Giáo án môn Hóa học 10 - Lí thuyết về halogen (tiếp)

 1. Tính chất vật lí

- Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí.

- Khí clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt gọi là nước clo. Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

- Khí clo độc.

2. Tính chất hóa học

- Do lớp e ngoài cùng đã có 7e và có độ âm điện lớn 3,16 nên clo là phi kim điển hình, dễ nhận thêm 1e thể hiện tính oxi hóa mạnh.

- Trong các hợp chất, clo thường có mức oxi hóa -1; trong hợp chất với F hoặc O, clo còn có mức oxi hóa +1; +3; +5; +7. Vì vậy trong một số phản ứng, clo còn có tính khử.

 

doc17 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 2054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 10 - Lí thuyết về halogen (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hứa nguyên tố clo : A. Muối mỏ. B. Khoáng cacnalit. C. Khoáng đôlômit. D. Khoáng sinvinit. 5. Ứng dụng: - Trong sinh hoạt: clo được sử dụng để khử trùng nước, những dung môi chứa clo như: tetraclocacbon (CCl4), đicloetan (C2H4Cl2) dùng để tẩy dầu mỡ bám trên kim loại. - Trong công nghiệp: Clo dùng tây trắng vải, sợi, giấy. Làm thuốc sát trùng, sản xuất các chất vô cơ như: axit HCl, KClO3, sản xuất thuốc trừ sâu, sản xuất một số chất dẻo như: PVC, cao su, sợi. Câu 64: Một lượng lớn clo được dùng để A. diệt trùng nước sinh hoạt. B. sản xuất các hoá chất hữu cơ. C. sản xuất nước Gia-ven, clorua vôi. D. sản xuất axit clohiđric, kali clorat... Câu 65: Chất khí được dùng để diệt trùng nước sinh hoạt, nước bể bơi... là : A. F2 B. Cl2 C. N2 D. CO2 Câu 66: Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của clo : A. Xử lí nước sinh hoạt. B. Sản xuất nhiều hoá chất hữu cơ C. Sản xuất NaCl, KCl trong công nghiệp. D. Dùng để tẩy trắng, sản xuất chất tẩy trắng. III. HIDROCLORUA VÀ AXIT CLOHIDRIC. 1. Hiđroclorua (HCl): - Hiđroclorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, trong không khí ẩm tạo thành các hạt nhỏ như sương mù. - Khí Hiđroclorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. - Khí hidroclorua không làm đổi màu quỳ tím khô. Câu 67. Khí HCl khô khi gặp quỳ tím khô thì làm quỳ tím A. chuyển sang màu đỏ. B. chuyển sang màu xanh. C. không chuyển màu. D. chuyển sang không màu. Câu 68. Khí HCl khô khi gặp quỳ tím ẩm thì làm quỳ tím A. chuyển sang màu đỏ. B. chuyển sang màu xanh. C. không chuyển màu. D. chuyển sang không màu. 2. Axit clohiđric a. Tính chất vật lí: - Khí Hiđroclorua tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric, đạt nồng độ tối đa là 37% (ở 200C) và lúc đó khối lượng riêng là 1,19 g/cm3. - Dung dịch HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm. Câu 69: ở 200C, một thể tích nước hoà tan được bao nhiêu thể tích khí HCl ? A. 2,5. B. 250. C. 500. D. 800. Câu 70: ở 200C, dung dịch HCl đặc nhất có nồng độ : A. 20%. B. 37%. C. 68%. D. 98%. Câu 71: Dung dịch axit clohiđric đặc nhất có khối lượng riêng : A. 0,97g/cm3 B. 1,10g/cm3 C. 1,19g/cm3. D. 1,74g/cm3. Câu 72: Khi để hở lọ đựng dung dịch axit clohiđric đặc trong không khí ẩm thì khối lượng của lọ A. tăng. B. giảm. C. không thay đổi. D. tăng hoặc giảm. Câu 73 : Khi mở lọ đựng dung dịch axit HCl đặc trong không khí ẩm thấy hiện tượng : A. Bốc khói (do HCl bay hơi ra kết hợp với hơi nước). B. Lọ đựng axit nóng lên nhiều (do axit HCl đặc hấp thụ hơi nước toả ra nhiều nhiệt). C. Khối lượng lọ đựng axit tăng (do axit HCl đặc hút ẩm mạnh). D. Dung dịch xuất hiện màu vàng (do sự oxh HCl bởi oxi tạo ra nước clo có màu vàng). Câu 74. Hiện tượng bốc khói của axit clohidric đặc trong không khí ẩm là A. do HCl bay hơi ra kết hợp với hơi nước tạo hạt nước nhỏ li ti như sương mù. B. do HCl hấp thụ nước tỏa nhiều nhiệt, hơi nước bốc lên tạo dạng khói. C. do HCl hút ẩm mạnh, hút nước của không khí thành hạt li ti dạng sương mù. D. do HCl bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo nước và clo. b. Tính chất hóa học: * Tính axit: dung dịch HCl là axit mạnh + Làm quỳ tím hóa đỏ. + HCl tác dụng kim loại đứng trước hiđro tạo thành muối clorua và giải phóng khí hiđro Ví dụ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Cu + HCl → Không xảy ra. Chú ý: - Pb đứng trước Hidro nhưng không tan trong dung dịch HCl do PbCl2 không tan. - Trong phản ứng này HCl đóng vai trò chất oxi hóa. + HCl tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước. Ví dụ: Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3        + HCl tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước. Ví dụ: KOH + HCl → KCl +H2O Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O + HCl tác dụng với muối của axit yếu tạo thành muối mới và axit mới yếu hơn axit HCl Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl → 2NaBr + H2O + CO2 CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O * Tính khử: HCl khi tham gia phản ứng với chất có tính oxi hóa mạnh như MnO2, KmnO4,, HCl thể hiện tính khử Ví dụ: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2↑ + 8H2O 2K2CrO4 + 16HCl → 2CrCl3 + 4KCl + 3Cl2↑ + 8H2O Câu 75: Tính chất của axit clohiđric : A. Là axit mạnh, có tính oxi hoá, có tính khử. B. Là axit mạnh, có tính oxi hoá, không có tính khử. C. Là axit mạnh, có tính khử, không có tính oxi hoá. D. Là axit mạnh, tác dụng được với các kim loại đứng trước hiđro trong dãy điện hoá, có tính khử, không có tính oxi hoá. Câu 76: Phản ứng hóa học chứng tỏ rằng HCl có tính khử là : A. 2HCl + CuO ® CuCl2 + H2O B. 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2 C. 2 HCl + Mg(OH)2 ® MgCl2 + 2H2O D. 4HCl + MnO2 ®MnCl2 + Cl2 + 2H2O Câu 77: Dãy chất nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl? A. Fe2O3, KMnO4, Cu. B. Fe, CuO, Ba(OH)2. C. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2. D. Ag(NO3), MgCO3, BaSO4. Câu 78: Cho một mẩu đá vôi vào dung dịch HCl dư, hiện tượng xảy ra là : A. có kết tủa trắng B. không có hiện tượng gì C. có khí không màu thoát ra D. có khí màu vàng thoát ra Câu 79: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí clo cho cùng loại muối clorua kim loại ? A. Fe B. Zn C. Cu D. Ag Câu 80. Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric? A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3. B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3. C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2. D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2. Câu 81. Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử? A. HCl + NaOH NaCl + H2O. B. 2HCl + Mg MgCl2+ H2 . C. MnO2+ 4 HCl MnCl2+ Cl2 + 2H2O. D. NH3+ HCl NH4Cl. Câu 82. Cho pthh sau: KMnO4 + HCl ® KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.Hệ số cần bằng của các chất lần lượt là: A. 2, 12, 2, 2, 3, 6 B. 2, 14, 2, 2, 4, 7 C. 2, 8, 2, 2, 1, 4 D. 2, 16, 2, 2, 5, 8 Câu 83. Các hệ số cân bằng trong phương trình phản ứng : HNO3 + HCl → NO2 + Cl2 + H2O theo thứ tự là: A. 2;6;2;3;4. B. 2;6;2;3;2. C. 2;2;2;1;2. D. 1;6;1;3;1. Câu 84. HCl thể hiện tính khử trong bao nhiêu phản ứng trong số các phản ứng sau : (1) 4HCl + MnO2 ® MnCl2 + Cl2 + 2H2O (2) 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2 (3) 14HCl + K2Cr2O7 ® 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O (4) 6HCl + 2Al ® 2AlCl3 + 3H2 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 85. Phản ứng của dung dịch HCl với chất nào trong các chất sau là phản ứng oxi hóa - khử : A. CuO B. CaO C. Fe D. Na2CO3 Bài 86. (ĐH – Khối A – 2009). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là A. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. B. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. C. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. D. FeS, BaSO4, KOH. Câu 87. Hãy chọn nửa phương trình hóa học ở cột 2 để ghép với nửa phương trình hóa học ở cột 1 cho phù hợp. Cột 1 Cột 2 a. Na2CO3 + HCl → 1. NaCl + NaClO + H2O b. NaHCO3 + HCl → 2. NaClO + H2 c. NaClO + CO2 + H2O → 3. CaCO3+ CaCl2 + HClO d. Cl2 + NaOH → 4. CaOCl2+ H2O e. NaCl + H2O → 5. NaCl + H2O +CO2 g. CaOCl2 + CO2 + H2O → 6. NaHCO3 + HClO h. Cl2 + Ca(OH)2 → 7. NaHCO3 + NaCl i. CaOCl2 + HCl → 8. CaCl2 + O2 k. CaOCl2 → 9. CaCl2 + Cl2 + H2O l. HCl + KClO3 → 10. KCl + H2O 11. KCl + Cl2 + H2O 12. CaCl2 + H2O c. Điều chế - Trong phòng thí nghiệm: Dùng NaClrắn tác dụng với H2SO4 đặc nóng NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl 2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl - Trong công nghiệp + Đốt H2 cùng Cl2 (phương pháp tổng hợp): H2 + Cl2 2HCl Ánh sáng + Clo hóa các hóa chất hữu cơ: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl + Ngày nay trong công nghiệp, người ta cũng áp dụng phương pháp sunfat giống như trong phòng thí nghiệp: 2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl Câu 88: Điều chế khí hiđro clorua bằng cách : A. cho tinh thể NaCl tác dụng với H2SO4 đặc và đun nóng. B. cho dung dịch NaCl tác dụng với H2SO4 đặc và đun nóng. C. cho dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch H2SO4 và đun nóng. D. cho tinh thể NaCl tác dụng với dung dịch H2SO4 và đun nóng. Câu 89: Phản ứng được dùng để sản xuất HCl trong công nghiệp : A. NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl­ B. Cl2 + H2 2HCl C. 2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl­ D. CH4 + 4Cl2 CCl4 + 4HCl Câu 90: Quá trình sản xuất axit clohiđric trong công nghiệp, khí HCl được hấp thụ trong bao nhiêu tháp hấp thụ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 91:Khi cho axit sunfuric đậm đặc tác dụng với NaCl rắn, khí sinh ra sau phản ứng là : A. HCl B. H2S C. Cl2 D. SO2 Câu 92: Trong phòng thí nghiệm, khí CO2 được điều chế từ CaCO3 và dung dịch HCl thường bị lẫn khí hiđro clorua và hơi nước. Để thu được CO2 gần như tinh khiết, người ta dẫn hỗn hợp khí lần lượt qua 2 bình đựng các dung dịch nào trong các dung dịch dưới đây ? A. NaOH, H2SO4 đặc B. NaHCO3, H2SO4 đặc C. Na2CO3, NaCl D. H2SO4 đặc, Na2CO3 Câu 93. Để lọai khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua: A. nước. B. dung dịch NaOH đặc. C. dung dịch NaCl. D. dung dich H2SO4 đặc. Câu 94. Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế khí HCl bằng cách A. clo hoá các hợp chất hữu cơ. B. cho clo tác dụng với hiđro. C. đun nóng dung dịch HCl đặc. D. cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc Câu 95. Phương pháp điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là: A. Tổng hợp trực tiếp từ Cl2 và H2. B. Đốt H2 cháy trong bình Clo. C.Dùng H2SO4 đậm đặc tác dụng với NaCl tinh thể. D.Clo tác dụng với H2O. Câu 96. Mục đích của thí nghiệm điều chế khí HCl. A. Giới thiệu phương pháp điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm. B. Nghiên cứu tính chất của HCl. C. Phương pháp điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm và nghiên cứu tính tan của HCl trong nước. D. Giới thiệu về phương pháp sunphat trong công nghiệp điều chế HCl Câu 97. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào được dùng để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm : A. BaCl2 + H2SO4 ® BaSO4 + 2HCl B. NaCl(r) + H2SO4 đđ ® NaHSO4 + HCl C. H2 + Cl2 2HCl D. 2H2O + 2Cl2 4HCl + O2 Câu 98: Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của axit clohiđric ? A. Dùng để sản xuất một số muối clorua. B. Dùng quét lên gỗ để chống mục. C. Dùng để tẩy gỉ, làm sạch bề mặt vật liệu bằng gang, thép trước khi sơn hoặc mạ. D. Dùng trong công nghiệp thực phẩm và y tế. 3. Muối clorua a. Độ tan: Đa số các muối clorua đều tan trong nước. Chỉ có AgCl; CuCl; PbCl2 là không tan trong nước. (PbCl2 tan trong nước nóng). Để nhận biết clo trong dung dịch, người ta thường sử dụng dung dịch AgNO3. AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 b. Ứng dụng: KCl phân bón kali, ZnCl2 chống mục và diệt khuẩn, AlCl3 chất xúc tác cho nhiều phản ứng hữu cơ, BaCl2 thuốc trừ sâu bệnh trong nông nghiệp. NaCl muối ăn, chất bảo quản thực phẩm và làm nguyên liệu điều chế các chất khác. Câu 99: Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa có màu trắng ? A. HF B. HCl C. HBr D. HI Câu 100. Thuốc thử của axit clohidric và muối clorua là: A. ddAgNO3. B. dd Na2CO3. C. ddNaOH. D. phenolphthalein. Câu 101 : Để phân biệt 2 dung dịch mất nhãn : HCl và KCl, ta chỉ cần dùng thuốc thử : A. BaCl2 B. AgNO3 C. Pb(NO3)2 D. Na2CO3 IV. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO. 1. Nước Giaven: Nước Giaven là dung dịch hỗn hợp muối clorua và hipoclorit của kim loại kiềm (Na, K). Nhưng trong trương trình phổ thông, nước Giaven thường được hiểu là dung dịch hỗn hợp muối clorua và hipoclorit của kim loại natri. a. Điều chế: - Dẫn Cl2 qua bình đựng dung dịch NaOH hoặc KOH Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O - Trong công nghiệp, nước Giaven được điều chế bằng cách điện phân dd muối ăn có nồng độ từ 15 – 20% không có màng ngăn. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2↑ + Cl2↑ Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O b. Tính chất: Nước Giaven có tính oxi hóa mạnh do chúng dễ phân hủy, giải phóng oxi. - NaClO là muối của axit yếu, trong không khí tác dụng với khí CO2 tạo dung dịch axit hipoclorơ là axit kém bền và có tính oxi hóa mạnh, có tính sát trùng, tẩy vải trắng, sợi, giấy. NaClO + CO2 + H2O ® NaHCO3 + HClO c. Ứng dụng: NaClO (hoặc KClO) có tính oxi hóa mạnh, do đó nước Giaven có tính tẩy màu và sát trùng, dùng tẩy trắng vải sợi. 2. Clorua vôi: có công thức hóa học CaOCl2, Công thức cấu tạo: Cl – Ca – O – Cl. là muối hỗn tạp của CaCl2 và Ca(OCl)2. a. Điều chế: Dẫn khí Cl2 qua nước vôi trong haợc vôi sữa ở 300C, ta thu được clorua vôi. Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O b. Tính chất - Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp. - Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh, tác dụng với nhiều chất khử cho ra muối và khí clo CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2↑ + H2O - Clorua vôi có tính bazơ, nên phản ứng với các chất có tính axit 2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCl2 + CaCO3 + 2HCLO c. Ứng dụng: Tẩy trắng vải, sợi, giấy, clorua vôi rẻ hơn nước Giaven và hàm lượng ClO- cao hơn, nên được sử dụng tẩy uế hố rác, cống rãnh, . . . . Xử lí chất độc, bảo vệ môi trường. 3. Muối clorat: Muối clorat quan trọng nhất là kaliclorat a. Điều chế - Dẫn khí clo qua dd kiềm nóng: 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O - Điện phân không màng ngăn dd KCl 25% ở nhiệt độ 700C 2KCl + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2 KOH và Cl2 sinh ra tiếp tục phản ứng với nhau tạo thành KClO3 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O b. Tính chất - Kali clorat là chất rắn kết tinh, nóng chảy ở 3560C, tan nhiều trong nước. - Kali clorat có tính oxi hóa mạnh: KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O - Khi nung, kali clorat bị phân hủy cho muối clorua và khí oxi: 2KClO3 2KCl + 3O2 c. Ứng dụng: Kali clorat dùng chế tạo diêm, pháo hoa, thuốc nổ. Câu 102: Số oxi hóa của clo trong clorua vôi là : A. 0 B. -1 C. +1 D. -1 và +1 Câu 103: Clorua vôi là muối của kim loại canxi với 2 loai gốc axit là clorua Cl- và hipoclorit ClO-. Vậy clorua vôi gọi là muối gi ? A. Muối trung hòa B.Muối kép C. Muối của 2 axit D. Muối hỗn tạp Câu 104: Tính chất sát trùng, tẩy màu của clorua vôi là do nguyên nhân nào sau đây ? A. Do clorua vôi dễ phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh B. Do clorua vôi phân hủy ra Cl2 là chất oxi hóa mạnh C. Do trong phân tử clorua vôi chứa nguyên tử clo với số oxi hóa +1 có tính oxi hóa mạnh D. Cả A, B, C Câu 105: Muối hỗn tạp là muối của : A. một kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau. B. nhiều kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau. C.một gốc axit với nhiều kim loại khác nhau. D. nhiều kim loại khác nhau với nhiều gốc axit khác nhau Câu 106: Khi sục khí Cl2 vào bột CaCO3 trong H2O, tạo ra sản phẩm là : A. CaCl2, CO2, O2. B. CaOCl2, CO2. C. CaCl2, CO2, HClO. D. CaCl2, Ca(ClO)2, CO2. Câu 107: Khi để bột clorua vôi trong không khí, có phản ứng xảy ra là : A.CaOCl2 + H2O ® Ca(OH)2 + Cl2 B.2CaOCl2 + CO2 ® CaCO3 + CaCl2 + Cl2O C.2CaOCl2 + CO2 + H2O ® CaCO3 + CaCl2 +2HClO D. CaOCl2 ® CaCl2 + [O ] Câu 108: Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của clorua vôi : A.Tẩy trắng vải, sợi, giấy, tẩy uế cống rãnh, chuồng trại.... B. Khử chua cho đất nhiễm phèn. C. Dùng trong tinh chế dầu mỏ. D. Dùng để xử lí các chất độc, bảo vệ môi trường. Câu 109: Trong phản ứng điều chế kaliclorat từ clo với kali hiđroxit, vai trò của clo là : A. Chất khử B. Chất oxi hóa C. Chỉ đóng vai trò là môi trường D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử Câu 110: Nước Giaven là hỗn hợp của các chất nào sau đây? A. HCl, HClO, H2O B. NaCl, NaClO, H2O C. NaCl, NaClO3, H2O D. NaCl, NaClO4, H2O Câu 111: Nước Giaven có tác dụng tẩy màu, là do : A. Muối NaCl có tính oxi hóa mạnh. B. Muối NaClO có tính oxi hóa rất mạnh C. Muối NaClO có tính khử rất mạnh D. Muối NaCl có tính khử mạnh Câu 112: Khi để nước Gia-ven trong không khí, có phản ứng hoá học xảy ra là : A. 2NaClO + CO2 + H2O ® Na2CO3 + 2HClO. B. NaClO + CO2 + H2O ® NaHCO3 + HClO. C. NaClO + O2 ® NaClO3. D. NaClO ® NaCl + O (oxi nguyên tử). Câu 113: Trong công nghiệp, nước Gia-ven được sản xuất bằng cách : A. điện phân dung dịch NaCl 20% có màng ngăn ở nhiệt độ thường. B. điện phân dung dịch NaCl 20% không có màng ngăn ở nhiệt độ thường. C. điện phân dung dịch NaCl 20% không có màng ngăn ở nhiệt độ 750C. D. điện phân dung dịch NaCl 20% có màng ngăn ở nhiệt độ 750C. Câu 114: Các ứng dụng của nước Gia-ven, clorua vôi, kali clorat... đều dựa trên cơ sở : A. tính oxi hoá mạnh. B. tính tẩy trắng. C. tính sát trùng. D. tính khử mạnh. V. FLO 1. Tính chất vật lí – trạng thái tự nhiên - FLO là chất khí màu vàng lục, mùi xốc. - Khóang vật: florit CaF2 và criolit AlF3. 3NaF 2. Tính chất hóa học - Flo có độ âm điện mạnh nhất => Flo là phi kim mạnh nhất, có tính oxi hóa mạnh nhất. Trong phản ứng, Flo luôn là chất oxi hóa => hợp chất tạo florua với soh -1. a.Tác dụng trực tiếp với tất cả kim loại kể cả vàng, bạch kim, bạc tạo muối Florua. 2Au + 3F2 2AuF3 Ca + F2 CaF2 2Ag + F2 2AgF b. Tác dụng với H2 : phản ứng nổ mạnh ngay ở nhiệt độ thấp (– 2520C). H2 + F2 2HF#(hidroflorua) Khí HF tan vào nước tạo dung dịch HF. Dung dịch HF là axit yếu, đặc biệt là hòa tan được SiO2 4HF + SiO2 2H2O + SiF4 (sự ăn mòn thủy tinh được ứng dụng trong kĩ thuật khắc trên kính như vẽ tranh khắc chữ). c. Tác dụng với nước: khí flo qua nước sẽ làm bốc cháy nước (do giải phóng O2). 2F2 + 2H2O 4HF + O2 Phản ứng này giải thích vì sao F2 không đẩy Cl2 , Br2 , I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong khi flo có tính oxihóa mạnh hơn . d. Tác dụng với dung dịch kiềm 2F2 + 2NaOH ® 2NaF + H2O + OF2 OF2 là một chất khí không màu, mùi đặc biệt, độc, chất oxi hóa mạnh OF2 + H2O ® 2HF + O2 e. Tác dụng với phi kim: Flo oxi hóa hầu hết các phi kim trừ Oxi và nitơ: 3F2 + S ® SF6 5F2 + I2 ® 2IF5 2F2 + SiO2 ® SiF4 + O2 3. Ứng dụng - Flo được dùng trong công nghiệp sản xuất chất dẻo, chất chống ăn mòn: (-CF2-CFCl-)n floroten, chất chống dính: : (-CF2-CF2-)n teflon, dd NaF loãng được sử dụng làm thuốc chống sâu răng 4. Điều chế - Phương pháp duy nhất để điều chế F2 là điện phân nóng chảy các muối florua 2KF 2K + F2 5. Một số hợp chất - HF (hiđroflorua) là chất khí, tan trong nước gọi là dd axit flohiđric, axit flohiđric là axit yếu, hòa tan được thủy tinh. 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O Điều chế HF: bằng phương pháp sunfat CaF2(tt) + H2SO4(đđ) CaSO4 + 2HF ­ - OF2 (oxi florua) là chất khí, không màu, rất độc, có tính oxi hóa mạnh nên tham gia phản ứng với hầu hết các kim loại và phi kim tạo thành oxit và hợp chất florua. OF2 + 2Cu → CuO + CuF2 - (-CF2-CF2-)n teflon là chất dẻo, dùng làm chất chống dính. Câu 115: Hỗn hợp F2 và H2 tạo thành hỗn hợp nổ mạnh nhất, với tỉ lệ mol tương ứng là : A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D. 1:3 Câu 116: Flo không tác dụng trực tiếp với chất nào sau đây ? A. Khí H2 B. Hơi nước C. Khí O2 D. Vàng kim loại Câu 117. Khí flo không tác dụng trực tiếp với : A. O2 và N2. B. Au và Pt. C. Cu và Fe. D. Cả A, B và C. Câu 118: Chỉ ra nội dung đúng: A. Flo là nguyên tố phi kim mạnh nhất. B. Flo là chất khử rất mạnh. C. Flo là phi kim có tính khử mạnh. D. Flo là nguyên tố kim loại mạnh nhất. Câu 119. Kết luận nào sau đây không đúng với flo : A. F2 là khí có màu lục nhạt, rất độc. B. F2 có tính oxi hóa mạnh nhất trong tất cả các phi kim. C. F2 oxi hóa được tất cả các kim loại. D. F2 cháy trong hơi H2O tạo HF và O2. Câu 120: Câu nào sau đây sai khi nói về flo ? A. Là phi kim hoạt động mạnh nhất B. Có nhiều đồng vị trong tự nhiên C. Là chất oxi hóa rất mạnh D. Có độ âm điện lớn nhất Câu 121. Chất nào được dùng để khắc chữ lên thủy tinh ? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HF C. Dung dịch H2SO4 đặc. D. Dung dịch HClO4. Câu 122. Tính chất nào sau đây là tính chất đặc biệt của dung dịch HF. Giải thích bằng phản ứng. A. Là axit yếu. B. Có tính oxi hóa C. Ăn mòn các đồ vật bằng thuỷ tinh. D. Có tính khử yếu. Câu 123. Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF : A. Bằng thuỷ tinh. B. Bằng nhựa. C. Bằng sứ D. Bằng sành Câu 124. Axit có khả năng ăn mòn thủy tinh là: A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI. Câu 125. Dung dịch thủy tinh có thể chứa tất cả các dung dịch axit trong dãu nào sau đây ? A. HCl, H2SO4, HF, HNO3.. B. HCl, H2SO4, HF. C. H2SO4, HF, HNO3. D. HCl, H2SO4, HNO3. Câu 126. Dung dịch axit nào không nên chứa trong bình thuỷ tinh? A. HF. B. HCl. C. HNO3. D. HBr. Câu 127. Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF? A. Bình thuỷ tinh màu xanh B. Bình thuỷ tinh mầu nâu C. Bình thuỷ tinh không màu D. Bình nhựa teflon (chất dẻo) Câu 128: .Khoáng vật florit có công thức là: A. CaF2 B. NaF C. KF D. AlF3 Câu 129. Để điều chế F2 ta có thể dùng phương pháp nào sau đây? A. Đun KF với H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao. B. Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF. C. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm KF và HF. D. Tất cả đều đúng. Câu 130. Phương pháp để điều chế khí F2 trong công nghiệp là: A. oxi hóa muối florua. B. dùng halogen khác đẩy flo ra khỏi muối. C. điện phân hỗn hợp KF và HF ở thể lỏng. D. không có phương pháp nào. Câu 131. Không thể điều chế Flo bằng phản ứng Florua với chất ôxi hóa vì: A. Flo có tính ôxi hóa mạnh nên không một chất có thể ôxi hóa F thành F2. B. Phản ứng nguy hiểm. C. Sản phẩm sinh ra không tinh khiết. D. Hiệu suất phản ứng thấp. Câu 132. Nguyên tắc điều chế Flo là: A. Cho dung dịch HF tác dụng với các chất ôxi hoá mạnh. B. Điện phân hỗn hợp KF và HF nóng chảy. C. Nhiệt phân các hợp chất chứa Flo. D. Cho muối F tác dụng với chất ôxi hoá. Câu 133. Để điều chế F2, người ta dùng cách : A. Cho dung dịch HF tác dụng với MnO2 đun nóng. B. Điện phân nóng chảy hỗn hợp HF, KF với anôt bằng thép hoặc Cu. C. Oxi hóa khí HF bằng O2 không khí. D. Đun CaF2 với H2SO4 đậm đặc nóng. Câu 134. Để sản xuất F2 trong công nghiệp, người ta điện phân hỗn hợp : A. CaF2 + 2HF nóng chảy. B. 3NaF + AlF3 nóng chảy. C. KF + 2HF nóng chảy. D. AlF3 + 3HF nóng chảy. Câu 135: Trong bình điện phân sản xuất F2 : A. cực âm và cực dương làm bằng graphit. B. cực âm và cực dương làm bằng đồng. C.cực âm làm bằng graphit, cực dương làm bằng đồng. D.cực âm bằng đồng, cực dương làm bằng graphit. Câu 136. Để điều chế được khí HF, người ta dùng phản ứng: A. H2 + F2 ® 2HF B. 2F2 + 2H2O ® 4HF + O2 C. 2NaF + H2SO4 ® Na2SO4 + 2HF. D. CaF2 + H2SO4 ® CaSO4 + 2HF. VI. BROM 1. Tính chất vật lí – trạng thái tự nhiên - Brôm là chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, brom và hơi brom rất độc, rơi vào da sẽ gây bỏng nặng. 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với kim loại → muối clorua. 2Na + Br2 2NaBr 2Fe + 3Br2 2FeBr3 2Al + 3Br2 2AlBr3 Trong phản ứng với kim loại, Br2 +2e → 2Br-1 => Br2 là chất oxi hóa. b. Tác dụng với phi kim: Với Hidro: H2 + Br2 2HBr ­( hidro bromua) Với Clo: Br2 + 5Cl2 + 6H2O à 2HBrO3 + 10HCl Trong phản ứng với Cl2: Br2 → 2Br+5 + 2.5e => Br2 là chất khử c. Tác dụng với nước: H2O + Br2 HBr + HBrO d. Tác dụng với dung dịch kiềm: Br2 + NaOH ® NaBr + NaBrO + H2O e.Tác dụng với một hợp chất khác: Br2 + SO2 + 2H2O® H2SO4 + 2HBr H2S + Br2 ® 2HBr + S Br2 + 2KI ® 2KBr + I2 Br2 + 2HI ® 2HBr + I2 3. Ứng dụng - Br2 ứng dụng trong việc bào chế thuốc. - Dùng tráng phim, ảnh (AgBr). - Các hợp chất của brom được sử dụng nhiều trong dầu mỏ, nông nghiệp, phẩm nhuộm. 4. Điều chế - Nguyên tắc là oxi hóa ion Br- thành Br2. - Dùng Cl2 oxi hóa NaBr để sản xuất Br2 Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 5. Một số hợp chất a. Hidro bromua và axit bromhidric - Ơ nhiệt độ thường, HBr là chất khí không màu, bốc khói trong không khí và dễ tan trong nước tạo thành dd HBr là axit bromhidric. - Axit bromhidric (HBr) không màu, để lân trong không khí trở nên có màu vàng do một phần HBr bị oxi hóa thành Br2 bởi oxi không khí. 4HBr + O2 → 2Br2 + 2H2O - Dung dịch HBr là dung dịch axit mạnh ( mạnh hơn HCl ) + Làm quì tím hóa đỏ + Tác dụng với bazo, oxit bazo → muối + H2O + Tác dụng với muối → muối mới + axit mới. - Dung dịch HBr là chất khử khí tác dụng với chất oxi hóa mạnh: MnO2, KMnO4, H2SO4đặc ... 2HBr + H2SO4 ® SO2 + Br2 + 2H2O 2KMnO4 + 16HBr ® 2MnBr2 + 2KBr + 5Br2 + 8H2O MnO2 + 4HBr ® MnBr2 + Br2 + 2H2O KClO3 + 6HBr ® 3Br2 + KCl + 3H2O b. Muối bromua - Đa số muối bromua dễ tan trong nước, trừ AgBr $vàng nhạt Thuốc thử: AgNO3 AgNO3 + NaBr → NaNO3 + AgBr $ AgNO3 + HBr → HNO3 + AgBr $ AgBr rất nhạy với ánh sáng 2AgBr 2Ag + Br2 , dùng để tráng phim lên ảnh c. HBrO (axit hipobromơ) là axit yếu, kém bền và có tính oxi hóa. 2HBrO + Cu + H2SO4 loãng → CuSO4 + Br2 + 2H2O d. HBrO3 (axit bromic) là axit mạnh, có tính oxi hóa. 2HBrO3 + 5Cu + 5H2SO4 loãng → 5CuSO4 + Br2 + 6H2O Câu 137. Trạng thái đúng của brom là: A. rắn B. lỏng. C. khí. D. hơi Câu 138. Số oxi hóa của brom trong các hợp chất HBr, HBrO, KBrO3, BrF3 lần lượt là: A. -1, +1, +1, +3. B. -1, +1, +2, +3. C. -1, +1, +5, +3. D. +1, +1, +5, +3. Câu 139: Trong phản ứng : Br2 + SO2 + 2H2O ® 2HBr + H2SO4. Brom đóng vai trò : A. Chất oxi hóa. B. Chất khử. C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử. Câu 140. Trong phản ứng nào sau đây, Br2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa : A. H2 + Br2 2HBr B. 2Al + 3Br2 2AlBr3 C. Br2 + H2O ® HBr + HBrO D. Br2 + 2H2O + SO2 ® 2HBr + H2SO4 Câu 141: Brôm bị lẫn tạp chất clo. Để thu được brom cần làm cách nào sau đây ? A. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 loãng B. Dẫn hỗn hợp đi qua nước. C. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaBr D. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaI Câu 142. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra khổi hỗn hợp là A. KBr. B. KCl. C. H2O. D. NaOH. Câu 143. Có thể điều chế Br2 trong công nghiệp từ cách nào sau đây? A. 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2. B. 2H2SO4 + 4KBr + MnO2→ 2K2SO4 + MnBr2 + Br2 + H2O. C. 2HBr + Cl2 → 2HCl + Br2. D. 2AgBr →

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHALOGEN - LI THUYET.doc
Tài liệu liên quan