Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 70

I) Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Nêu và giải thích ( ở mức độ đơn giản) sự khác nhau giữa các môi trường ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, môi trường núi cao ở châu Âu

2. Kỹ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ khí hậu, lược đồ phân bố khí hậu.

- Phân tích tranh ảnh để nắm được các đặc điểm, các môi trường và mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần thự nhiên của từng môi trường.

- Rèn luyện cho Hs một số kỹ năng sống: Tư duy,giải quyết vấn đề, tự nhận thức ,quản lý thời gian.

 

doc195 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 70, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ằng bảng phụ. ? Dựa SGK cho biết nghành chăn nuôi có đặc điểm gì? Tình hình phân bố và hình thức chăn nuôi có đặc điểm gì nổi bật ? - Hs: Cừu, dê chăn nhiều trong môi trường nào? ? Lợn nuôi nhiều ở quốc gia nào? ? Bò nuôi nhiều ở quốc gia nào? HS: Trả lời câu hỏi và chỉ bản đồ. GV: Củng cố, kết luận. * Hoạt động 2: Cả lớp ? Công nghiệp ở Châu Phi có điều kiện thuận lợi lớn để phát triển là gì ? - Quan sát lược đồ 30.2 cho biết ngành khai thác khoáng sản phân bố ở đâu ? ? Quan sát lược đồ 30.2 cho nhận xét sự phân bố các nghành công nghiệp ở Châu Phi ? - Ngành luyện kim màu phân bố ở đâu ? - Nghành cơ khí phân bố ở đâu ? ? Nhận xét gì về trình độ phát triển công nghiệp ở Châu Phi ? ? Nguyên nhân kiềm hãm sự phát triển công nghiệp châu Phi? - Gv: Kết luận: - Phần lớn các quốc gia có kinh tế lạc hậu, chuyên môn hóa phiến diện, chú trọng trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Nguyên nhân. - Một số nước tương đối phát triển là Cộng hòa Nam Phi, Li-bi, An-giê-ri, Ai Cập. Nội dung 1. Nông nghiệp a) Trồng trọt - Cây công nghiệp nhiệt đới được trồng trong các đồn điền nhằm mục đích xuất khẩu, đồn điền thuộc chủ sở hữu của các công ti nước ngoài tổ chức sản xuất theo qui mô lớn. - Cây ăn quả cận nhiệt : nho, ô liu được trồng trong các khu vực cực bắc và nam châu Phi. - Cây lương thực chiếm tỉ trong nhỏ trong cơ cấu nghành trồng trọt, hình thức nương rẫy còn phổ biến kỹ thuật lạc hậu thiếu phân bón nên năng suất thấp. b) Nghành chăn nuôi. - Nghành chăn nuôi nhìn chung còn kém phát triển chăn thả gia súc là hình thức phổ biến - Phụ thuộc vào tự nhiên. 2. Công nghiệp - Nguồn khoáng sản phong phú nhưng phần lớn các nước châu Phi có nền công nghiệp chậm phát triển. Giá trị sản lượng công nghiệp chiếm 2% trên toàn thế giới. - Châu Phi có ba khu vực có trình độ phát triển công nghiệp khác nhau. - Các nước có nền công nghiệp tương đối phát triển là : Cộng hoà Nam Phi, An Giê Ri 4. Củng cố, dặn dò: a, Củng cố ? Nêu sự giống nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi ? Tại sao công nghiệp châu Phi còn chậm phát triển ? Kể tên một số nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi. b, Dặn dò - Ôn lại nội dung đã học trong bài vừa học. - Làm bài tập 3 : thu nhập bình quân đầu người bằng GDP: dân số ở châu Phi. - Xem trước bài tiếp theo Đã kiểm tra: Ngàytháng 12 năm 2018 Tổ CM Đỗ Việt Hùng Ngày soạn: 9/12/2018 Ngày giảng: 11/12/2018 TIẾT 33- BÀI 31: KINH TẾ CHÂU PHI (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế về ngành dịch vụ của châu Phi. - Biết được Châu Phi có tốc độ đô thị hóa khá nhanh và sự bùng nổ dân số đô thị, Nguyên nhân và hậu quả. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng về quan sát phân tích biểu đồ, lược đồ để phát hiện kiến thức 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi. - Bản đồ kinh tế châu Phi. 2. Học sinh: - Sưu tầm một số hình ảnh về khu nhà ổ chuột của các nước Bắc Phi, Trung Phi. III.Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm ngành nông nghiệp Châu Phi ? Vì sao công nghiệp châu Phi còn đang phát triển. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1: Cá nhân/cả lớp GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ” Khủng hoảng kinh tế” ? Quan sát hình 31.1, nêu nhận xét để thấy các tuyến đường sắt quan trọng ở châu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động xuất khẩu? Gv: Quan sát H33.1 kết hợp SGK cho biết ? hoat động kinh tế đối ngoại Châu Phi có đặc điểm gì nổi bật ? ? Xuất hàng gì chủ yếu ? ? Nhập hàng gì chủ yếu? ? Tại sao phần lớn các nước Châu Phi phải xuất khẩu khoáng sản, nguyên liệu thô và nhập khẩu máy móc ? ? Tại sao Châu Phi là châu lục xuất khẩu lớn sản phẩm nông sản nhiệt đới mà vẫn phải nhập lượng lớn lương thực ? ? Thu nhập ngoại tệ của phần lớn các nước Châu Phi dựa vào nguồn kinh tế nào *Hoạt động 2: cả lớp GV: Yêu cầu HS đọc mục 4 SGK cho biết đặc điểm đô thị hoá ở Châu Phi? ? Quan sát bảng số liệu kết hợp với hình 29.1 cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hóa giữa các quốc gia ven vịnh Ghi- nê, duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi ? ? Nguyên nhân, tốc độ đô thị hóa ở châu Phi diễn ra khá nhanh ? ? Nêu những vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh do sự bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi. Nội dung 3. Dịch vụ - Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước châu Phi tương đối đơn giản:chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu thô, xuất khẩu nông sản nhiệt đới. - Nơi tiêu thụ hàng hoá cho các nước tư bản. - Nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực. - Chiếm khoảng 90% thu nhập ngoại tệ của các nước châu Phi. - Du lịch cũng đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho các nước châu Phi. 4. Đô thị hóa: - Tốc độ đô thị hóa ở châu Phi khá nhanh nhưng không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế.. - Nguyên nhân của bùng nổ đô thị ở Châu Phi do không kiểm soát được sự gia tăng dân số. Thiên tai, sản xuất nông nghiẹp khôngg phát triển, nội chiến liên miên dân tị nạn đổ về thành phố. - Bùng nổ dân số đô thị làm nảy sinh nhiều vấn đề kinh tế xã hội cần phải giải quyết. 4. Củng cố, dặn dò: a, Củng cố ? Vì sao Châu Phi chủ yếu xuất khẩu khoáng sản và nông sản nhiệt đới và nhập thiết bị máy móc, hàng tiêu dùng ? ? Kể tên một số nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi. b, Dặn dò: - Ôn lại nội dung đã học trong bài vừa học. - Làm bài tập SGK. - Xem những nội dung đã học chuẩn bbị cho ôn tập và kiểm tra học kì I. Ngày soạn: 11 /12 /2018 Ngày giảng: 14 /12/2018 Tiết 34: ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương I cho các em và qua đó đánh giá lại quá trình tiếp thu tri thức cho HS. 2. Kĩ năng : Tổng hợp, rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường cho HS II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Lược đồ các kiểu môi trường địa lí Bản đồ kinh tế thế giới 2. Học sinh: - Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên. III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày đặc điểm chung của khí hậu đới nóng ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Các môi trường thuộc đới nóng ? Quan sát H 5.1, sgk / tr.16, hãy : - Xác định vị trí, giới hạn đới nóng ? - Xác định vị trí các kiểu môi trường thuộc đới nóng ? GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận ( 2 phút ) - N1 : Trình bày đặc điểm môi trường xích đạo ẩm ? - N2 : Trình bày đặc điểm môi trường nhiệt đới ? - N3 : Trình bày đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa ? HS nhớ lại kiến thức và trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. CH : Rút ra đặc điểm chung của mội trường đới nóng ? * Hoạt động 2 : Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng ? Đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở đới nóng ? Nêu các loại nông sản chính ở đới nóng ? Xác định trên bản đồ thế giới, các nước và các khu vực ở đới nóng sản xuất nhiều các loại nông sản đó. * Hoạt động 3: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng ? Vì sao nguồn tài nguyên thiên nhiên của các nước thuộc đới nóng ngày càng cạn kiệt ? - Vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên, môi trường. ? Đọc bảng số liệu trang 34, sgk. Nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam á ? ? Để bảo vệ tài nguyên và môi trường chúng ta cần có những biện pháp gì ? ? Trình bày những nguyên nhân di dân ở đới nóng ? ? Nêu những tác động xấu tới môi trường do quá trình đô thị hóa ở đới nóng gây ra ? Nội dung 1. Các môi trường thuộc đới nóng: a. Môi trường xích đạo ẩm : nóng ẩm quanh năm b. Môi trường nhiệt đới : Nóng quanh năm, mưa theo mùa c. Môi trường nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường. - Đặc điểm khí hậu chung của đới nóng : nắng nóng quanh năm và mưa nhiều 2. Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng : - Khí hậu thích hợp cho sản xuất nông nghiệp, tuy nhiên cũng gây những khó khăn lớn trong sản xuất - Biện pháp khắc phục: - Các nông sản chính : lúa nước, ngũ cốc, cây công nghiệpchăn nuôi : gà, vịt, lợn, trâu, bò, dê, cừu. 3. Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng: - Nhằm đáp ứng nhu cầu của dân số ngày càng đông, tài nguyên thiên nhiên được khai thác với tốc độ ngày càng nhanh cạn kiệt và suy giảm dần 4. Củng cố, dặn dò: a, Củng cố - GV chuẩn xác lại toàn bộ kiến thức trọng tâm toàn chương I - Vẽ biểu đồ thể hiện dân số và diện tích rừng ờ khu vực Đông Nam á theo số liệu sau : Năm Dân số ( triệu người ) Diện tích rừng ( triệu ha ) 1980 360 240,2 1990 442 208,6 GV hướng dẫn HS tập làm quen với cách vẽ biểu đồ hình cột đôi theo từng bước. - GV yêu cầu HS vẽ biểu đồ vào vở b, Dặn dò: - Nhắc nhở HS ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm từ bài 5 - 12, trả lời các CH trong SGK - Chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo. Ngày soạn: 16/12/2018 Ngày giảng:18/12/2018 TIẾT 35: ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Hệ thống hóa kiến thức từ chương II đến nay để học sinh có kiến thức tổng quát nhất về chương trình đã học. Phát triển thêm những kĩ năng đã thực hành về biểu đồ, cách nhận biết biểu đồ, bản đồ phù hợp với ảnh. 2. Về kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý như: mối quan hệ giữa tự nhiên với sự phân bố dân cư. Giữa tự nhiên với sự phân hóa của cảnh quan - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích lược đồ và bảng số liệu - Vẽ biểu đồ và nhận xét các số liệu trên bản đồ. 3. Về thái độ: - Giúp học sinh yêu mến môn học và tích cực tìm hiểu những đặc điểm của châu lục này. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Giáo viên : - Một số bản đồ, biểu đồ đã dạy. 2. Học sinh : - Ôn lại toàn bộ kiến thức đầu chương năm đến nay. III. Hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà 3. Bài mới Chia nhóm cho học sinh làm các bài tập của các chương Nhóm 1: câu 1: Hãy ghép đôi các nội dung ở cột A so cho phù hợp với các ý ở cột B và ghi kết quả vào cột C để nêu lên những biện pháp mà nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hoà đã áp dụng nhằm sản xuất ra khối lượng nông sản lớn, có giá trị cao: A C B 1. Để tưới nước 1....... a. Sử dụng tấm nhựa trong 2. Để hạn chế tuyết trong mùa đông lạnh giá 2....... b. Trồng cây quanh bờ ruộng 3. Để ngăn gió mạnh 3....... c. Lai tạo nhiều giống mới 4. Để ngăn ngừa mưa đá, sương giá 4....... d. Xây dựng nhiều nhà kính 5. Để có giống cây con thích nghi với khí hậu, năng suất cao 5.............. e. Sử dụng hệ thống tự chảy, hoặc tưới nước xoay tròn Câu 2: Nghị định thư Ki-ô-tô đã thống nhất yêu cầu các nước trên thế giới chú ý: A. Bảo vệ quyền lợi bà mẹ và trẻ em B. Cắt giảm lượng khí thải hàng năm C. Hạn chế sử dụng vũ khí nguyên tử Câu 3: Dựa vào 3 biểu đồ nhiệt ẩm A, B, C trang 59 SGK, xác định kiểu khí hậu của mỗi biểu đồ. Phân tích theo gợi ý dưới đây: Biểu đồ Nhiệt độ Lượng mưa KL kiểu khí hậu A - Trung bình................. - Biên độ....................... - Cả năm....................... - Phân phối................... ............................. ............................. B - Trung bình................. - Biên độ....................... - Cả năm....................... - Phân phối................... ............................. ............................. C - Trung bình................. - Biên độ....................... - Cả năm....................... - Phân phối................... ............................. ........................ Nhóm 2: ? Môi trường xích đạo ẩm có các đặc điểm gì ? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ? Môi trường xích đạo ẩm có các đặc điểm đặc điểm thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ? Vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên và môi trường Nhóm 3: ? Tính chất trung gian của khí hậu thất thường của thời tiết ở đới ôn hoà biểu hiên như thế nào ? Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà ? Trình bày cảnh quan công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà ? Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết ? Nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hoà Nhóm 4: ? Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ? Kể tên một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở phía Bắc, quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới 4. Củng cố, dặn dò: a, Củng cố - GV củng cố lại toàn bộ bài học b, Dặn dò - Yêu cầu hs chuẩn bị ôn theo hướng dẫn của giáo viên chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì. Ngày kiểm tra: 27/12/2018 Tiết 36 : KIỂM TRA HỌC KÌ I ( kiểm tra theo đề của trường ) I . Mục tiêu : - Nhằm đánh giá khả năng nhận thức của học sinh qua kết quả bài kiểm tra. - Rèn cho học sinh ý thức trung thực, cẩn thận và nghiêm túc trong giờ kiểm tra - Quan đó phân loại học sinh II. Phương tiện dạy học 1. GV : Đề kiểm tra 2. HS : Ôn bài III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ ( không) 3. Bài mới : Đề kiểm tra của trường IV. Củng cố. - Gv nhận xét , đánh giá ý thức và thái độ của học sinh V. Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung bài: các khu vực Châu Phi Đã kiểm tra: Ngàytháng 12 năm 2018 Tổ CM Đỗ Việt Hùng Ngày soạn: 13/1/2018 Ngày giảng: 15/1/2018 TIẾT 37- BÀI 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Bắc Phi, Trung Phi. 2. Kỹ năng: - Sử dụng các bản đồ, lược đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế để hiểu và trình bày về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh của các khu vực bắc Phi và Trung Phi. *.Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường( phần 2: khu vực trung phi) - phân tích ảnh địa lí về các hoạt động kinh tế của các gia ở Trung Phi. 3. Thái độ: - Có ý cải tạo đất tránh làm giảm diện tích rừng *Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường( phần 2: khu vực trung phi) - Biết hoạt động kinh tế của các gia ở Trung Phi đã làm cho đất nhanh chóng bị thoái hóa và suy giảm diện tích rừng. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi - Bản đồ kinh tế châu Phi 2. Học sinh: - SGK III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : ? Vì sao Châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Khu vực Bắc Phi và Trung Phi ? Quan sát lược đồ 32.1,SGK xác định vị trí giới hạn ba khu vực châu Phi ? Các khu vực Châu Phi nằm trong những môi trường khí hậu nào. GV: chia lớp thành 2 nhóm thảo luận: N1: Dựa vào H27.2 và nội dung SGK, em hãy cho biết đặc điểm tự nhiên trường tự nhiên ở Bắc Phi N2: Dựa vào H27.2 và nội dung SGK, em hãy cho biết đặc điểm tự nhiên ở Trung Phi. HS: Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét và bổ sung, GV chuẩn xác HĐ cả lớp ? Hãy giải thích vì sao thiên nhiên ở 2 khu vực trên lại có sự phân hóa như vậy(Do lich sử địa chất để lại) Hoạt động 2: Khái quát kinh tế - xã hội GV:- Chia thành 2 nhóm thảo luận: - Phát phiếu học tập cho 2 nhóm N1: Nghiên cứu SGK, em hãy điền những thông tin cần thiết vào bảng sau: Yếu tố Bắc Phi Trung Phi Dân cư Chủng tộc Tôn giáo N2: Cho biết sự khác nhau giữa kinh tế khu vực Bắc Phi và Trung Phi Ngành kinh tế Bắc Phi Trung Phi Nông nghiệp Công nghiệp, dịch vụ HS:Thảo luận hoàn thành phiếu học tập GV: Nhận xét,củng cố,chốt kiến thức. ? Dựa vào H32.3: - Nêu tên các cây công nghiệp chủ yếu ở Trung Phi? - Cho biết sản xuất nông nghiệp của Trung Phi phát triển ở những khu vực nào? Tại sao lại phát triển ở đó? HS trả lời, GV chuẩn xác GV: giới thiệu học sinh biết hoạt động kinh tế của khu vực Trung Phi đã làm cho đất nhanh chóng bị thoái hóa suy giảm diện tích rừng ? Để bảo vệ môi trường, diện tích rừng ở khu vực Trung Phi người dân ở Trung Phi cần có biện pháp gì? ? Em là hs cần làm gì để bảo vệ môi trường và rừng ? Nội dung I. Khu vực Bắc Phi và Trung Phi 1. Khái quát tự nhiên * Bắc Phi: Phía Bắc Địa hình: Núi trẻ át lat. ĐB Ven đai tây dương Khí hậu dịa trung hải Vùng ven biển và các sườn đón gió mưa nhiều vào sâu trong nội địa lượng mưa giảm nhanh chóng -> thực vật có sự thay đổi: Rừng sồi, dẻ mọc rậm rạp -> Xa van, cây bụi lá cứng. Phía Nam - Môi trường hoang mạc: Khí hậu khô và nóng, thực vật chỉ có cây bụi gai thưa thớt, trong các ốc đảo trồng nhiều cây chà là * Trung Phi gồm 2 phần: - Phía Tây: Địa hinh :Bồn địa + Khí hậu xích đạo ẩm: nóng ẩm quanh năm, rừng rậm xanh quanh năm phát triển + Khí hậu nhiệt đới: Có 2 mùa (mùa mưa và mùa khô), rừng thưa và xa van - Phía Đông:Địa hình: Sơn nguyên và hồ kiến tạo Khí Hậu có khí hậu gió mùa xích đạo, thực vật chủ yếu là xa van, rừng rậm phát triển 2. Khái quát kinh tế - xã hội a. Dân cư, xã hội Yếu tố Bắc Phi Trung Phi Dân cư Chủ yếu là người ả -Rập và người Bec-be Chủ yếu là người Ban-tu, là khu vực tập trung đông dân nhất Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it Nê-grô-it Tôn giáo Chủ yếu là Đạo hồi Tín ngưỡng đa dạng b. Kinh tế Ngành kinh tế Bắc Phi Trung Phi Nông nghiệp Trồng trọt phát triển - Các nước ven Địa Trung Hải trồng lúa mì, cây ăn quả cận nhiệt đới - Các nước phía nam Xa-ha-ra trồng các cây nhiệt đới Trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền - Khai thác lâm sản - Trồng các cây công nghiệp xuất khẩu Công nghiệp, dịch vụ - Công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí, phốt phát - Du lịch phát triển - Xuất khẩu các khoáng sản và nông sản 4. Củng cố, dặn dò: a. Củng cố - Gv hệ thống lại nội dung bài học. ? Nêu những khác nhau cơ bản về dân cư kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi. b. Dặn dò - Học bài cũ và làm bài tập SGK. - Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 38 - Bài 33: Các khu vực Châu Phi (tiếp theo) Ngày soạn: 2018 Ngày giảng: 2018 TIẾT 38 - BÀI 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Nam Phi. 2. Kỹ năng: * Kỹ năng bài học: - Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích lược đồ tự nhiên ,kinh tế-xã hội để rút ra những kiến thúc địa lý về đặc điểm kinh tế xã hội của khu vựcNam Phi. * kỹ năng sống: rèn cho hs một số kỹ năng về: Tư duy .tự nhận thức,giải quyết vấn đề, giao tiếp..vv 3.Thái độ: - Có ý cải tạo đất tránh làm giảm diện tích rừng 4. Định hướng năng lực: II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: * Chuẩn bị của gv cho bài học : - Bản đồ các khu vực ở Châu Phi. * Kĩ thuật dạy học kỹ năng sống: - Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở. - Thuyết giảng tích cực: trình bày 1 phút. 2.Học sinh: - SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu sự khác biệt về kinh tế giữa khu vực trung phi và nam phi? 3. Bài mới: Để hiểu được đặc điểm tự nhiên, kinh tế , xã hội của khu vực nam phi như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò *.Hoạt động 1 : Khu vực Nam Phi ? Xác định ranh giới khu vực Nam Phi? ? Đối chiếu với bản đồ tự nhiên Châu Phi nhận xét về độ cao của khu vực này? (Cao trung bình: 1000m; Phần trung tâm trũng xuống; phần đông nam nâng lên.) ? Quan sát lược đồ cho biết kv Nam phi nằm trong đới khí hậu nào? ? Tên và ảnh hưởng của dòng biển nóng đối với khí hậu phía đông nam Phi? ? Sự thay đổi của lượng mưa khi đi từ tây -> đông của khu vực Nam Phi? ? Vai trò của dãy núi Đrê Ken Xbéc? ? Sự thay đổi của thảm thực vật khi đi từ đông sang tây? ? Nguyên nhân cảu sự thay đổi? ( Anh hưởng của địa hình kết hợp dòng biển nóng, lạnh). ? Tại sao hoang mạc Na níp phát triển ra tận biển? ( Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Ben – Gê – La chảy sát BB hơi nước từ ĐTD vào qua đây gặp lạnh ngưng động thành sương mù -> vào đất liền không khí đã mất hết hơi nước -> mưa hiếm -> hoang mạc phát triển. Hoạt động 2: Khái quát kinh tế – xã hội ? Quan sát H23.1 sgk nêu tên các nước thuộc khu vực nam phi? ? Thành phần chủng tộc của nam phi khác với bắc phi và trung phi như thế nào? ( + Bắc Phi: ả Rập Béc Be ( ơrôphêôit) + Trung phi: Nêgrôit. + Nam Phi: Nêgrôit, ơrôphêôit, người lai. Man Đa gát xca người Man gát thuộc chủng tộc môn gô lô ít. ? Nêu sự phân bố các loại khoáng sản chính ở nam phi? ?Hãy nêu nhận xét tình hình phát triển kinh tế của khu vực Nam phi? ? Nêu mmột số đặc điểm công nghiệp và nông nfhiệp của Nam phi? Nội dung 3. Khu vực Nam Phi a) Khái quát tự nhiên * Địa hình - Khu vực nam phi có độ cao trung bình trên 1000m. - Phần trung tâm trũng tạo thành bồn địa. - Phần đông nam được nâng lên rất cao . * Khí hậu: Nhiệt đới là chủ yếu phần cực nam có khí hậu địa trung hải. * Thảm thực vậ thay đổi từ đông sang tây từ rừng nhiệt đới - rừng thưa - xa van b) Khái quát kinh tế – xã hội - Dân cư Nam Phi thuộc chủng tộc Nêgrôit, ơrôphêôit, người lai. Theo đạo thiên chúa. - KT : trình độ phát triển ko đồng đều Kinh tế chủ yếu là khai khoáng để xuất khẩu. Cộng hoà Nam phi là nước công nghiệp phát triển nhất châu phi. 4. Củng cố, dặn dò: a. củng cố - Gv hệ thống lại nội dung bài học. ? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi Nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu nam phi ẩm và dịu hơn Bắc Phi? b. Dặn dò - Chuẩn bị bài mới, học bài và làm bài tập 3 sgk Đã kiểm tra: Ngàytháng 01 năm 2018 Người kiểm tra Đỗ Việt Hùng Ngày soạn: 08- 01- 2018 Ngày giảng: 11- 01- 2018 TIẾT 39 - BÀI 34:THỰC HÀNH: SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI . I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu phi. - Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi. 2. Kỹ năng: * Kỹ năng bài học: - Phân tích lược đồ, lập bảng so sánh. *.kỹ năng sống: - Rèn cho hs một số kỹ năng về: Tư duy .tự nhận thức,giải quyết vấn đề, giao tiếp..vv 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu môn học. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, học tập tại thực địa, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: * Chuẩn bị của gv cho bài học: - Lựơc đồ kinh tế châu phi. - Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi. *Kĩ thuật dạy học kỹ năng sống: - Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, thực hành. 2.Học sinh: - SGK, tài liệu tham khảo. III. Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao khí hậu Nam Phi ẩm và dịu hơn Bắc Phi 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nội dung của bài ôn tập hôm nay là lập bảng so sánh sự khác biệt của 3 khu vực châu Phi. Đọc, phân tích được lược đồ để rút ra nhận xét về sự phân bố thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia, các khu vực ở châu Phi. Dựa vào sách hướng dẫn học sinh thực hành . * Hoạt động 1: Bài tập 1 QS h34.1sgk cho biết : -Tên các quốc gia ở Châu Phi có thu nhập bình quân đầu người trên 1000usd/ năm. Các khu vực này nằm ở khu vực nào ? + Ma rốc, An Giê Ri, Tuy Ni Di, Li Bi, Ai Cập, Na- Mi- Bi- A, Bốt Xoa Na và cộng hoà Nam Phi, Ga Bông -> Nam Phi . Quốc gia có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 usd/ năm : + Buốc ki- na pha xô, Ni Giê, Sát, Eti ô pi a, Xô ma li, Mala uy, Xi ểa lê ông, Ru an đa -> Trung Phi . * Nhận xét : - Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa 3 khu vực : Nam Phi cao nhất rồi đến Bắc Phi cuối cùng Trung Phi . Hoạt động 2:Bài tập 2 3 nhóm mỗi nhóm làm mmột khu vực Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế 3 khu vực Châu Phi theo mẫu sau: - Học sinh cá nhóm làm việc đại diện các nhóm trình bày - Hs bổ sung - Gv chuẩn kiến thức Khu vực Đặc điểm chính của nền kinh tế . Bắc Phi - Các nước ven Địa Trung Hải trồng lúa mì, ô liu, cây ăn quả cận nhiệt đới. - Các nước phía Nam trồng lạc, ngô, bông. -Các nghành công nghiệp chính là khai khoáng và khai thác dầu mỏ. Trung Phi - Trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu . Nam Phi - Trình độ phát triển kinh tế chênh lệch, Nam phi có công nghiệp phát triển thì Mô Dăm Bich, Ma La Uy là nước nông nghiệp lạc hậu, cộng hoà Nam Phi là nước xuất khẩu vàng nhiều nhất và sản xuất chủ yếu kim cương, Crôm, nghành công nghiệp chính là khai thác khoáng sản, cơ khí hoá chất. Sản phẩm nông nhgiệp chủ yếu là hoa quả cận nhiệt đới, ngô. ? Qua bảng thống kê so sánh các đặc điểm kinh tế 3 khu vực của Châu Phi? - Nghành công nghiệp chủ yếu dựa vào khai khoáng, trồng cây công nghiệp xuất khẩu . - Nông nghiệp nói chung là chưa phát triển, chưa đáp ứng nhu cầu lương

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12431916.doc
Tài liệu liên quan