Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Bài 1: Dân số

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

Nội dung bài mới: Vào bài mới: Dân số là vấn đề quan trọng hiện nay vì nó có ảnh hưởng rất lớn đến nguồn lao động. Sự gia tăng dân số ở mức quá cao hay quá thấp đều có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước. Trong đó các nước đang phát triển có tốc độ gia tăng dân số rất cao đây là một trong những vấn đề toàn cầu cần giải quyết vậy tình hình dân số trên thế hiện nay như thế nào. Để tìm hiểu rõ ta đi vào bài mới: Bài 1: Dân số

 

docx9 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Bài 1: Dân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần (thời gian) Lớp Tiết Nội dung dạy Ghi chú Chương trình Thực hiện 1 (30/1- 4/8) 7 A,B, C, D, E, F 1 1 Bài 1: Dân số 2 2 Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới PHẦN MỘT THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG BÀI 1: DÂN SỐ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau bài học, học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó. 2. Kĩ năng: Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số, biết cách xây dựng tháp tuổi. 3. Thái độ: Giúp các em ngày càng yêu thích môn Địa lí. Có ý thức về chính sách kế hoạch hóa gia đình đúng đắn. Định hướng năng lực được hình thành Năng lực chung: Năng lực tư duy; giải quyết vấn đề; tự học; hợp tác; sử dụng CNTT; sử dụng ngôn ngữ; tính toán. Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng bảng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh; tổng hợp tư duy theo lãnh thổ. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1 Đối với Giáo Viên Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050. Ảnh 2 tháp tuổi. Bảng phụ, phiếu học tập. Đối với Học Sinh: Đọc và xem trước bài 1: Dân số PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. PP sử dụng tranh ảnh, sgkkĩ thuật đặt câu hỏi, học tập, hợp tác 2. PP sử dụng tranh ảnh, vấn đáp. 3. PP sử dụng tranh ảnh, thảo luận. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra Nội dung bài mới: Vào bài mới: Dân số là vấn đề quan trọng hiện nay vì nó có ảnh hưởng rất lớn đến nguồn lao động. Sự gia tăng dân số ở mức quá cao hay quá thấp đều có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước. Trong đó các nước đang phát triển có tốc độ gia tăng dân số rất cao đây là một trong những vấn đề toàn cầu cần giải quyết vậy tình hình dân số trên thế hiện nay như thế nào. Để tìm hiểu rõ ta đi vào bài mới: Bài 1: Dân số Hoạt động của Giáo Viên và Học Sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số, nguồn lao động : Gv: Cho học sinh đọc thuật ngữ dân số. Gv: Theo em, làm thế nào người ta biết được tình hình dân số ở một địa phương? Hs trả lời, Gv chuẩn xác Người ta phải điều tra dân số. Gv: Theo em công tác điều tra dân số cho chúng ta biết những gì? Hs trả lời, Gv chuẩn xác Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định cho chúng ta biết tổng số người của một địa phương hoặc một nước, số người ở từng độ tuổi, tổng số nam và nữ, số người trong độ tuổi lao động, trình độ văn hoá, nghề nghiệp đang làm và nghề nghiệp được đào tạo Gv: Giới thiệu tháp tuổi 1.1 cho học sinh hiểu: Bên trái tháp tuổi thể hiện số nam, bên phải thể hiện số nữ, trên tháp tuổi người ta tô màu cho 3 lứa tuổi là trẻ em, trong độ tuổi lao động,và trên độ tuổi lao động. Gv: Trên mỗi tháp tuổi A và B có bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái ở lứa tuổi mới sinh ra cho đến 4 tuổi? Hs trả lời, Gv chuẩn xác - Tháp A có khoảng 5.5 triệu bé trai và 5.5 triệu bé gái. - Tháp B có khoảng 4.5 triệu bé trai và 4.8 triệu bé gái. Gv: Cho biết hình dạng 2 tháp khác nhau như thế nào? Hs trả lời, Gv chuẩn xác - Tháp A có đáy mở rộng, lên cao thu hẹp nhanh, đỉnh nhọn. - Tháp B có đáy thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra. Gv: Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao? Hs trả lời, Gv chuẩn xác Tháp có đáy thu hẹp lại, thân tháp mở rộng ra. - Em thuộc nhóm tuổi nào? Dưới ĐTLĐ (0-14 tuổi). GV: Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm hình dạng của ba dạng tháp tuổi cơ bản. + Tháp dân số trẻ: Đáy rộng, thân trung bình, đỉnh hẹp. + Tháp tuổi trưởng thành: Đáy trung bình, thân rộng, đỉnh trung bình. + Tháp tuổi già: Đáy trung bình hoặc hẹp, thân trung bình, đỉnh rộng. Hoạt động 2: Tìm hiểu dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX Gv: Cho hs đọc thuật ngữ tỉ lệ tử và tỉ lệ sinh sau sách giáo khoa. Gv: Dựa vào SGK cho biết: Thế nào là gia tăng dân số tự nhiên? Thế nào là gia tăng dân số cơ giới? Hs trả lời, Gv chuẩn xác Gia tăng dân số tự nhiên: là sự gia tăng do có sự chênh lệch giữa số người được sinh ra và số người chết đi. Gia tăng dân số cơ giới: là sự gia tăng dân số do có sự chênh lệch giữa số người chuyển đi và số người chuyển đến. Gv: Cho Hs quan sát hình 1.2 hướng dẫn cho học sinh: Biểu đồ gồm 2 trục, trục dọc thể hiện đơn vị tỉ người, trục ngang thể hiện niên đại. Gv: Quan sát hình 2.1, cho biết: Dân số thế giới tăng nhanh từ năm nào và tăng vọt từ năm nào? Hs trả lời, Gv chuẩn xác. Dân số thế giới tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm 1960. Gv: Quan sát hình 1.2 SGK / trang 4 nhận xét tình hình gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến cuối thế kỉ XX. Hs trả lời, Gv chuẩn xác Trong thế kỉ XIX dân số tăng hết sức chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh Đầu công nguyên dân số thế giới có 0.3 tỉ người. Đến năm 1804 dân số tăng lên 1 tỉ người. Năm 1927 dân số thế giới tăng lên 2 tỉ người. Thời gian dân số tăng từ 1 tỉ lên 2 tỉ là 123 năm. Năm 1960 dân số thế giới tăng lên 3 tỉ người, thời gian dân số tăng từ 2 tỉ lên 3 tỉ là 33 năm. Năm 1974 tăng lên 4 tỉ người, 1987 tăng lên 5 tỉ người, và năm 1999 tăng lên 6 tỉ người. Nhận xét chung: Trong khoảng gần 200 năm từ 1804 đến 1999 dân số thế giới tăng 6 lần, từ 1 tỉ lên 6 tỉ. Gv: Tại sao dân số tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX? Do những tiến bộ trong lĩnh vực kinh tế - xã hội và y tế. Gv: Khi dân số tăng nhanh dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự bùng nổ dân số. Quan sát kênh chữ mục 3 và hình 1.3, 1.1 SGK, cho biết: - Dân số tăng nhanh và đột ngột dẫn đến hiện tượng gì? (Dân số tăng nhanh trong 2 thế kỉ gần đây đã dẫn dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số). - Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Tại sao? (Nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn vì dân số tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm cao hơn 21%o, trong khi đó tỉ lệ tử giảm nhanh.) Gv: Hiện tượng bùng nổ dân số chủ yếu xảy ra ở các nước nào? Các nước đang phát triển (Tây và Trung Âu, Đông Nam Braxin, Đông Bắc Hoa Kì...) - Đối với các nước có nền kinh còn đang phát triển mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào? (Làm kinh tế chậm phát triển, tạo sức ép đối với các vấn đề ăn, mặc, nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn xã hội). Gv: Em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số của các nước trên thế giới? (Sự gia tăng dân số diễn ra không đồng đều giữa các nước trên thế giới). Việt Nam thuộc nhóm nước nào? Có bùng nổ dân số không? ? Hãy nêu sự hiểu biết của bản thân về chính sách dân số ở Việt Nam? HS Thực hiện chính sách kế hoạch hoá gia đình “ Dù trai hay gái chỉ hai là đủ...) Tích hợp: Giáo dục môi trường: Bùng nổ dân số đã tác động như thế nào đến môi trường? (Môi trường tự nhiên bị khai thác triệt để phục vụ đời sống và sản xuất àtài nguyên ngày càng cạn kiệt. Quá trình phát triển nền kinh tế - xã hội đã gây ra những hiện tượng ô nhiễm môi trường nước, đất, không khí Dân số, nguồn lao động Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một nước. Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX - Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân: do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh. - Từ những năm đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân: do có những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội và y tế. 3. Sự bùng nổ dân số. - Từ những năm 50 của TK XIX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh. - Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo nhiều sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển nền kinh tế - xã hội. 4. Củng cố: Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Chủ yếu xảy ra ở các nước nào? Bùng nổ dân số tác động như thế nào đến môi trường? Là một học sinh, em có thể làm gì để giảm tỉ lệ gia tăng dân số? Dặn dò Đọc và xem trước bài 3 và 4 V. RÚT KINH NGHIỆMBài dạy ổn, cần điều chỉnh về phần kiến thức mở rộng cho lớp 7C, tập trung kiến thức cơ bản cho lớp 7B, 7D, 7E, 7F: do có nhiều HS yếu hơn. : BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau bài học, học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: Hiểu được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân, thưa dân trên thế giới, giải thích nguyên nhân của sự phân bố. Nhận biết được sự khác nhau cơ bản và sự phân bố ba chủng tộc chính trên thế giới. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc bản đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới. Nhận biết qua tranh ảnh ba chủng tộc chính trên thế giới. 3. Thái độ: Giáo dục các em ngày càng say mê môn Địa lí. Giúp các em có ý thức, thái độ không phân biệt giữa các chủng tộc Định hướng năng lực được hình thành: Năng lực chung: năng lực tư duy; giải quyết vấn đề; tự học; hợp tác; sử dụng CNTT; sử dụng ngôn ngữ; tính toán. Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng bảng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh; tổng hợp tư duy theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Đối với Giáo Viên Bản đồ tự nhiên thế giới. Tranh ảnh về ba chủng tộc lớn trên thế giới. Phiếu học tập. Đối với Học Sinh: Đọc và xem bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. PP sử dụng tranh ảnh, sgkkĩ thuật đặt câu hỏi, học tập hợp tác 2. PP sử dụng tranh ảnh, kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả? Bùng nổ dân số sảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên bình quân trên thế giới vượt 2,1%. Dân số tăng nhanh do nhiều nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ La Tinh giành được độc lập. Nền kinh tế, văn hoá, y tế tiến bộ Tỉ lệ tử giảm nhanh trong khi đó tỉ lệ sinh vẫn cao là nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số. Dân số tăng nhanh dẫn đến vượt quá khả năng giải quyết công ăn việc làm trở thành gánh nặng đối với nền kinh tế của nhiều nước đang phát triển trên thế giới. Tiến trình dạy học: Vào bài mới: Như chúng ta đã biết, dân cư trên thế giới có nơi dân cư tập trung đông, có nơi thưa thớt, thậm chí không có người, tại sao lại như vậy? Tại sao trên thế giới có người thì da vàng, có người thì da đen, có người thì da trắng? Vậy những người này thuộc các nhóm chủng tộc nào? Để tìm hiểu rõ thì chúng ta bắt đầu bài mới hôm nay: Bài 2: Sự phân bố dân cư, các chủng tộc trên thế giới. Hoạt động của Giáo Viên và Học Sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới. GV: Phân biệt cho hs hiểu rõ hai thuật ngữ dân cư, dân số. HS: Dân cư là tập hợp những người sống trên một lãnh thổ được đặc trưng bởi kết cấu, mối quan hệ qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính chất của việc phân công lao động và cư trú theo lãnh thổ. Được định lượng bằng mật độ dân số trung bình. Gv: Dân số là tổng số người dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm nhất định. GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ mật độ dân số trang 186 SGK. Là số dân cư trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ nhất định, thường là km2. Ví dụ: mật độ dân số châu Âu năm 2000 là 832 người /km2. Gv: Giới thiệu lược đồ hình 2.1: Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới. Mỗi chấm đỏ là 500.000 người. Những nơi nào có ít chấm đỏ hoặc không có chấm đỏ thì dân cư ít, còn nhiều chấm đỏ thì dân cư tập trung đông. Gv: Quan sát hình 2.1 kể tên các khu vực có dân cư tập trung đông? Kể tên 2 khu vực có mật độ dân số cao nhất. Hs trả lời, Gv chuẩn xác: Dân cư tập trung đông ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á, Tây Phi, Trung Đông, Tây và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam BraXin. Gv: Giải thích tại sao dân cư lại tập trung đông ở những khu vực đó? Hs trả lời, Gv chuẩn xác Do có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, độ thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà.đều có mật độ dân số cao, dân cư sinh sống nhiều. Gv: Kể tên các khu vực dân cư thưa thớt? Hs trả lời, Gv chuẩn xác. Ở các hoang mạc, ở cực, lục địa Ôxtrâylia... Gv: Giải thích tại sao dân cư lại thưa thớt ở đó? Hs trả lời, Gv chuẩn xác Do những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa, hải đảo.đi lại khó khăn hoặc những vùng có khí hậu khắc nghiệt như vùng cực, vùng hoang mạc... thường có mật độ dân số thấp. Gv: Vậy mật độ dân số cho chúng ta biết điều gì? Hs trả lời, Gv chuẩn xác. Cho biết nơi nào đông dân, nơi nào thưa dân Gv: Vậy em có nhận xét gì về sư phân bố dân cư trên thế giới? Hs trả lời, Gv chuẩn xác Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều. Gv: Với những tiến bộ về kĩ thuật, con người có thể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự nhiên để sinh sống ở bất kì nơi nào trên Trái Đất. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các chủng tộc: Gv: Treo hình ảnh 3 chủng tộc cho học sinh đoán, sau đó Gv chuẩn xác 3 người đó thuộc các nhóm chủng tộc nào? Cho học sinh đọc khái niệm chủng tộc sau SGK? Gv: cho học sinh thảo luận nhóm: Nhóm 1,3: Chủng tộc Môn-gô-lô-it Nhóm 2,4: Chủng tộc Nê-grô-it Nhóm 5,6: Chủng tộc Ơ- rô-pê-ô-it Các chủng tộc chính Đặc điểm hình thái bên ngoài Địa bàn cư trú Chủng tộc Môn- gô- lô- it Chủng tộc Nê-grô- it Chủng tộc Ơ- rô- pê- ô-it Hs lên bảng làm, Gv chuẩn xác Các chủng tộc chính Đặc điểm hình thái Địa bàn cư trú Chủng tộc Môn- gô- lô- it Da vàng, mắt đen, tóc đen và thẳng, mũi thấp. Châu Á Chủng tộc Nê-grô- it Da đen, mắt đen và to, tóc đen và xoăn tít, mũi thấp và rộng. Châu Phi Chủng tộc Ơ- rô- pê- ô-it Da trắng, mắt xanh hoặc nâu, tóc nâu hoặc vàng, mũi cao. Châu Mỹ và châu Âu. Gv: Ngày xưa có sự phân biệt chủng tộc giữa người da trắng và da đen ( Cộng Hòa Nam Phi), sau khi tổng thống Cộng Hòa Nam Phi là Nen-xơn-Man-đê-la lên nắm quyền thì không còn sự phân biệt chủng tộc mà các chủng tộc sống bình đẳng với nhau. GV: Sự khác nhau về chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài do địa bàn cư trú và điều kiện tự nhiên mang lại. VD: những cư dân sống ở khu vực khí hậu lạnh thường có màu da sáng Gv: Việt Nam thuộc chủng tộc nào? Nêu đặc điểm. Hs trả lời, Gv chuẩn xác Việt Nam thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it, sống chủ yếu ở châu Á. Tích hợp: Giáo dục các em không phân biệt chủng tộc, sống bình đẳng và hòa đồng với bạn bè. 1. Sự phân bố dân cư trên thế giới Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều. + Tập trung đông ở Đông Nam Á, Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì, Trung Đông, Tây Phi, Trung Đông, Tây và Trung Âu Nguyên nhân: + Do có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, độ thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà.đều có mật độ dân số cao. + Thưa thớt ở vùng cực, hoang mạc, lục địa Ôxtrâylia. Nguyên nhân: + Do những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa, hải đảo.đi lại khó khăn hoặc những vùng có khí hậu khắc nghiệt như vùng cực, vùng hoang mạc..thường có mật độ dân số thấp. Công thức tính mật độ dân số: MDDS= số dân: diện tích (người/ km2). Các chủng tộc Dân cư trên thế giới thuộc 3 chủng tộc: Chủng tộc Môn- gô-lô-it : da vàng, tóc đen, mắt đen, mũi thấp, sống chủ yếu ở Châu Á. Chủng tộc Nê-grô- it: da đen, tóc xoăn đen, mắt đen và to, mũi thấp và rộng sống chủ yếu ở châu Phi. Chủng tộc Ơ- rô- pê-ô-it: da trắng, mắt nâu hoặc vàng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao, sống chủ yếu ở châu Âu và châu Mĩ). Củng cố: Hiện nay nhân dân thế giới còn đang đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Mĩ và châu Phi. Là một học sinh, em cần phải làm gì để chống lại mọi biểu hiện phân biệt chủng tộc? Mật độ dân số cho chúng ta biết điều gì? Dựa vào lược đồ hình 2.1 SGK cho biết những khu vực tập trung đông dân, thưa dân? Vì sao? - Nối ý phù hợp với tên chủng tộc 5. Dặn dò: Học bài và hoàn thành bài tập vào vở Đọc và xem trước bài bài 3 và bài 4 CHÂU ÂU CHÂU PHI CHÂU Á Nê-grô-it Môn-gô-lô-it Ơ-rô-pê-ô-it Da vàng, tóc đen Da đen, tóc xoăn Da trắng, tóc vàng Mắt đen, mũi tẹt Mắt đen to, mũi thấp rộng Mắt nâu xanh, mũi cao hẹp V. RÚT KINH NGHIỆM

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 1 Dan so_12394792.docx
Tài liệu liên quan