Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 55, 56

I/ MỤC TIÊU

+ Kiến thức: - Kiểm tra việc HS nắm các kiến thức về PT bậc nhất một ẩn, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu, các b¬ước giải bài toán bằng cách lập phư¬ơng trình.

+ Kỹ năng: - Kiểm tra kỹ năng giải các loại phương trình đã học.

- Kỹ năng giải BT bằng cách lập PT .

+ Thái độ: Kiểm tra ý thức tự giác, trung thực trong học tập cũng như khi làm bài kiểm tra.

II/ CHUẨN BỊ

 GV chuẩn bị Ma trận, đề kiểm tra in sẵn trên giấy A4 có nội dung như¬ sau:

 

doc7 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 55, 56, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/3/2018. Ngày dạy: 12/3/2018 – 8C. Tiết 55. ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiếp) I/ MỤC TIÊU - Kiến thức: Giúp học sinh nắm chắc kiến thức đã học của chương về pt chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập pt. HS vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập liên quan. - Kỹ năng: HS giải được các phương trình thuộc các dạng đã học. Giải được một số bài toán bằng cách lập phương trình ở mức độ đơn giản. - Thái độ: HS có ý thức hơn trong học tập. II/ CHUẨN BỊ Bảng phụ, máy tính bỏ túi CasiO. III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS. 2. Bài mới: (Tổ chức ôn tập) Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Lý thuyết ? Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chú ý điều gì? ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? HS trả lời theo câu hỏi của GV. GV: Cũng cố lại. + Điều kiện xác định phương trình. Mẫu thức0. + Các bước giải bài toán bằng cách lập PT: B1: Lập phương trình. - Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết thông qua ẩn và các đại lương đã biết. - Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng. B2: Giải phương trình. B3: Trả lời (Đối chiếu nghiệm tìm được có thõa mãn điều kiện của ẩn hay không rồi rút ra kết lận). II. Bài tập GV cho HS lên bảng làm các bài tập. ? Làm bài tập 52a, d SGK? ? ĐKXĐ của pt? ? Thực hiện giải pt? ? Mẫu thức chung là bao nhiêu? ? Khử mẫu ta được pt ntn? ? Giải pt nhận được và kết luận nghiệm của pt ? ? ĐKXĐ của pt ở câu d ? ? Nhận xét gì về các biểu thức ở 2 vế của pt ? GV: Gợi ý HS chuyển vế để đưa về pt tích. HS thực hiện theo gợi ý của GV. ? Các nghiệm tìm được có thõa mãn ĐKXĐ không ? ? Vậy pt đã cho có tập nghiệm ntn ? ? Làm bài tập 54 SGK? Các nhóm trình bày lời giải của bài toán đến lập phương trình. 1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán. GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS còn gặp khó khăn. GV cũng cố lại. ? Làm bài tập 55 SGK? GV giải thích cho HS thế nào là dung dịch 20% muối. HS làm bài tập. ? Làm bài tập 56 SGK? ? Khi dùng hết 165 số điện thì phải trả bao nhiêu mức giá (qui định)? ? Trả 10% thuế giá trị gia tăng thì số tiền là bao nhiêu? HS trao đổi nhóm và trả lời theo hướng dẫn của GV ?Giá tiền của 100 số đầu là bao nhiêu ? ? Giá tiền của 50 số tiếp theo là bao nhiêu ? ? Giá tiền của 15 số tiếp theo là bao nhiêu ? ? Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ ta có phương trình nào? Một HS lên bảng giải phương trình. HS trả lời bài toán. 1. Bài tập 1: (BT 52 SGK) Giải phương trình a) Giải: ĐKXĐ x 0 và x . => x – 3 = 5(2x – 3) 9x – 12 = 0 x = (Thõa mãn ĐKXĐ). Vậy S = . b) (2x + 3)= (x + 5) (1) Giải: ĐKXĐ và x . (1) [(2x + 3) – (x + 5)] = 0 (x – 2) = 0 => Cả hai nghiệm đều thõa mãn ĐKXĐ. Vậy S = {2; } 2. Bài tập 2: (BT 54 SGK) Giải: Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A, B (x > 0) Vận tốc xuôi dòng: (km/h) Vận tốc ca nô (Khi nước yên lặng) là (Km/h) Vận tốc ngược dòng: (km/h) Theo bài ra ta có PT: = +4 x = 80 (TM). Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là 80 km. 3. Bài tập 3: (BT 55 SGK) Giải: Gọi x(g) là lượng nước cần thêm (x > 0) Ta có phương trình: (200 + x) = 50 x = 50 Vậy lượng nước cần thêm là: 50 (g) 4. Bài tập 4: (BT 56 SGK) Giải: Gọi x(đồng) là số tiền 1 số điện ở mức thứ nhất (x > 0). Vì nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức: Giá tiền của 100 số đầu là 100x (đ) Giá tiền của 50 số tiếp theo là: 50(x + 150) (đ) Giá tiền của 15 số tiếp theo là: 15(x + 150 + 200) = 15(x + 350) (đ) Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ nên ta có phương trình: [100x + 50(x + 150) + 15(x + 350)].= 95700 Giải PT ta được: x = 450 (TM). Vậy giá tiền một số điện ở nước ta ở mức thứ nhất là 450 (đ) 3. Củng cố: GV: Nhắc lại các dạng bài cơ bản của chương. 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại lý thuyết. - Xem lại bài đã chữa. - Tiết sau học bài: Luyện tập (Hình học). Xem lại kiến thức về tam giác đồng dạng đã học. Ngày soạn: 13/3/2018. Ngày dạy: 14/3/2018 – 8C. Tiết 56. KIỂM TRA 45 PHÚT I/ MỤC TIÊU + Kiến thức: - Kiểm tra việc HS nắm các kiến thức về PT bậc nhất một ẩn, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu, các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. + Kỹ năng: - Kiểm tra kỹ năng giải các loại phương trình đã học. - Kỹ năng giải BT bằng cách lập PT . + Thái độ: Kiểm tra ý thức tự giác, trung thực trong học tập cũng như khi làm bài kiểm tra. II/ CHUẨN BỊ GV chuẩn bị Ma trận, đề kiểm tra in sẵn trên giấy A4 có nội dung như sau: Ma trận: CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL PT bậc nhất 1 ẩn 1 1,0 1 1,0 PT đưa được về dạng ax + b = 0 4 2 1 1 5 3 PT tương đương 2 1 2 1 PT tích 1 1 1 1 PT chứa ẩn ở mẫu 1 1,5 1 1,5 Giải bài toán bằng cách lập PT 1 2,5 1 2,5 Tổng 2 1 4 2 5 7 11 10 B. Đề ra I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy đánh dấu “x” vào ô tương ứng: Câu Nội dung Đúng Sai 1 x + 4 = 10 và x - 2 = 4 là hai phương trình tương đương 2 x - 3 = 2 có tập hợp nghiệm là S = {} 3 x = 2 và x2 = 4 là hai phương trình tương đương 4 4x + 5 = 2(1 + 2x) có tập hợp nghiệm S = 5 2x + 3 = x + 3 + x có vô số nghiệm. 6 x(x -1) = x có tập hợp nghiệm S = {0; 3} II. Phần tự luận: (7 điểm ) Câu 7: (4 điểm) Giải các phương trình sau: a) 10x - 5 = 0. b) 2x - 3 = x + 1 2x(x - 3) - 5(x - 3) = 0 d) . Câu 8: (3 điểm) Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 24 km/h. Đến B người đó làm việc trong 1 giờ rồi quay trở về A với vận tốc 30 km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 5h30 phút. Tính quãng đường AB ? III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Phát đề: GV phát đề đã chuẩn bị cho HS. 2. Theo dõi HS làm bài: GV theo dõi quá trình làm bài của HS. 3. Thu bài: GV thu bài kiểm tra của HS lúc đã hết giờ. 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài kiểm tra đã làm. - Tiết sau học: §7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (Hình học). Xem lại kiến thức về tam giác đồng dạng đã học. IV/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM I. Phần trắc nghiệm khách quan (3đ): Mỗi ý đúng 0,5 điểm 1 - Đ 2 - S 3 - S 4 - Đ 5 - Đ 6 - S II. Phần tự luận: (7đ) Cõu Lời giải vắn tắt Điờ̉m 7 (4,5đ ) a) 10x - 5 = 0 10x = 5 x = x = . Vậy S = {}. .. b) 2x – 3 = x + 1 2x – x = 1 + 3 x = 4 Vậy S = {4}. .. c) 2x(x – 3) – 5(x – 3) = 0 (x – 3)(2x – 5) = 0 Vậy S = {3; }. d) ĐKXĐ: x 1 Quy đồng rồi khử mẫu ta được x(x + 1) - 2x = 0 x2 + x -2x = 0 ó x2 – x = 0 x(x - 1) = 0 . Vậy S = . 0,25 0,5 0,25 ........................ 0,5 0,25 0,25 ........................ 0,25 0,5 0,25 ........................ 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 8 (2,5đ) Gọi x (km) là quãng đường AB (x > 0) Thời gian đi từ A đến B là h Thời gian đi từ B đến A là h. Đụ̉i: 5h30’ = h Theo bài ra ta có PT: 5x + 4x + 120 = 660 9x = 540 x = 60 (TM) Vậy quãng đường AB dài 60 km. 0,25 0,25 0,25 0,5 1 0,25

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 55,56 -Dai 8.doc
Tài liệu liên quan