Giáo án môn Công nghệ lớp 8 - Bài 2: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ

Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại khổ giấy

1. Khổ giấy

Gv tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân đọc thông tin và hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ trả lời câu hỏi mục 1,2 ( SHD)

Sau đó các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến trả lời

Thư kí nhóm ghi lại nội dung thống nhất

Nhóm cử đại diện trình bày trước lớp

Gv nhận xét và kết luận

1, Việc quy định khổ giấy có liên quan mật thiết đến việc chế tạo các thiết bị sản xuất và in ấn giúp cho nhà sản xuất tạo ra các loại khổ giấy đúng yêu cầu của người sử dụng

2, Chia khổ giấy ra từ khổ giấy A0

- Chia đôi dọc tờ A0 được 2 tờ khổ A1

- Chia đôi ngang tờ A1 được 2 tờ khổ A2

- Chia đôi dọc tờ A2 được 2 tờ khổ A3

- Chia đôi ngnang tờ A3 được 2 tờ khổ A4

Gv có thể có các nhóm cử đại diện tiến hành đo và dọc giấy trước lớp

 

doc4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 8 - Bài 2: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2. Ngày soạn:22/8/2018. Ngày dạy: 29, 31/8/2018 Tiết: 3, 4. Bài 2 TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ I. MỤC TIÊU - Trình bày được một số tiêu chuẩn cơ bản về trình bày bản vẽ kỹ thuật như khổ giấy, tỷ lệ, nét vẽ, chữ viết và ghi kích thước. - Nhận diện được khổ giấy, tỷ lệ, nét vẽ, ghi kích thước của các hình biểu diễn trong bản vẽ kỹ thuật. - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Thái độ yêu thích bộ môn, đam mê khoa học, kỹ thuật. - Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. - Nghiên cứu kĩ sách hướng dẫn học, dự kiến tình huống. - Một số hình ảnh về bản vẽ kỹ thuật, khổ giấy A0; A1; A2; A3; A4 . 2. Học sinh. - Nghiên cứu chuẩn bị trước các nội dung trong sách hướng dẫn. - Tìm hiểu thực tế một số bản vẽ kỹ thuật, khổ giấy nếu có. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Tổ chức Tiết Ngày dạy 8A(24) 8B(25) 3 29/8/2018 4 31/8/2018 2. Hoạt động dạy – học A. Hoạt động khởi động - Phương pháp, kỹ thuật: Nêu giải quyết vấn đề, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời - Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, có trách nhiệm. - Gv tổ chức cho học sinh hoạt động như trong sách hướng dẫn - Gv đặt câu hỏi: “ Điều gì sẽ xảy ra nếu bản vẽ kỹ thuật không có quy tắc thống nhất chung?” - Hs suy nghĩ, thảo luận và thống nhất ý kiến trả lời B. Hoạt động hình thành kiến thức - Phương pháp, kỹ thuật: Nêu giải quyết vấn đề, giao nhiệm vụ, hoạt động nhóm. - Năng lực: Tự học, thực hành, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, có trách nhiệm. Nội dung và các hoạt động Ghi chép thực tế Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại khổ giấy 1. Khổ giấy Gv tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân đọc thông tin và hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ trả lời câu hỏi mục 1,2 ( SHD) Sau đó các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến trả lời Thư kí nhóm ghi lại nội dung thống nhất Nhóm cử đại diện trình bày trước lớp Gv nhận xét và kết luận 1, Việc quy định khổ giấy có liên quan mật thiết đến việc chế tạo các thiết bị sản xuất và in ấn giúp cho nhà sản xuất tạo ra các loại khổ giấy đúng yêu cầu của người sử dụng 2, Chia khổ giấy ra từ khổ giấy A0 - Chia đôi dọc tờ A0 được 2 tờ khổ A1 - Chia đôi ngang tờ A1 được 2 tờ khổ A2 - Chia đôi dọc tờ A2 được 2 tờ khổ A3 - Chia đôi ngnang tờ A3 được 2 tờ khổ A4 Gv có thể có các nhóm cử đại diện tiến hành đo và dọc giấy trước lớp Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại tỉ lệ 2. Tỉ lệ Gv tổ chức cho hs hoạt động cá nhân đọc thông tin sau đó hoạt động nhóm hoàn thành nhiệm vụ 1 và 2 /14(SHD) Các nhóm thảo luận, nhóm tưởng tập hợp ý kiến và hoàn thành vào bảng phụ Các nhóm hs cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét Gv kết luận Tìm hiểu về các loại nét vẽ trong bản vẽ kĩ thuật 3. Nét vẽ a) Các loại nét vẽ - Gv chỉ đạo cho học sinh hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2.2/15(SHD) Hs: Trao đổi ý kiến, Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến và thư ký hoàn thành sản phẩm cho cả nhóm trên bảng phụ Gv tổ chức cho các nhóm nhận xét, bổ sung để hoàn thiện cho nhau Gv kết luận - 1: Nét liền đậm 2: Nét liền mảnh 3: Nét đứt 4: Nét chấm gạch mảnh 5: Nét lượn sóng b) Chiều rộng nét vẽ và cách vẽ Gv tổ chức cho hs hoạt động cá nhân đọc thông tin sau đó hoạt động nhóm hoàn thành câu hỏi trang 16(SHD) Các nhóm thảo luận, nhóm tưởng tập hợp ý kiến và hoàn thành vào bảng phụ Các nhóm hs cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét Gv kết luận - Việc quy định chiều rộng nét vẽ không liên quan đến bút vẽ vì việc quy định chiều rộng nét vẽ để giúp người đpọc bản vẽ hiểu rõ hơn về nội dung của bản vẽ Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách ghi kích thước trong bản vẽ kĩ thuật 4. Ghi kích thước Gv tổ chức cho hs hoạt động cá nhân đọc thông tin sau đó hoạt động nhóm hoàn thành bảng chọn Đ hoặc S trong bảng 2.3 trang 17(SHD) Các nhóm thảo luận, nhóm tưởng tập hợp ý kiến và hoàn thành vào bảng phụ Các nhóm hs cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét Gv kết luận 1. 3 loại tỉ lệ: - Tỉ lệ nguyên hình : 1:1 - Tỉ lệ phóng to: 1:2, 1:3, 1:4. - Tỉ lệ thu nhỏ: 2: 1, 100:1, 2. Cơ sở chọn tỉ lệ Kích thước của vật thể được biểu diễn 1, Chọn Đ hoặc S - Đường kính được vẽ nét liền đậm: Đ - Đường gióng vẽ nét liền mảnh, kẻ song song với đường kích thước S - Chữ số kích thước chỉ trị số thực, không phụ thuộc tỉ lệ bản vẽ Đ - Kích thước độ dài dùng đơn vị là milimet và được ghi rõ trên bản vẽ Đ 2, Ý nghĩa các con số ghi trên hình 2.4 a,b,c H 2.4a: Khoảng giữa vòng tròn trong và ngoài là 20mm H 2.4b: Hình thang có kích thước 3 cạnh : 70mm, 39mm, 30mm H2.4 c: Khoảng cách giữa các tia là 300 C. Hoạt động luyện tập - Phương pháp, kỹ thuật: Nêu giải quyết vấn đề, giao nhiệm vụ, hoạt động nhóm. - Năng lực: Tự học, thực hành, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, có trách nhiệm. Câu 1: Quan sát H2.5 và xác định tên gọi và ứng dụng của các loại nét vẽ để hoàn thiện bảng 2.4 A- Nét gạch gạch – Vẽ phần vật thể đặc B- Nét liền mảnh – Vẽ phần giới hạn gen C- Nét chấm gạch mảnh – Vẽ đường trục D- Nét liền đậm – Vẽ phần giới hạn vật thể E- Nét đứt – Vẽ phần không nhìn thấy của vật thể Câu 2: Hoàn thiện bảng 2.5 A : Sai B: Đúng C: Sai D: Sai D. Hoạt động vận dụng - Phương pháp, kỹ thuật: giao nhiệm vụ, hoạt động nhóm. - Năng lực: Tự học, thực hành, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, có trách nhiệm. - Chia khổ giấy A0 thành các khổ A1,A2,A3,A4 E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Phương pháp, kỹ thuật: giao nhiệm vụ, hoạt động nhóm. - Năng lực: Tự học, giao tiếp, hợp tác. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, có trách nhiệm. Tìm hiểu về các tiêu chuẩn Việt Nam trong bảng 2.6 trên mạng Internet và sách vở, người thân. * Nhận xét sau bài dạy: ..

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 2 tieu chuan trinh bay ban ve_12401407.doc