Giáo án môn Công nghệ 8 - Bài 38: Đồ dùng loại điện quang – đèn sợi đốt

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:

-Thời đại của chúng ta ngáy nay việc dùng điện năng để thắp sáng trong sản xuất và đời sống rất cần thiết. Vậy đèn điện được cấu tạo như thế nào? Nguyên lí làm việc ra sao?

 bài mới.

* Hoạt động 2: Phân loại đèn điện:

- Yêu cầu HS quan sát H.28.1 và đọc thông tin SGK để tìm hiểu về phân loại đèn điện.

- Cho HS đèn thực và chỉ ra từng loại. - Tại sao các loại đèn trên đều gọi là đèn sợi đồt?

- GV chốt lại có 3 loại đèn điện: đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn phóng điện.

 

doc2 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ 8 - Bài 38: Đồ dùng loại điện quang – đèn sợi đốt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: Tiết PPCT: 39 Ngày dạy: Bài 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN QUANG – ĐÈN SỢI ĐỐT I. Mục tiêu: 1/ kiến thức: - Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt. - Biết được đặt điểm của đèn sợi đốt. 2/ Kỹ năng: Rèn kỉ năng quan sát , so sánh, phân tích, khái quát. 3/ Thái độ: Thấy được ứng dụng của đèn sợi đốt và có ý thức sử dụng các loại đồ dùng điện. II.Chuẩn bị: - Tranh vẽ H.38.1, H.38.2 SGK. - Đèn sợi đốt đui xoáy, đui ngạnh. III. Hoạt động dạy học: 1/ Oån định lớp: (1’) 2/ Kiểm tra bài củ: (5’) - Đồ dùng điện gia đình được phân thành những loại nào? - Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý gì?? 3/ Giảng bài mới: (34’) TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG 2’ 7’ 15’ 10’ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: -Thời đại của chúng ta ngáy nay việc dùng điện năng để thắp sáng trong sản xuất và đời sống rất cần thiết. Vậy đèn điện được cấu tạo như thế nào? Nguyên lí làm việc ra sao? ® bài mới. * Hoạt động 2: Phân loại đèn điện: - Yêu cầu HS quan sát H.28.1 và đọc thông tin SGK để tìm hiểu về phân loại đèn điện. - Cho HS đèn thực và chỉ ra từng loại. - Tại sao các loại đèn trên đều gọi là đèn sợi đồt? - GV chốt lại có 3 loại đèn điện: đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn phóng điện. *Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đồt. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và bóng đèn thật đễ nêu cấu tạo. - Nêu các bộ phận chính cấu tạo của đèn sợi đốt? - Vì sao sợi đốt làm bằng vônfram? - Tại sao phải hút hết không khí và bơm khí trơ vào bóng? - Yêu cầu HS nêu và chỉ ra các lọai đui đèn, và đường đi của dòng địên vào dây tóc đèn. - Cho HS nhắc lại tác dụng phát quang của dòng điện, GV kết luận về nguyên lí làm việc của đèn dây tóc. *Hoạt động 4: Tìm hiều đặc điểm, số liệu kĩ thuật và sử dụng đèn sợi đốt: -Yêu cầu HS giải thích các đ2 của đèn sợi đốt . GV hỏi: 1/. Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để thắp sáng k0 tiết kiệm được điện năng? -Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa các đại lượng ghi trên đèn sợi đốt và cách sử dụng đèn được bền lâu. -Suy nghĩ tìm phương án trả lời -Quan sát và đọc thông tin -Dựa vào sợi đốt, đốt nóng nhiệt độ cao -Nhận thông tin -Quan sát - sợi đốt, bóng htủy tinh, đui đèn -Chịu nóng chảy ở nhiệt độ cao -Làm tăng thêm tuổi thọ của đèn -Chỉ ra điểm tiếp điện của đèn -Nhắc lại tác dụng phát quang và rút ra kết luận -Tần số, hiệu suất phát quang, tuổi thọ,. -Do hiệu suất phát quang thấp -giải thích số 220V-100W -Đọc nội dung ghi nhớ bài học -Trả lời câu hỏi SGK I. Phân loại đèn điện: - Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang - Đèn phóng điện II. Đèn sợ đốt: 1/ Cấu tạo: a) Sợi đốt: làm bằng vônfram để chịu được nhiệt độ cao. b) Bóng thuỷ tinh: làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt bên trong hút hết không khí và bơm vào loại khí trơ. c) Đuơi đèn: làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm trên có 2 cực tiếp xúc 2/ Nguyên lí làm việc: Dòng điện đốt nóng dây tóc đèn đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng 3/ Đặc điểm của đèn sợi đốt: -Đèn phát ra ánh sáng liên tục -Hiệu suất phát quang thấp -Tuổi thọ thấp 4/ Số liệu kĩ thuật: -Uđm: 127V, 220V,.. -Pđm: 60W, 75W,.. 5/ sử dụng: -Sử dụng đèn sợi đốt không tiết kiệm được điện năng 4/ Cũng cố: (4’) - Nêu cấu tạo của đèn sợi đốt? Nguyên lí làm việc? - Nêu các đặc điểm của đèn sợi đốt? 5/ Dặn dò: (1’) Về học bài, trả lời các câu hỏi SGK. Xem trước bài 39. * Rút kinh nghiệm:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai 38.doc
Tài liệu liên quan