p) -Tạo hóa đã ban cho con người chúng ta một hình thể và khuôn mặt rất đẹp. Vậy trên khuơn mặt cĩ những bộ phận nào? Vị trí ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG 6p HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Khuơn mặt chúng ta cĩ giống nhau khơng? - Kể tên một số dạng khuơn mặt mà em biết? - Tỉ lệ các bộ phận: Tai, mũi, mắt, miệng, chân mày …cĩ giống nhau khơng? - HS trả lời. - GV nhận xét chốt ý, ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài I. Quan sát – nhận xét. - Mỗi người đều có mỗi khuôn mặt khác nhau. - Sự khác nhau đó thể hiện ở hình dáng (mặt tròn, vuông, trái xoan, quả Lê …) - Kích thước, tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt luơn thay đổi. 15p HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS cách chia tỷ lệ mặt người. * Hướng dẫn HS tìm hiểu tỷ lệ các bộ phận chia theo chiều dài khuôn mặt. - Nêu tỉ lệ các bộ phận trên khuơn mặt (chia theo chiều dài khuơn mặt)? - HS trả lời. - GV nhận xét chốt ý, ghi bảng. - HS lắng nghe ghi bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu tỷ lệ các bộ phận chia theo chiều rộng khuôn mặt. - Nêu tỉ lệ các bộ phận trên khuơn mặt (chia theo chiều rộng khuơn mặt)? - HS trả lời. - GV nhận xét chốt ý, ghi bảng. - HS lắng nghe ghi bài. II. Tỷ lệ mặt người. 1. Tỷ lệ các bộ phận chia theo chiều dài của khuôn mặt. - Tĩc khoảng Trán => đỉnh đầu. - Trán khoảng 1/3 chiều dài mặt. - Mắt khoảng 1/3 từ chân mày đến chân mũi. - Miệng khoảng 1/3 từ chân mũi đến cằm. - Tai khoảng từ chân mày đến chân mũi. 2. Tỷ lệ các bộ phận chia theo chiều rộng của khuôn mặt. - Chia khuôn mặt thành 5 phần theo chiều rộng ta thấy: + 2 Mắt chiếm 2 phần. + Giữa 2 mắt chiếm 1 phần. + 2 Thái dương chiếm 2 phần. + Mũi rộng hơn khoảng cách giữa 2 mắt. + Miệng rộng hơn mũi. 16p HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV yêu cầu HS quan sát kỹ nét mặt của bạn và vẽ hình dáng bề ngoài. - Nhắc nhở HS làm bài tập cẩn thận, chú ý đến tỷ lệ chung. - GV quan sát và hướng dẫn thêm về cách bố cục và cách chia tỷ lệ. III. Bài tập: - Quan sát khuôn mặt bạn bè và phác thảo tỷ lệ. 4. Củng cố: (3p) - GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình. - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà quan sát khuôn mặt người thân để nhận ra đặc điểm riêng của các bộ phận trên khuôn mặt. - Chuẩn bị và đọc trước bài mới “Một số tác giả… giai đoạn 1954-1975”, sưu tầm tranh ảnh về mỹ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975. Kí và nhận xét của BGH Kí và nhận xét của tổ trưởng Tuần 14 Soạn ngày …… tháng …… năm 20…… Tiết:14 Bài 14: Thường Thức Mỹ Thuật MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1954-1975 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được thân thế, sự nghiệp và đặc điểm về phong cách sáng tác một số tác phẩm tiêu biểu của một số họa sĩ nổi tiếng giai đoạn này. 2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam thông qua từng giai đoạn lịch sử, phân biệt được đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của những chất liệu trong sáng tác. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật giai đoạn 1954-1975. 2. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, Trực quan, vấn đáp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - Nêu cách vẽ bài giới thiệu tỉ lệ khuơn mặt người? 3. Bài mới: * Giời thiệu bài: (1p) - Ở bài 10 các em đã tìm hiểu sơ lược về MT Việt Nam giai đoạn 1954-1975. Để tìm hiểu kỹ và sâu hơn về thân thế và sự nghiệp của các họa sĩ thì chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hơm nay. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG 12p HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về họa sĩ Trần Văn Cẩn và tác phẩm “Tát nước đồng chiêm”. - Nêu vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của họa sĩ Trần Văn Cẩn? - Em hiểu gì về tác phẩm “Tát nước đồng chiêm” của họa sĩ Trần Văn Cẩn? - GV cho HS trình bày ý kiến của mình. - GV tóm tắt lại và phân tích sâu hơn về hình thức thể hiện, chất liệu và nội dung của tác phẩm và ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài. I. Họa sĩ Trần Văn Cẩn với bức tranh sơn mài “Tát nước đồng chiêm”. - Ông sinh năm 1910, mất năm 1994 tại Kiến An - Hải Phòng. Tốt nghiệp trường CĐMT Đông Dương khóa 1931-1936. Trong CM tháng 8 và kháng chiến chống Pháp ông tham gia hoạt động trong hội văn hóa cứu quốc, làm việc ở chiến khu Việt Bắc và sáng tác được nhiều tác phẩm cĩ giá trị. - Bức tranh sơn mài “Tát nước đồng chiêm” được sáng tác năm 1958 diễn tả một nhóm gồm 10 người, được chia làm 5 cặp đang tát nước nhịp nhàng như cảnh lễ hội. Người và cảnh vật hòa quyện vào nhau được thể hiện bằng màu sắc mạnh mẽ. Bức tranh ca ngợi cuộc sống lao động tập thể của người nông dân lao động. 13p HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về họa sĩ Nguyễn Sáng và tác phẩm “Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ”. - Nêu vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của họa sĩ Nguyễn Sáng? - Em hiểu gì về tác phẩm “Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ” của họa sĩ Nguyễn Sáng? - GV cho HS trả lời theo ý hiểu của mình. - GV tóm tắt lại và phân tích sâu hơn về hình thức thể hiện, chất liệu và nội dung của tác phẩm và ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài. II. Họa sĩ Nguyễn Sáng với bức tranh sơn mài “Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ”. - Ông sinh năm 1923, mất năm 1988 tại Tiền Giang. Tốt nghiệp trường trung cấp MT Gia Định sau đó học tiếp CĐMT Đông Dương khóa 1941-1945. Ông tham gia hoạt động cách mạng rất sôi nổi và sáng tác được nhiều tác phẩm nổi tiếng có ảnh hưởng lớn đến nhiều thế hệ họa sĩ Việt Nam. Tiêu biểu như: Giặc đốt làng tơi, thanh niên thành đồng, thiếu nữ và hoa sen … - Tác phẩm “Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ” diễn tả cảnh lễ kết nạp Đảng cho các đồng chí bị thương ngay tại chiến hào ngoài mặt trận. Với khối hình đơn giản, chắc khỏe, tác giả sử dụng gam màu nâu vàng diễn tả được khí thế rực lửa của cuộc đấu tranh và nói lên được chất hào hùng và lý tưởng cao đẹp của người Đảng viên. 13p HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu về họa sĩ Bùi Xuân Phái và các bức tranh vẽ về phố cổ Hà Nội. - Nêu vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của họa sĩ Bùi Xuân Phái? - Em hiểu gì về các bức tranh “Phố cổ Hà Nội” của họa sĩ Bùi Xuân Phái? - GV cho HS trả lời theo ý hiểu của mình. - GV tóm lại và phân tích sâu hơn về hình thức thể hiện, chất liệu và nội dung của tác phẩm và cho HS ghi bài. - HS lắng nghe, ghi bài. III. Họa sĩ Bùi Xuân Phái với các bức tranh về phố cổ Hà Nội. - Ông sinh năm 1920, mất năm 1988 tại Quốc Oai - Hà Tây. Tốt nghiệp trường CĐMT Đông Dương khóa 1941-1945. Ơng tham gia hoạt động cách mạng rất tích cực. Sau cách mạng ông tham gia giảng dạy tại trường CĐMT Việt Nam và sáng tác. - Phố cổ Hà Nội là đề tài luôn được ông say mê khám phá và sáng tạo. Những cảnh phố vắng, những mái tường rêu phong, đường nét xô lệch tạo cho người xem thêm yêu Hà Nội cổ kính. Phố cổ Hà Nội luôn có vị trí xứng đáng trong nền mỹ thuật đương đại Việt Nam. 4.Củng cố. (3p) - GV cho HS quan sát tranh của một số họa sĩ và yêu cầu HS nêu cảm nhận của mình về nội dung, chất liệu và hình thức thể hiện của tác phẩm 5. Dặn dò: (1p) - Đọc trước bài mới “Tạo dáng và trang trí mặt nạ”, sưu tầm mặt nạ, chuẩn bị chì, tẩy, màu, vở bài tập. Kí và nhận xét của BGH Kí và nhận xét của tổ trưởng Tuần 15 Soạn ngày …… tháng …… năm 20…… Tiết 15 *ƠN TẬP (Kiểm tra) I. Mơc tiªu bµi häc: - Củng cố lại hệ thống kiến thức của mơn MT lớp 6, 7 và 8. - Hồn thành điểm kiểm tra hệ số 1 và bài kiểm tra 1 tiết. - Kiểm tra kiến thức mĩ thuật của HS. II. Chuần bị: 1. Gi¸o viªn: - Tranh ảnh, tài liệu liên quan 2. Häc sinh: - ChuÈn bÞ dơng cơ häc tËp: III. Ph­¬ng ph¸p d¹y häc: - Ph­¬ng ph¸p vÊn ®¸p, gỵi më, luyƯn tËp. IV. TiÕn tr×nh d¹y - häc: 1. ỉn ®Þnh tỉ chøc: KiĨm tra sÜ sè líp. 2. Ơn bài cũ và kiĨm tra: TG Ho¹t ®éng cđa GV & HS Nội dung 43p - GV yêu cầu từng em HS lên bảng bốc thăm câu hỏi và trả lời dựa vào các bài đã học. - HS lên bốc thăm câu hỏi và trả lời. - GV nhận xét câu trả lời và ghi điểm. - Khi kiểm tra hết lượt nhưng vẫn cịn HS điểm miệng yếu, kém thì GV cĩ thể cho các em lên bốc thăm và trả lời lần thứ 2 cho tới khi hết giờ. - HS thực hiện. - GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm. - HS lắng nghe, ghi nhớ. * Kiểm tra và ơn lại nội dung kiến thức cũ: - GV lập hệ thống câu hỏi về nội dung chính của mơn mĩ thuật xoay quanh 3 bài: 1. Sơ lược luật xa – gần. - Nêu đặc điểm luật xa – gần? - Thế nào là đường tầm mắt? - Thế nào là điểm tụ? 2. Các cách sắp xếp trong trang trí. - Cĩ mấy cách sắp xếp trong trang trí? Hãy kể tên? - Nêu định nghĩa các cách sắp xếp trong trang trí? 3. Màu sắc. - Cĩ mấy loại? Hãy kể tên? - Nêu định nghĩa về các loại màu sắc? - Những màu nào thường được sử dụng trong trang trí? 3. Dặn dị: (1p) - Về nhà coi lại tất cả các bài đã học. - Chuẩn bị bài 16 – 17: Vẽ tranh đề tài tự do (Kiểm tra HK I). Kí và nhận xét của BGH Kí và nhận xét của tổ trưởng Tuần 16 - 17 Soạn ngày … tháng … năm 201… Tiết 16 -17 Bµi 16 - 17: VÏ tranh §ề tµi tù do (Kiểm tra học kì I) I. Mục tiªu bµi häc: - Đây là bài kiểm tra cuối học kì nhằm đánh giá về khả năng nhận thức và thể hiện bài vẽ của HS. - Đánh giá những kiễn thức đã tiếp thu được của HS, những biểu hiện tình cảm, óc sáng tạo ở nội dung đề tài thông qua bố cục, hình vẽ và màu sắc. - Làm được bài trong thời gian nhất định. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Một số tranh, ảnh về các đề tài khác nhau và bài vẽ của HS các năm trước. 2. Học sinh : Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: - Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. IV. Tiến trình dạy - học: 1. ỉn ®Þnh tỉ chøc: KiĨm tra sÜ sè líp. 2. KiĨm tra bµi cị: (3p) - Kể tên các đề tài mà em đã học? 3. Bµi míi: (1p) - Dựa vào phần kiểm tra bài cũ GV vào bài mới. TG Hoạt động của GV & HS Nội dung Tiết 16 4 Phút Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài. - Đề tài tự do ta cĩ thể vẽ về những nội dung nào? - Ta phải do hình ảnh ra sao? - Phải lựa do màu sắc như thế nào? -HS trả lời – GV nhận xét ghi bảng -HS lắng nghe, ghi bài I. Tìm và chọn nội dung đề tài: => Ta cĩ thể chọn tất cả các đề tài khác nhau. => Chọn hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài. => Màu sắc phù hợp, tươi vui, rực rỡ. 4 Phút Hoạt động 2:Hướng dẫn HS cách vẽ. - Nêu cách vẽ tranh đề tài tự do? - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. HS lắng nghe, quan sát và ghi bài II. Cách vẽ: * Gồm 5 bước. - Xác định đề tài để vẽ. -Tìm, chọn nội dung đề tài. -Sắp xếp bố cục của bài vẽ. -Vẽ hình phù hợp. -Vẽ màu cho tươi vui. 30 Phút Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài: GV theo sát, gợi ý nếu HS gặp khó khăn đồng thời động viên các em làm bài. -HS tập trung làm bài dưới sự hướng dẫn của GV III. Bài tập: Hãy vẽ một bức tranh đề tài tự do. 3 phút Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: -GV lấy một vài bài vẽ khá tốt yêu cầu HS nhận xét, xếp loại. - HS nhận xét đánh giá bài của bạn mình. -GV nhận xét, đánh giá lại đồng thời chỉ ra phần chưa tốt để HS rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết học và thu bài lại. Tiết 17 40 phút - GV phát bài đã thu ở tuần 16 cho HS tiếp tục hồn thành. - HS nhận lại bài và tập chung làm bài. 4. Củng cố. (4 Phút) -GV lấy một vài bài vẽ khá tốt yêu cầu HS nhận xét, xếp loại. - HS nhận xét đánh giá bài của bạn mình. -GV nhận xét đánh giá lại đồng thời chỉ ra phần chưa tốt để HS rút kinh nghiệm, khen ngợi động viên phần vẽ tốt. -HS lắng nghe, ghi nhớ. -GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) -Về nhà hoàn thành bài vẽ (nếu chưa xong) - ChuÈn bÞ cho bµi 15: VÏ trang trÝ: "Tạo dáng và trang trí mặt nạ". Kí và nhận xét của BGH Kí và nhận xét của tổ trưởng Tuần 18 Soạn ngày … tháng … năm 201… Tiết:18 Bài 15: Vẽ Trang Trí . TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ MẶT NẠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và phương pháp tạo dáng, trang trí mặt nạ cơ bản. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn hình dáng, sắp xếp hình mảng chặt chẽ, thể hiện đường nét, màu sắc hài hòa phù hợp tính cách của nhân vật. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, phát huy tính sáng tạo, cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của trang trí trong đời sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Một số mẫu mặt nạ và bài vẽ của HS năm trước. 2. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm mặt nạ, chì, tẩy, màu, vở bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS. 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) – Nhắc lại cách vẽ bài vẽ trang trí? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: (1p) Mặt nạ là vật dụng quen thuộc trong cuộc sống. Nó gắn liền với các hoạt động vui chơi, giải trí của dân tộc hay trang trí nhà cửa TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG 4p HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV cho HS quan sát một số mẫu mặt nạ và yêu cầu HS nêu công dụng của mặt nạ trong cuộc sống. - Cho HS nêu nhận xét về thể lọai, hình dáng và cách trang trí ở một số mặt nạ khác nhau. - HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận và nêu những đặc điểm chính của mặt nạ. - HS lắng nghe ghi bài. I. Quan sát – nhận xét. - Mặt nạ thường dùng để trang trí, biểu diễn, múa hát trong các ngày lễ, hội. - Mặt nạ có nhiều hình dáng khác nhau, có thể là mặt người hoặc thú. - Mặt nạ thường được cách điệu cao về hình mảng, màu sắc nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thực. 5p HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tạo dáng và trang trí mặt nạ. - Tìm dáng mặt nạ gồm cĩ mấy bước? Là những bước nào? - HS trả lời, GV nhận xét ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài. II. Cách tạo dáng và trang trí mặt nạ. 1. Tạo dáng mặt nạ. - Chọn loại nặt nạ. - Tìm hình dáng chung. - Kẻ chục đối xứng. 2. Tìm mảng hình trang trí. - Chọn mảng hình trang trí mềm mại, uyển chuyển. - Chọn mảng hình sắc nhọn,gãy gọn. 3. Vẽ màu. - Vẽ màu cho phù hợp với nhân vật. 29p HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV theo sát, gợi mở về cách tạo dáng và tìm mảng hình trang trí cho HS. - Quan sát, động viên HS làm bài tập. Chỉnh sửa lổi bố cục cho bài tập của HS. - HS tập chung làm bài. III. Bài tập. - Tạo dáng và trang trí mặt nạ theo ý thích. 4. Củng cố.(2p) - GV cho HS dán bài tập của nhóm trên bảng. Yêu cầu các nhóm nhận xét bài tập lẫn nhau. - GV góp ý những bài tập chưa hòan chỉnh. Biểu dương những bài tập hoàn thành tốt. 5. Dặn dò: (1p) - Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. - Xem trước bài cáh vẽ tranh chân dung. Kí và nhận xét của BGH Kí và nhận xét của tổ trưởng Tuần 19 Soạn ngày … tháng … năm 201… Tiết:19 Bài 18: Vẽ theo mẫu VẼ CHÂN DUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của tranh chân dung và phương pháp vẽ tranh chân dung. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của đối tượng, thể hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, có đặc điểm riêng, sử dụng màu sắc hài hòa. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp tự nhiên của con người và con người trong tranh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh vẽ mẫu và học sinh năm trước. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh chân dung, chì, tẩy, vở bài tập… III. PHƯƠNG PHÁP Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1p) GV kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS. 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) - Nhắc lại cách vẽ bài vẽ theo mẫu? 3. Bài mới: (1p) * Giới thiệu bài: Tranh chân dung là tranh vẽ miêu tả đặc điểm của con người. Mỗi con người đều có những đặc điểm riêng, vậy thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hơm nay. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG 4p HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV cho HS xem một số ảnh chụp và tranh vẽ về chân dung và yêu cầu HS nhận xét về hai thể loại chân dung trên. - HS trả lời. - GV nhận xét, chốt ý và ghi bảng. - HS lắng nghe ghi bài. - GV phân tích làm nổi bật những đặc điểm chính của tranh chân dung và nhắc lại tỉ lệ khuơn mặt người. - HS lắng nghe, ghi nhớ. I. Quan sát – nhận xét. - Tranh chân dung là tranh vẽ về một người nào đó. Có thể vẽ khuôn mặt, vẽ nửa người hoặc vẽ toàn thân. - Tranh chân dung thường tập trung miêu tả đặc điểm riêng và trạng thái tình cảm của nhân vật. 7p HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách vẽ chân dung. - Nêu cách vẽ phác hình khuơn mặt? - Nêu cách tìm tỉ lệ các bộ phận trên khuơn mặt? - Khi vẽ chi tiết ta cần chú ý điều gì? HS trả lời – GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài. II. Cách vẽ chân dung. 1. Vẽ phác hình khuôn mặt. - Ước lượng tỉ lệ chiều dài và rộng khuơn mặt để vẽ dáng chung. - Phác trục thẳng từ đỉnh đầu xuống cằm thể hiện (dọc sống mũi) - Vẽ các trục ngang thể hiện (mắt, mũi, miệng…) 2. Tìm tỷ lệ các bộ phận. => Chia theo bài 13 – chú ý: - Tất cả nhìn thẳng khi khuơn mặt nhìn thẳng. - Tất cả nét cong lên khi khuơn mặt nhìn lên 3. Vẽ chi tiết. - Dựa vào tỉ lệ đã chia cố gắng diễn tả được đặc điểm, tình cảm của nhân vật. 26p HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV cho 4 HS lên bảng làm mẫu vẽ. Các HS cịn lại tập chung làm bài vẽ chân dung bạn. - GV quan sát, động viên HS làm bài. Yêu cầu HS làm bài theo đúng phương pháp. - HS tập chung làm bài. III. Bài tập. - Quan sát và tập phác thảo tỷ lệ chân dung bạn bè trong lớp. 4. Đánh giá kết quả học tập.(3p) - GV cho HS nêu nhận xét về một số bài vẽ của các bạn. - GV góp ý những bài tập chưa hoàn chỉnh và biểu dương những bài vẽ đẹp. 5. Dặn dò: (1p). - Học sinh về nhà quan sát và tập vẽ chân dung người thân. - Về nhà đọc trước bài “Vẽ chân dung bạn”, sưu tầm tranh chân dung, chuẩn bị chì, tẩy, màu, vở bài tập. Kí và nhận xét của BGH Kí và nhận xét của tổ trưởng Tuần: 20 Soạn ngày … tháng … năm 201… Tiết: 20 Bài 19: Vẽ theo mẫu. VẼ CHÂN DUNG BẠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của khuôn mặt bạn bè và củng cố lại kiến thức vẽ tranh chân dung. 2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt nhanh đặc điểm của đối tượng, thể hiện bài vẽ sinh động, có tình cảm, bố trí hình tượng, hình nền hợp lý. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp tự nhiên của con người và vẻ đẹp của con người trong tranh chân dung. Yêu bạn bè, trường lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh chân dung và bài vẽ của HS năm trước. 2. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh chân dung, chì, tẩy, vở bài tập, màu sắc… III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức:(1p) - Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS. 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) – Nhắc lại cách vẽ tranh chân dung? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Tiết học trước các em đã được tìm hiểu phương pháp vẽ tranh chân dung. Để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng diễn tả đặc điểm con người mà nhất là những người bạn thân thương của mình, hôm nay thầy, trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Vẽ chân dung bạn”. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG 4p HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV sắp xếp chỗ ngồi của HS thuận tiện cho việc vẽ chân dung lẫn nhau. - Cho HS quan sát khuôn mặt lẫn nhau và nêu nhận xét về: Hình dáng, đặc điểm, khoảng cách các bộ phận, màu sắc và tình cảm trên khuôn mặt. - GV cho HS xem một số tranh chân dung và bài vẽ của HS năm trước để các em cảm nhận được vẻ đẹp của tranh chân dung. - Cho HS phát biểu cảm nhận của mình. - HS quan sát, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài. I. Quan sát – nhận xét. - Nhận xét kỹ khuôn mặt về: Hình dáng, đặc điểm, khoảng cách các bộ phận, màu sắc và tình cảm trên khuôn mặt. 4p HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách vẽ. - GV cho HS nhắc lại phương pháp vẽ tranh chân dung. - GV cho HS xem bảng các bước tiến hành vẽ tranh chân dung và nhắc nhở HS làm bài theo đúng phương pháp. - GV phân tích một số tranh chân dung về phong cách sáng tạo và cách sử dụng màu sắc, hình nền trong tranh chân dung. - HS quan sát, lắng nghe, ghi bài. II. Cách vẽ: (Thực hiện như hướng dẫn ở bài trước) 1. Vẽ phác hình khuôn mặt. 2. Tìm tỷ lệ các bộ phận. 3. Vẽ chi tiết. 30p HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV nêu yêu cầu bài tập. Nhắc nhở HS quan sát kỹ để nhận ra đặc điểm riêng của từng người và tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt. - GV quan sát và điều chỉnh cho HS vẽ đường trục khuôn mặt cho chính xác, chỉnh sửa bố cục bài vẽ của HS. - HS tập chung làm bài. III. Bài tập. - Vẽ chân dung bạn trong lớp. 4. Củng cố: (3p) - GV cho HS nêu nhận xét và xếp loại một số bài tập theo cảm nhận riêng. - HS thực hiện. - GV nhận xét, chốt ý chính và góp ý những bài tập chưa hoàn chỉnh và biểu dương những bài vẽ đẹp. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 5. Dặn dò: (1p). - Học sinh về nhà tập vẽ chân dung người thân. - Đọc trước bài “MT phương Tây cuối TK 19 đến đầu TK 20”, sưu tầm tranh ảnh cĩ liên quan. Kí và nhận xét của BGH Kí và nhận xét của tổ trưởng Tuần 21 Soạn ngày …… tháng …… năm 20…… Tiết: 21 Bài: 20: Thường thức mỹ thuật SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT HIỆN ĐẠI PHƯƠNG TÂY CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được vài nét về bối cảnh xã hội, hoàn cảnh ra đời ra đời, đặc điểm và sự phát triển của một số trường phái hội họa trên thế giới. 2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được các tác phẩm hội họa thuộc các trường phái khác nhau. Cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm mỹ thuật. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, bước đầu hình thành thị hiếu thẩm mỹ, yêu nghệ thuật hội họa, phát huy khả năng sáng tạo, tìm tòi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thuộc các trường phái hội họa. 2. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích tranh IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Giáo viên kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) GV kiểm tra bài tập: Vẽ chân dung bạn. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1p) - Mỹ Thuật phương Tây phát triển rất sớm và đã để lại rất nhiều tác phẩm có giá trị với nhiều phong cách thuộc nhiều trường phái khác nhau. Để giúp các em nắm bắt được đặc điểm của một số trường phái MT này, hôm nay thầy, trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Sơ lược về MT hiện đại phương Tây từ cuối TK XIX đến đầu TK XX”. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG 4p HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về bối cảnh xã hội. - GV cho HS nhắc lại kiến thức lịch sử đã học. - GV điểm qua những sự kiện chính diễn ra trong thời gian này. - GV nhấn mạnh những sự kiện chính trị ảnh hưởng đến sự phát triển của các khuynh hướng nghệ thuật hiện đại. I. Vài nét về bối cảnh xã hội. - Đây là giai đoạn diễn ra

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiáo án Mỹ thuật lớp 8 - cả năm.doc